Các q u y t ắc áp d ụng tr ong b ảo hi ểm phi nh ân t họ 1
Nghi ệp vụ b ảo hi ểm ph i n hân t họ 2
Nghi ệp vụ b ảo hi ểm t rách n hi ệm d ân sự 3
Nghi ệp vụ b ảo hi ểm con ng ười p hi nh ân t họ 4
7 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bảo hiểm - Chương 3: Nghiệp vụ kinh doanh bả o hiểm phi nhân thọ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3
NGHIỆP VỤ KINH DOANH
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
2
CHƯƠNG
3 Nội dung chính
Các q u y t ắc áp d ụng trong b ảo hiểm phi nh ân t họ1
Nghiệp vụ b ảo hiểm ph i n hân t họ2
Nghiệp vụ b ảo hiểm t rách n hiệm d ân sự3
Nghiệp vụ b ảo hiểm con ng ười p hi nh ân t họ4
3
CHƯƠNG
3 Mục tiêu chương 3
Trình bày 3 quy tắc áp dụng trong bảo hiểm
phi nhân thọ.
Nêu và giải thích các khái niệm liên quan, đặc
trưng của các loại hình bảo hiểm phi nhân
thọ.
Áp dụng lý thuyết để xử lý thành thạo các
tình huống liên quan đến nghiệp vụ trong kinh
doanh bảo hiểm phi nhân thọ như tính phí,
giải quyết bồi thường, xác định số tiền bảo
hiểm, giải quyết quyền lợi khách hàng.
4
CHƯƠNG
3 I. CÁC QUY TẮC ÁP DỤNG TRONG
BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
Qu y t ắc bồ i thườ ng1.1
1.2 Qu y t ắc chu yển yêu cầu bồi ho àn / th ế qu yền
1.3 Qu y t ắc miễn thư ờng
5
CHƯƠNG
3 1.1 Quy tắc bồi thường
Bồi thường là sự đền bù tài
chính, nhằm khôi phục tình
trạng tài chính như ban đầu
của người được bảo hi ểm như
trước khi xảy ra tổn thất.
- Ngăn ngừa ng ười tham gi a
bảo hi ểm thu lợi từ tổn thất
- Gi ảm thi ểu nguy cơ đạo đức.
Sửa ch ữa, th ay th ế,
khô i p h ục, đền tiền
Quy tắc
bồi
thường
Định
nghĩa
Mục
đích
Phươn g
thức
6
CHƯƠNG
3 1.2 Quy tắc chuyển yêu cầu
bồi hoàn/ thế quyền
Định nghĩa về
thế quyền
Thế quyền là quyền của một người sau k hi bồi
thường c ho một người khác (theo nghĩa v ụ pháp lý)
có thể thay thế v ị trí của người đó, cũng như được
hưởng mọi quyền lợi hợp pháp của người đó. *
Mục đích của
thế quyền Nhằm ràng buộc trách nhiệm người thứ ba bởi sự
bất cẩn của người này gây ra tổn thất cho người
được bảo hiểm.
Đảm bảo cả người được bảo hiểm và nhà bảo hiểm
không thu lợi từ việc thực hiện quyền của mình
27
CHƯƠNG
3 1.2 Quy tắc chuyển yêu cầu
bồi hoàn/ thế quyền
Add Your Text
Add Your Text
Nếu tổn thất xảy
ra có một phần lỗi
của người tham
gia bảo hiểm thì
số tiền bồi thường
từ phiá bên người
thứ ba sẽ nhỏ hơn
giá trị thiệt hại
thực tế của tài sản
và cũng nhỏ hơn
số tiền nhà bảo
hiểmphải trả.
Trường hợp số
tiền mà nhà bảo
hiểm trả cho
người được bảo
hiểm thấp hơn
thiệt hại thực tế
mà người thứ ba
đã gây ra thì
người được bảo
hiểm được
quyền đòi bổ
sung phần chênh
lệch thiếu từ
người thứ ba.
Một số
điểm cần
lưu ý trong
việc tru y
đò i tiền
bồ i thườ ng
8
CHƯƠNG
3
Miễn thườ ng
kh ấu t rừ:
thì giá trị mi ễn
thường được trừ ra
khỏi số ti ền bồi
thường tổn thất,
người bảo hiểm chỉ
nhận số ti ền còn l ại
1.3 Quy tắc miễn thường
Miễn thườ ng
khô ng kh ấu trừ:
Nếu tổn thất vượt
quá mức mi ễn
thường thì nhà bảo
hiểm sẽ chi tr ả toàn
bộ giá trị tổn thất.
Miễn thườ ng:
là số ti ền đầu tiên mà người được bảo hi ểm
phải tự chi tr ả khi xảy r a sự cố thi ệt hại.
Miễn thườ ng
có thể bắt
buộc hoặc tự
nguyện.
Khấu trừ đườn g th ẳng:
là hình thức khấu trừ trực ti ếp một số
tiền xác định trên gi á trị thi ệt hại của
từng vụ tổn thất ri êng bi ệt .
Khấu trừ gộp:
trên hợ p đồng sẽ thỏa thuận một hạn mức
khấu tr ừ tối đa tính chu g cho các tổn thất
cùng xảy ra tr ong một thời gian nhất đị nh
9
CHƯƠNG
3
Mục
đích
Loại trừ những khiếu nại có giá trị thấp để
tiết kiệm thời gian và chi phí.
Tạo điều kiện giảm phí cho người được bảo
hiểm.
Giúp nâng cao trách nhiệm và ngăn chặn nguy
cơ đạo đức của người tham gia bảo hiểm.
1.3 Quy tắc miễn thường
10
CHƯƠNG
3 II. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM TÀI SẢN
2.1
Tổng quan
về
nghiệp vụ
bảo hiểm
tài sản
2.2
Một số
nghiệp vụ
bảo hiểm
tài sản
11
CHƯƠNG
3 2.1 Tổng quan về nghiệp vụ
bảo hiểm tài sản
* Điều 40, mục 3, chương II, luật
kinh doanh bảo hiểm Việt Nam:
Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm
tài sản là các loại tài sản, bao gồm
vật có thật, tiền, giấy tờ trị giá
được bằng tiền và các quyền tài
sản.
12
CHƯƠNG
3 2.1 Tổng quan về nghiệp vụ
bảo hiểm tài sản
Bảo hi ểm tài sản áp dụng nguyên tắc
bồi thườ ng và nguyên tắc thế quyền
Không đượ c phép tha m gia
bảo hi ểm tr ùng cho tài sản
Đặc
trưng
Quyền tham gia bảo hi ểm tài sản
Bảo hi ểm tài sản tối đa l à gi á trị của tài sản
313
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
2.2.1 B ảo hiểm vật chất xe cơ giớ i
a. Đối tư ợng bảo h iểm:
* Đ ối tượng bảo hiểm xe cơ giới là những chi ếc xe chạy trên
đường bộ bằng động cơ của chính chiếc xe đó và có ít nhất một
chỗ ng ồi cho người l ái xe, còn giá trị và được phép l ưu hành
trên l ãnh thổ q uốc gi a. Chủ sở hữu có thể chọn lựa mua bảo
hiểm toàn bộ xe hoặc bảo hiểm cho từng bộ phận xe.
14
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
b. Ph ạm vi b ảo hiểm:
- T ai nạn bất ngờ, đâm va, l ật
đổ
- H ỏa hoạn và cháy nổ
- T hiên tai: giông bão, l ũ lụt, sét
đánh, động đất_
- M ất cắp, mất cướp
- T ai nạn do những rủi ro bất
ngờ khác
2.2.1 Bảo h iểm v ật ch ất xe cơ giới
15
CHƯƠNG
3 2.2.1 Bảo hiểm vật chất
xe cơ giới
c. Giá trị bảo hiểm, số tiền bảo hiểm, phí bảo hiểm
* Giá trị bảo hiểm
- Giá trị bảo hiểm xe cơ giới là giá trị thực tế thị
trường của xe tại thời điểm người tham gia bảo hiểm ký
hợp đồng bảo hiểm
- Công thức:
Giá trị bảo hiểm = Giá trị ban đầu – khấu hao
16
CHƯƠNG
3 2.2.1 Bảo hiểm vật chất
xe cơ giới
* Số tiền bảo hiểm
- Số tiền bảo hiểm giới hạn mức trách nhiệm
mà công ty bảo hiểm phải chi trả cho người
tham gia bảo hiểm, được ghi trên giấy chứng
nhận bảo hiểm và được xác định dựa trên giá trị
bảo hiểm.
* Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí bảo hiểm x Số tiền bảo
hiểm thỏa thuận
17
CHƯƠNG
3 2.2.1 Bảo hiểm vật chất xe cơ giới
2.2.1 B ảo hiểm vật chất xe cơ giớ i
d . Giám đ ịnh và bồi thư ờng t ổn th ất
- Khi sự ki ện bảo hi ểm xảy r a, chủ xe có nhiệm vụ tìm mọi
cách để hạn chế tổn thất, đồng thời nhanh chóng báo cho
người bảo hiểm biết để tiến hành giám đị nh tổn thất. Sau đó,
người tham gia bảo hi ểm phải l ập hồ sơ để yêu cầu công ty bảo
hiểm bồi thường thi ệt hại .
18
CHƯƠNG
3 2.2.1 Bảo hiểm vật chất
xe cơ giới
- Việc bồi thường sẽ tuân theo những nguy ên tắc sau:
+ Trường hợp xe tham gia bảo hiểm bằng hoặc dưới
giá trị thực tế:
Số tiền bồi thường = giá trị thiệt hại thực tế x số
tiền bảo hiểm/giá trị bảo hiểm
+ Trường hợp bảo hiểm trên giá trị thực tế: mức bồi
thường tối đa bằng giá trị thực tế của xe.
+ Trường hợp tổn thất bộ phận: trong trường hợp này ,
người bảo hiểm sẽ giới hạn mức bồi thường đối v ới tổn
thất bộ phận bằng bảng tỷ lệ giá trị tổng thành xe. Bảng tỷ
lệ giá trị tổng thành xe là tỷ lệ % của giá trị từng phần trên
toàn giá trị xe.
419
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
2.2.2 B ảo hiểm gián đo ạn kinh do anh
a. Đối tư ợng bảo h iểm:
- Lợi nhuận tr ong quá trình sản xuất ki nh doanh của ng ười
được bảo hi ểm.
- C hi phí cố đị nh bắt buộc.
- C hi phí cố đị nh phát si nh: N gười b ảo hiểm sẽ bồi thường
thêm cho ngườ i đ ược b ảo hiểm các chi phí chi thêm để giảm
thi ểu tổn thất do hậu quả của việc ki nh doanh bị ảnh hưởng.
b . Ph ạm vi bảo h iểm:
* Phạm vi bảo hiểm của bảo hi ểm gi án đoạn ki nh doanh l à
tổn thất hay thi ệt hại của người được bảo hiểm do hoạt động
ki nh doanh bị gián đoạn do các sự cố cháy nổ, hỏa hoạn xảy r a
trong thời gian bảo hi ểm. 20
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
2.2.2 B ảo hiểm gián đo ạn kinh do anh
c. Số tiền b ảo hiểm và phí b ảo hiểm
* Số tiền bảo hi ểm
- Số tiền bảo hi ểm được t ính dựa tr ên cơ sở của phần l ợi
nhuận ròng tr ong một thời gian nhất định, thông thường l à niên
độ kế toán 12 tháng.
- Công thức:
S =
* Phí bảo hi ểm:
Phí bảo hi ểm = T ỷ lệ phí x số ti ền bảo hi ểm
( )LNR + CPCD x H x THBH
12
21
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
2.2.2 B ảo hiểm gián đo ạn kinh do anh
d . T h ời h ạn b ảo hiểm và thời h ạn b ồi th ường b ảo hiểm
- T hời hạn bảo hiểm: Thông thường hợp đồng bảo hi ểm có
thời hạn l à 12 tháng nhưng có thể dài hơn hoặc ngắn hơn tùy
theo yêu cầu của Người được bảo hi ểm.
- T hời hạn bồi thườ ng: Là khoảng thời gian gi án đoạn kinh
doanh mà công ty bảo hiểm chị u trách nhi ệm bồi thường cho
doanh ng hi ệp được bảo hi ểm khoản lợi nhuận ki nh doanh và
các chi phí cố định (nếu có) mà doanh ng hiệp được bảo hi ểm bị
mất tr ong khoảng thời gian gián đoạn ki nh doanh, được t ính từ
thời đi ểm xảy r a tổn thất cho đến thời điểm mà hoạt động kinh
doanh/sản xuất của Người được bảo hi ểm trở l ại hoạt động
bình thường. 22
CHƯƠNG
3 2.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
tài sản
2.2.2 B ảo hiểm gián đo ạn kinh do anh
d . T h ời h ạn b ảo hiểm và thời h ạn b ồi th ường b ảo hiểm
e. Phư ơn g th ức và số tiền b ồi thường : Nguyên tắc bồi
thường được áp dụng tr ong bảo hi ểm g ián đoạn kinh doanh. Để
xác định số ti ền bồi thường, kế toán của công ty sẽ hỗ trợ công
ty bảo hi ểm trong vi ệc xác định doanh thu có thể được nhận
nếu sự ki ện bảo hi ểm không xảy ra và những chi phí cố định
mà công ty phải chị u để trở về tr ạng thái tài chính ban đầu.
Th ời h ạn b ồi th ườ ng
Th ời h ạn b ảo hiểm X
23
CHƯƠNG
3 III. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ
3.1
Tổng qu an v ề n ghiệp vụ b ảo
hiểm t rách nh iệm dân sự
3.2
Một số n ghiệp vụ b ảo hiểm
trách nhiệm d ân sự
24
CHƯƠNG
3
3.1 Tổng quan về nghiệp vụ
bảo hiểm trách nhiệm dân sự
3.1.1 Khái niệm b ảo hiểm t rách nhiệm d ân sự
-Trách nh iệm d ân sự là phần trách nhi ệm mà luật dân sự quy
định ng ười không thực hi ện hoặc không thực hiện đúng ng hĩa
vụ dân sự của mình, g ây tổn hại cho ng ười khác phải bồi
thường cho ng ười bị hại phần thi ệt hại do m ình gây r a. Trách
nhiệm dân sự phát si nh khi một chủ thể vi phạm nghĩa vụ dân
sự của họ, l àm tổn hại đến quyền lợi dân sự của ng ười khác.
- Bảo h iểm trách n hiệm d ân sự là loại bảo hi ểm m à đối tượng
bảo hi ểm l à tr ách nhiệm phát sinh do r àng buộc của pháp l uật
dân sự, theo đó, người được bảo hiểm phải bồi thường bằng
tiền cho người thứ ba những thi ệt hại g ây ra do hành vi của
mình.
525
CHƯƠNG
3
là những tr ách nhi ệm được xác định tr ên cơ sở những thỏa
thuận dân sự giữa bên này và bên khác tr ong hợp đồng.
Trách n hiệm d ân sự theo h ợp đ ồng
Vi ệc phát si nh trách nhi ệm dân sự ngoài hợp đồng và vi ệc
xác định nó dựa trên cơ sở quy định chung của pháp l uật.
Thông thường, nếu một ng ười nào bị ng ười khác xâm hại
các q uyền dân sự như quyền về tài sản, tính mạng, thân
thể, danh dự, uy t ín.. . thì người bị thi ệt hại có quyền khi ếu
nại người gây thi ệt hại.
Trách n hiệm d ân sự ng oài h ợp đ ồ ng
3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
Trách nhiệm dân sự
26
CHƯƠNG
3
Bảo hiểm trách nhiệm
dân sự là loại bảo hiểm
mà đối tượng bảo hiểm
là trách nhiệm phát sinh
do ràng buộc của luật
dân sự, theo đó, người
được bảo hiểm phải bồi
thường cho người thứ
ba những thiệt hại gây ra
do hành vi của mình.
3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
27
CHƯƠNG
3 3.1.1 Khái niệm về bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
Add Your Text
Đối tượng BHTND S
mang t ính tr ừu tượng
BHTND S thường được
thực hi ện dưới
hình thức bắt buộc
Có thể không áp dụng
hạn mức trách nhi ệm
28
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.1 Bảo h iểm t rách nh iệm dân sự củ a ch ủ xe cơ g iới
a. Đố i t ượng b ảo h iểm:
* Đối tượng bảo hi ểm chỉ được xác định khi chủ xe – ng ười
tham gia bảo hi ểm gây ra tai nạn có phát sinh trách nhi ệm dân
sự đối với ng ười thứ ba.
* Các điều ki ện để phát si nh trách nhi ệm dân sự của chủ xe đối
với ng ười thứ ba g ồm:
+ C ó thi ệt hại về tài sản, tính mạng, sức khỏe của bên thứ 3
+ C hủ xe có hành vi tr ái pháp l uật
+ C ó mối quan hệ nhân q uả giữa hành vi tr ái pháp l uật của chủ
xe với thi ệt hại của bên thứ 3.
29
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.1 Bảo h iểm t rách nh iệm dân sự củ a ch ủ xe cơ g iới
b . Ph ạm vi b ảo h iểm:
*Công ty bảo hi ểm chỉ chị u trách nhi ệm cho những thi ệt hại sau:
- T hi ệt hại về tính mạng, sức khỏe bên thứ ba
- T hi ệt hại về tài sản, hàng hóa của bên thứ ba
- T hi ệt hại tài sản l àm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
hoặc g iảm thu nhập
- Các chi phí cần thi ết và hợp lý để thực hiện các bi ện pháp
ngăn ng ừa thi ệt hại, các chi phí thực hi ện các đề xuất của cơ
quan bảo hi ểm.
- Những thi ệt hại về tính mạng, sức khỏe của những ng ười
tham gi a cứu chữa, ng ăn ngừa tai nạn, chi phí cấp cứu và
chăm sóc nạn nhân.
30
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.1 Bảo h iểm t rách nh iệm dân sự củ a ch ủ xe cơ g iới
c. Phí bảo h iểm:
- Phí bảo hi ểm được t ính theo số lượng phương ti ện. M ặt
khác, các phương ti ện khác nhau về chủng l oại, độ lớn có xác
suất g ây tai nạn nên phí bảo hi ểm cũng được t ính ri êng cho
từng l oại xe.
- C ách xác định phí bảo hi ểm cho mỗi đầu xe (thường t ính
theo năm) như sau:
P = f + d
P: Phí bảo hi ểm/ đầu xe
f: phí thuần
d: phụ phí (được quy định theo tỷ lệ
phần trăm nhất định với tổng phí bảo
hiểm)
631
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.1 Bảo h iểm t rách nh iệm dân sự củ a ch ủ xe cơ g iới
c. Phí bảo h iểm:
- Phí thuần f có thể được hi ểu là số tiền bồi thường bình
quân tr ong thời kỳ n năm cho mỗi dầu phương ti ện tham gia
bảo hi ểm tr ong thời kì đó. Phí thuần được xác định như sau:
n n
f= ∑(Si x Ti)/ ∑Ci
i=1 i=1
Si: Số tai nạn có phát sinh trách nhi ệm
dân sự của chủ xe được bảo hi ểm bồi
thường trong năm i
Ti: số tiền bồi thường bình quân 1 vụ tai
nạn có phát sinh trách nhiệm dân sự trong
năm i
Ci: Số đầu phương ti ện tham gia bảo
hiểm trách nhi ệm dân sự trong năm i
n: số năm thống kê, thường 3 – 5 năm 32
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.1 Bảo h iểm t rách nh iệm dân sự củ a ch ủ xe cơ g iới
d. Trách nhiệm b ồi th ường của côn g t y b ảo hiểm
- Khi tai nạn xảy r a, chủ xe phải g ửi hồ sơ khi ếu nại bồi thường
cho công ty bảo hi ểm,
- Sau khi nhận được hồ sơ khi ếu nại của khách hàng, công ty
bảo hiểm sẽ gi ám định để xác định thi ệt hại thực tế của bên thứ
ba và ti ến hành bồi thường tổn thất.
- Vi ệc xác định số tiền bồi thường dựa vào thiệt hại thực tế của
ng ười thứ ba và mức độ lỗi của chủ xe.
Số tiền b ồi th ườ ng = L ỗi của chủ xe
x T hiệt hại th ực t ế củ a bên th ứ ba
33
CHƯƠNG
3
3.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
trách nhiệm dân sự
3.2.3 Bảo h iểm t rách nh iệm cô ng cộn g
- Bảo hi ểm trách nhiệm công cộng l à loại hình bảo hi ểm được
thi ết kế nhằm đảm bảo trách nhi ệm pháp l ý của ng ười được
bảo hi ểm với thi ệt hại về tính mạng và sức khỏe của ng ười thứ
ba khi sự ki ện bảo hiểm xảy r a tr ên đị a phận và từ hoạt động
được bảo hi ểm của ng ười được bảo hi ểm
- Tr ong hợp đồng bảo hi ểm trách nhi ệm chung thường q uy
định r õ khu vực được bảo hi ểm, mi êu tả các công vi ệc bên
trong và bên ng oài khu vực được bảo hi ểm, thời hạn bảo hi ểm
và giới hạn bồi thường.
- Mức phí bảo hi ểm thường dựa vào t ính chất ng hề nghi ệp,
quy tr ình sản xuất, kinh doanh, khả năng có mặt của ng ười thứ
ba tr ong cơ sở...
34
CHƯƠNG
3 IV. NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM
CON NGƯỜI PHI NHÂN THỌ
M
ột số
n
ghi ệp
vụ
bảo
hiể
m
con
ngư
ờ
i phi nh
ân thọ
4. 2
Đ
ặ
c đ
iểm
bảo h
iểm
co
n
ng
ư
ờ
i p
h
i nh
ân
th
ọ
4.1
35
CHƯƠNG
3
4.1 Đặc điểm bảo hiểm con
người phi nhân thọ
Thời hạn hợp đồng bảo hi ểm con ng ười phi nhân thọ
thường là 1 năm
Đối tượng của bảo hi ểm con ng ười phi nhân thọ là
những vấn đề liên quan đến thân thể và sức khỏe của
con ng ười như tai nạn,bệnh tật, ốm đau
--> tính chất đảm bảo an toàn tài chính
Các công ty bảo hi ểm thường quy định độ tuổi được
tham gi a bảo hi ểm con ng ười phi nhân thọ
Bảo hi ểm con ng ười phi nhân thọ thường được tri ển khai
kết hợp với các nghi ệp vụ bảo hi ểm khác tr ong cùng hợp
đồng bảo hi ểm. 36
CHƯƠNG
3
4.2 Một số nghiệp vụ bảo hiểm
con người phi nhân thọ
Your text
in here
Bảo hi ểm
ốm đau và
tai nạn
thân thể
Bảo hi ểm trợ
cấp nằm
vi ện và phẫu
thuật
7
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_3_5774.pdf