1. Khái niệm:
Để tiến hành sản xuất kinh doanh cần phải có hai yếu tố cơ bản:Tư liệu lao động,đối tượng lao động.Trong đó lao động là yếu tố quyêt định
Lao động còn là hoạt động có ý thức của con người và luôn mang tính sáng tạo,lao động quyết định số lượng,chất lượng sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng và được coi là thế mạnh của doanh nghiệp trong nền kinh tế cạnh tranh
2. Đặc điểm:
Tiền lương là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động,nền sản xuất hàng hóa.
Trong điều kiện tồn tại sản xuất hàng hóa và tiền tệ, tiền lương là một yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên sản phẩm, dịch vụ.
Tiền lương là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích công nhân viên chức phấn khởi, tích cực lao động, nâng cao hiệu quả trong công tác.
3. Nhiệm vụ:
Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, thời gian và kết quả lao động.
Tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động và tình hình các khoản thanh toán đó cho người lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động và việc chấp hành các chính sách, chế độ về lao động, tiền lương, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lương, quỹ BHXH.
Tính toán và phân bổ các chi phí tiền lương, BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng. hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thực hiện đúng chế độ ban đầu về lao động, tiền lương và BHXH, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quy phạm chính sách, chế độ về lao động tiền lương và BHXH.
98 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty TNHH Tứ Thiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi phí rất phức tạp.
*Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1.Căn cứ vào PC002a ngày 11/06/2009, mua phụ tùng máy đo điện tử phục vụ cho công trình khu du lịch sinh thái đảo Hòn Nưa số tiền là 17.100.000đ kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 17.100.000
Có TK 331: 17.100.000
2.Căn cứ vào PC009a ngày 12/06/2009, mua phao nhựa+dây thừng phục vụ cho công trình khu du lịch sinh thái đảo Hòn Nưa số tiền là 20.180.000đ kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 20.180.000
Có TK 111: 20.180.000
3.Căn cứ vào PC017a ngày 25/07/2009,phôto bản đồ phục vụ cho công trình khu du lịch sinh thái đảo Hòn Nưa số tiền là 2.200.0000,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 2.200.000
Có TK 111: 2.200.000
4.Căn cứ vào KT/004 ngày 31/07/2009,phân bổ công cụ dụng cụ cho công trình khu du lịch sinh thái đảo Hòn Nưa số tiền là 720.000,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 720.000
Có TK 142: 720.000
CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
46 Nguyễn Văn Cừ,TP Tuy Hoà Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tel:057 842186;Fã:057 842186 …………………..
Biểu 02
BẢNG DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐO ĐẠC
Dự án:Khu du lịch sinh thái Hòn Nưa
Hạng mục:Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000
Địa điểm:Xã Hoà Xuân Nam,huyện Đông Hoà,tỉnh Phú Yên
-Căn cứ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Phú Yên ban hành theo Quyết định số 1014/2006/QĐ-UBND ngày 03/07/2006 của UBND tỉnh Phú Yên.
-Căn cứ bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành theo Quyết định số 1011/2006/QĐ-UBND ngày 03/07/2006 của UBND tỉnh Phú Yên.
-Căn cứ thông báo số 132/TB-UBND ngày 18/03/2009 của UBND tỉnh Phú Yên V/v hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Phú Yên
-Caqn cứ Bảng tổng hợp diện tích
Mã hiệu đơn giá
Nội dung công việc
ĐV tính
Khối lượng
Chi phí ( hệ số 1,7*1,06=1,082)
Hệ số điều chỉnh
Đơn giá
Thành tiền (đồng)
VL
NC
M
Kvl
Knc
Km
CK043002
Đường chuyền cấp II;cấp địa hình III
Điểm
10
17.139
466.360
14.273
1,000
1,543
1,085
1.332.041
13.320.409
CM021002
Đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ1/1000, đường đồng mức 1m;cấp địa hình III
Ha
29,83
5.434
194.145
7.861
1,000
1,543
1,085
554.618
16.544.268
Cộng
29.864.677
TT14/2005
CP lán trại
%
5
29.864.677
1.493.234
QĐ1011
Chi phí vận chuyển
Ca
4
491.554
1.966.216
CP lập phương án,BCKQ khảo sát
%
5
29.864.677
1.493.234
Giá trị thanh toán trước thuế GTGT
34.817.360
Thuế GTGT
%
10
3.481.736
Giá trị thanh toán sau thuế GTGT
38.299.097
Tính qui tròn
38.299.000
Bằng chữ:Ba mươi tám triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn đồng chẵn.
TP Tuy hoà,ngày…tháng…năm… TP Tuy hoà,ngày…tháng…năm…
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
*Kế toán tập hợp chi phí khu du lịch sinh thái dảo Hòn Nưa(đợt 1):
-Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Chi phí vật liệu
= VL x Kvl x 1,06 x Khối lượng
CCDC
=17.139 x 1,000 x 1,06 x 10 = 181.673,4 đ
Khi tập hợp chi phí,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 181.673,4
Có TK 111: 181.673,4
-Kế toán nhân công:
Chi phí NC = NC x Knc x 1,7 x 1,06 x khối lượng
=466.630 x 1,543 x 1.7 x 1,06 x 10= 12.974.581,8 đ
Khi tập hợp chi phí nhân công,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 12.974.581,8
Có Tk 111: 12.974.581,8
-Kế toán máy móc thiết bị:
CPMMTB = M x Km x 1,06 x Khối lượng
=14.273x 1,085 x 1,06 x10 = 164.153,8 đ
Khi tập hợp chi phí máy móc thiết bị,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 164.153,8
Có TK 111: 164.153,8
Vậy tổng chi phí đợt là:
181.673,4+12.974.581,8+164.153,8=13.320.049 đ
Kết chuyển chi phí đợt 1 sang giá vốn công trình:
Nợ TK 632: 13.320.049
Có TK 154: 13.320.049
*Kế toán tập hợp chi phí khu du lịch sinh thái dảo Hòn Nưa(đợt 2):
-Kế toán chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ:
Chi phí vật liệu
= VL x Kvl x 1,06 x Khối lượng
CCDC
= 5.434 x 1,000 x1,06 x 29,83 =171.822 đ
Khi tập hợp chi phí,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 171.822
Có TK 111: 171.822
-Kế toán nhân công:
Chi phí NC = NC x Knc x 1,7 x 1,06 x khối lượng
=194.145 x 1,543 x 1.7 x 1,06 x 29,83= 16.102.754,87 đ
Khi tập hợp chi phí nhân công,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 16.102.754,87
Có TK 111: 16.102.754,87
-Kế toán máy móc thiết bị:
CPMMTB = M x Km x 1,06 x Khối lượng
=7.861x 1,085 x 1,06 x29,83 = 269.691,13 đ
Khi tập hợp chi phí máy móc thiết bị,kế toán hạch toán:
Nợ TK 154: 269.691,13
Có TK 111: 269.691,13
Vậy tổng chi phí đợt 1 là:
171.822+16.102.754,67+269.691,13=16.544.268 đ
Kết chuyển chi phí đợt 1 sang giá vốn công trình:
Nợ TK 632: 16.544.286
Có TK 154: 16.544.286
-kế toán chi phí liên quan:
CP lán trại+CP vận chuyển+CP phương án…=4.952.684 đ
Tổng chi phí cho công trình khu du lịch sinh thái Hòn Nưa:
13.320.409+16.544.268+4.952.684+3.481.736=38.299.000
*Kế toán doanh thu từ khu du lịch sinh thái Hòn Nưa:
Theo hợp đồng công trình đã đấu thầu thì tổng doanh thu từ khu du lịch sinh thái Hòn Nưa là:41.865.242
Suy ra giá trị thanh toán sau thuế là:
41.865.242 –(41.865.242 x 10%) =46.051.766 đ
Qui tròn =46.050.000 đ
Vậy lợi nhuận mà doanh nghiệp nhận được từ công trình này la:
46.050.000-38.299.000= 7.751.000 đ
+Trích chứng từ minh hoạ:
CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
46 Nguyễn Văn Cừ,TP Tuy Hoà Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tel:057 842186;Fã:057 842186 …………………..
Biểu 02
BẢNG THANH TOAÙN KINH PHÍ ÑO ÑAÏC
Dự án:Khu du lịch sinh thái Hòn Nưa
Hạng mục:Đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1/1000
Địa điểm:Xã Hoà Xuân Nam,huyện Đông Hoà,tỉnh Phú Yên
STT
Nội dung công việc
Đvt
Khối lượng
Trong đó
Đơn giá
Thành tiền
Tiền công
Dụng cụ vật liệu
Thiết bị
Chi phí chung
Kiểm tra NT
1
Đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000
ha
29,83
830.064
203.539
41.591
289.674
38.593
1.403.461
41.865.242
2
Thuế GTGT
%
10
41.865.242
4.486.524
Giá trị thanh toan sau thuế GTGT
46.051.766
Qui tròn
46.050.000
(Bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu không trăm năm mươi ngàn đồng chẵn)
TP Tuy hoà,ngày…tháng…năm… TP Tuy hoà,ngày…tháng…năm…
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
Số hiệu:154
Đvt:đồng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
CP NVL,DC(đợt 1)
111
181.673,4
CP NC (đợt 1)
111
12.974.581,8
CP M (đợt 1)
111
164.153,8
Cộng P/S đợt 1
13.320.049
Kết chuyển CP đợt 1
632
13.320.049
CP NVL,DC(đợt 2)
111
171.822
CP NC (đợt 2)
111
16.102.754,87
CP M (đợt 2)
111
269.691,13
Cộng P/S đợt 2
16.544.268
Kết chuyển CP đợt 2
632
16.544.268
Tổng phát sinh
29.864.677
29.864.677
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
CHƯƠNG VII:KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
I.Phương pháp hạch toán kế toán tại công ty:
Do đặc điểm và phương thức hoạt động của công ty là đo đạc địa chính nên thành phẩm mà công ty tạo ra là việc hoàn thành các hạng mục công trình với nhiều qui mô khác nhau. Nên việc thanh toán của các nhà đầu tư cho từng công trình,hạng mục có thể trãi qua một hoặc nhiều lần,sẽ làm cho công ty khó khăn về tài chính khi các nhà đầu tư thanh toán không đúng thời gian qui định làm cho công tác quyết toán vào cuối kỳ gặp nhiều khó khăn.
II.Kế toán doanh thu tiêu thụ,giá vốn hàng bán và DT bán hàng:
1.Khái niệm doanh thu bán hàng:
Tiêu thụ thành phẩm là quá trình đưa các loại sản phẩm mà DN đã sản xuất ra vào lĩnh vực lưu thông để thực hiện giá trị của nó thông qua các phương thức bán hàng. Sản phẩm mà DN bán cho người mua có thể là Thành phẩm, bán Thành phẩm hay lao vụ đã hoàn thành của bộ phận sản xuất chính hay bộ phận sản xuất phụ.
2. Khái niệm giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với DN Thương mại)hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng là số tiền thu được do bán hàng ở các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT
*Doanh thu bao gồm:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia.
*.Phương pháp kế toán:
Để biết được doanh thu của từng công trình ta dựa vao biên bản bàn giao và hồ sơ thanh toán rồi kế toán tiến hành hạch toán:
-phản ánh giá vốn: Nợ TK 632:
Có TK 154:
-phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 :
Có TK 511 :
Có TK 3331:
*Kế toán hạch toán vào chứng từ ghi sổ và sổ cái như sau:
*Trích một số công trình hoàn thành:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Giá vốn hàng bán
Số hiệu:632
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
019
31/08
CP sản xuất kinh doanh dỡ dang
154
557.638.346
020
31/08
Xác định kết quả kinh doanh
911
557.638.346
Cộng phát sinh
557.638.346
557.638.346
Số dư cuối tháng
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Doanh thu bán hàng
Số hiệu:511
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
005
31/8
Phải thu của khách hàng
131
862.697.271
017
31/8
Xác định kết quả KD
911
813.738.271
019
31/8
Chiếc khấu thương mại
521
48.959.000
Cộng phát sinh
862.697.271
862.697.271
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu:
4.1:Chiếc kháu thương mại:
- Tài khoản sử dụng:521- “Chiết khấu thương mại”: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá, niêm yết cho khách hàng khi mua hàng với khối lượng lớn.
- Nếu khách hàng mua một lần được hưởng chiết khấu thương mại thì giá bán trên hóa đơn là giá đã giảm trừ chiết khấu thương mại nhưng hóa đơn phải ghi chú :Hàng hưởng chiết khấu thương mại”.
- Nếu mua nhiều lần mới đạt khối lượng giảm chiết khấu thì chiết khấu thương mại được giảm trừ vào hóa đơn lần cuối. Nếu số tiền được hưởng chiết khấu lớn hơn số tiền trên hóa đơn lần cuối thì khoảng chênh lệch trả cho khách hàng được ghi vào TK 521.
4.2. Kế toán khoản giảm giá hàng bán:
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 532 ”Giảm giá hàng bán “
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho khách hàng khi hàng kém phẩm chất, hàng không đúng thị hiếu bị khách hàng đề nghị giảm giá.
*Kế toán hạch toán:
-Khi có nghiệp vụ về chiết khấu thương mại thì kế toán hạch toán:
Nợ TK 511 :
Có TK 521:
*Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
Căn cứ vao HĐ 005/128,ngày 17/08/2009 nội dung chiếc khấu cho khách hàng vì mua với số lượng nhiều số tiền chiếc khấu là 48.959.000đ,kế toán hạch toán:
Nợ TK 511 :48.959.000
Có TK 521 :48.959.000
*Trích chứng từ minh hoạ:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Chiết khấu thương mại
Số hiệu:521
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
005/12
31/08
Phải thu khách hàng
131
48.959.000
019/12
31/08
Kết chuyển xác định doanh thu
511
48.959.000
Cộng phát sinh
48.959.000
48.959.000
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
5. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp:
* Tài khoản sử dụng:
TK 641- Chi phí bán hàng.
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
*Nội dung:
-Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá,thành phẩm,hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
-Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí có tính chất chung toàn doanh nghiệp,gồm các chi phí quản lý kinh doanh ,chi phí quản lý hành chính và các chi phí quản lý chung khác.
*Công tác kế toán :
+Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 911 :
Có TK 641:
+Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911:
Có TK 642:
*Trích nghiệp vụ về chi phí quản lý doanh nghiệp:
*Trích chứng từ minh hoạ:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu:642
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/8
31/08
Tiền mặt việt nam
111
42.638.686
03/8
31/08
Tiền gửi ngân hàng
112
2.100.222
08/8
31/08
CP trả trước NH
142
1.927.537
09/8
31/08
Công cu,dụng cụ
153
7.060.000
012/8
31/08
Hao mòn TSCĐ
214
272.042
013/8
31/08
Thuế GTGT đầu ra
333
20.790.881
015/8
31/08
Phải trá công NV
334
18.200.000
017/8
31/08
Bảo hiểm xã hội
3382
1.751.000
023/8
31/08
Xác đinh KQKD
911
94.740.368
Cộng phát sinh
94.740.368
94.740.368
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
6. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính:
61. Kế toán doanh thu của hoạt động tài chính:
*Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu tài chính.
-TK này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản doanh thu và các khoản ghi giảm doanh thu thuộc hoạt động tài chính thực hiện trong kỳ.
-Nghiệp vụ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515 :
Có TK 911 :
*Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
*Trích chứng từ minh hoạ:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu:515
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/108
Thu lãi TGNH
112
509.717
07/108
Xác định kết quả KD
911
509.717
Cộng phát sinh
509.717
509.717
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
6.2. Kế toán chi phí tài chính:
* Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính.
-TK này dùng để phản ánh các khoản chi phí và các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính,chi phí đi vay và chi phí cho vay,chi phí góp vốn liên doanh,liên kết,lỗ do chuyển nhượng chứng khoán;trích lậ dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ,lỗ về bán ngoại tệ.
-Nghiệp vụ kết chuyển về chi phí tài chính:
Nợ TK 911 :
Có TK 635 :
*Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
*Trích chứng từ minh hoạ:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Chi phí hoạt động tài chính
Số hiệu:635
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
01/128
31/08
Chi phí bằng tiền mặt
111
4.500.000
06/128
31/08
Xác định kết quả KD
911
4.500.000
Cộng phát sinh
4.500.000
4.500.000
Số dư cuối kỳ
Sổ này có….tranh,đáng từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
7.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Thuế TNDN là khoản thuế mà doanh nghiệp nộp trước khi xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.
*Kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 :
Có TK 8211:
*Trích nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Cuối kỳ doanh nghiệp xác định thuế TN phải nộp trong kỳ là 2.881.653, kế toán hạch toán:
Nợ TK 911 :2.881.653
Có RK 8211:2.881.653
*Trích chứng từ minh hoạ:
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Chi phí thuế TNDN hiện hành
Số hiệu:8211
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
014/8
31/08
Thuế TNDN phải nộp
2.881.653
024/8
31/08
Xác định kết quả KD
911
2.881.653
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
2.881.653
2.881.653
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
* Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Sau mỗi kỳ kế toán,kế toán tập hợp tất cả chi phí và doanh thu vào tài khoản này,rồi từ đó xác định kết quả hoạt động của công ty.
Công ty TNHH Tứ Thiện Mẫu số:S02c1-DNN 46-Nguyễn Văn Cừ-Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Đvt:đồng
Ngày tháng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
LN chưa phân phối năm nay
4211
154.487.621
Doanh thu bán hàng
511
813.738.271
Thu nhập hoạt động tài chính
515
509.717
Giá vốn hàng bán
632
557.638.346
Chi phí tài chính
635
4.500.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp
642
94.740.368
Chi phí thuế TNDN hiện hành
8211
2.881.653
Cộng phát sinh
814.247.988
814.247.988
Số dư cuối lỳ
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
III.Kế toán phân phối lợi nhuận:
Sau mỗi kỳ sản xuất kinh doanh ,khi có lợi nhuận thì công ty sẽ chuyển vào năm sau sử dụng tiếp.Vì vậy kế toán hạch toán:
Công Ty TNHH TứThiện Mẫu S02c1-DNN
46 Nguyễn Văn Cừ- Tp. Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/08/2009 đến ngày 31/08/2009
Tên tài khoản:Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu:4211
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
139 839 183
018/8
31/08
LN chưa phân phối năm nay
911
154 487 621
Cộng phát sinh
154 487 621
Số dư cuối kỳ
14 648 438
Sổ này có….trang,đánh từ 01 đến…..
Ngày tháng năm
Người lập kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,đóng dấu)
CHƯƠNG VIII. CÁC KHOẢN ĐẤU TƯ TÁI CHÍNH
I.Khái niệm và phân loại đầu tư tài chính:
1.Khái niệm:
Đầu tư tài chính là các hoạt động đầu tư về vốn nhằm mục đích sinh lợi cho công ty.
2.Phân loại:
-Đầu tư tài chính ngắn hạn.
-Đầu tư tài chính dài hạn.
+Đầu tư vào công ty con
+Đầu tư vào công ty liên kết
+Đầu tư vào công ty liên doanh
+Đầu tư tài chính khác
II.Công tác kế toán đầu tư tài chính của công ty:
1.Khi doanh nghiệp mua chứng khoán ngắn hạn hoặc cổ phiếu,trái phiếu với mục đích thương mại:
Nợ TK 121:
Có TK 111,112,331,…
2.Khi doanh nghiệp góp vốn liên doanh ngắn hạn bằng tiền:
Nợ TK 128
Có TK 111,112,…
3.Khi công ty mẹ mua cổ phiếu hoặc đầu tư vào công ty con bằng tiền theo cam kết góp vốn đầu tư hoặc mua các khoản đầu tư,..
Nợ TK 221
Có TK 111,112,341,…
4.Khi doanh nghiệp góp vốn liên doanh vào công ty liên doanh đồng kiểm soát:
Nợ TK 222:
Có TK 111,112,341,…
*Trong thời gian thực tập tại công ty thì không có nghiệp vụ nào phát sinh về các khoản đầu tư tài chính,vì vậy kế toán không hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
PHẦN III. TÀI CHÍNH DOANH NHIỆP
I.Khái niệm về doanh nghiệp:
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế cố tên riêng,có tài sản,có trụ sở giao dịch ổn định và được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
II.Khái quát về tài chính doanh nghiệp:
1.Khái niệm:
-Tài chính của các đơn vị ,các tổ chức hoạt động kinh doanh và cung ứng dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế.Tài chính doanh nghiệp là cơ sở để tích tụ,tập trung các nguồn lực tài chính nên nó gắn liền với quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ cho xã hội.
-Tài chính doanh nghiệp là cơ sở để hình thành tài chính tập trung thông qua thuế,phí,lệ phí.
2.Vị trí của tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế:
Tài chính doanh nghiệp có vị trí rất quan trọng đối với nền kinh tế nói chung cũng như quy mô và tốc độ phát triển của doanh nghiệp nói riêng.
Tài chính doanh nghiệp hệ thống các quan hệ kinh tế ,biểu hiện dưới hình thái giá trị ,phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho quá trình tái sản xuất của mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho nhà nước.
3.Vai trò của tài chính doanh nghiệp:
-Chủ động tạo lập nguồn vốn,đảm bảo đầy đủ,kịp thời vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh
-Tổ chức sử dụng nguồn vốn sao cho thật tiết kiệm và có hiệu quả.
-Sử dụng vốn,xây dựng các đòn bẩy tài chính để kích thích quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
-Là công cụ quan trọng để kiểm tra ,kiểm soát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
4.Những nguyên tắc quản lý của tài chính doanh nghiệp:
-Nguyên tắc tập trung dân chủ
-nguyên tắc tự cấp,tự phát,tự trang trải và có lợi nhuận
-Nguyên tác quản lý theo kế hoạch có gắn với thị trường tiên thụ
-Nguyên tắc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tổ chức tài chính doanh nghiệp
-Nguyên tắc giữ chữ tín tài chính trong sản xuất kinh doanh
-Nguyên tắc trách nhiệm vật chất và có quyền lợi vật chất.
Công Ty TNHH TứThiện Mẫu B02-DNN
46 Nguyễn Văn Cừ- Tp. Tuy Hoà (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý II năm 2009 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Thuyết minh
Quý II
Lũy kế từ đầu năm
1. DT bán hàng và cung cấp DV
01
VI.08
1.455.625.996
2.994.998.482
2.Các khoản giãm trừ DT
02
3Doanh thu thuần về bán hàng& cung cấp dịch vụ (10 = 01- 02 )
10
1.455.625.996
2.994.998.482
4.Giá vốn hàng bán
11
964.392.032
2.202.744.029
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
(20 = 10 – 11 )
20
491.233.964
792.254.453
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
661.935
1.050.293
7. Chi phí tài chính
22
13.500.000
44.580.000
- Trong đó lãi vay
23
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
200.685.157
682.235.655
9. LN trước thuế về HĐKD
( 30 = 20 + 21 – 22 – 24 )
30
277.710.742
66.489.091
10. Thu nhập khác
31
11. Chi phí khác
32
12.Lợi nhuận khác(40 = 31 –32 )
40
13. Tổng LN kinh tế trước thuế (50 = 30+40)
50
VI.09
277.710.742
66.489.091
14. Chi phí thuế thu nhập hiện hành
51
2.881.653
2.881.653
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
( 60 = 50 – 51 )
60
274.829.089
63.607.438
Lập, ngày tháng năm
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên )
ĐƠN VỊ: CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN Mẫu số: B01-DNN
Địa chỉ: 46 Nguyễn Văn Cừ- P7-TP Tuy Hòa (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính:Đồng Việt Nam
PHẦN IV.CÔNG TÁC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TAỊ CÔNG TY TNHH TỨ THIỆN
1. Đánh giá chung về công ty TNHH Tứ Thiện.
Công Ty TNHH Tứ Thiện với chức năng chính là quản lý việc khảo sát, thiết kế kỹ thuật,lập dự toán công trình đo đạc và bản đồ; đo vẽ, thành lập bản đồ địa hình với nhiều tỷ lệ; đo vẽ, thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ; xây dựng cơ sở dự liệu đo đạc và bản đồ.
Trong quá trình tồn tại và phát triển Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng với sự cố gắng không ngừng của Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bước đi lên và tự khẳng định mình. Cùng với sự phát triển của Công ty, bộ máy kế toán cũng không ngừng thay đổi cho phù hợp với yêu cầu quản lý. Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã học hỏi và nghiên cứu được nhiều bổ ích. Em nhận thấy công tác kế toán tại Công ty đạt được những ưu nhược điểm sau:
*Về ưu điểm:
- Bộ máy kế toán của Công ty đơn giản, gọn nhẹ, năng động. Mỗi nhân viên đều được quy định rõ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn trong quá trình tiến hành công tác kế toán. Việc phân chia như vậy làm cho công tác kế toán được diễn ra một cách suôn sẻ, không mất đi tính chính xác, đầy đủ và kịp thời.
- Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ phù hợp với điều kiện và tình hình sản xuất của Công ty.
- Toàn bộ s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_hoan_chinh_cong_ty_tu_thien_9973.doc