Báo cáo Thực tập tại công ty Thương Mại và xây dựng Minh Thành

Theo cuộc điều tra dân số những năm gần đây tỉ lệ sinh con của con người tăng rất nhanh trong khi đó đất đai không những không tăng mà ngày càng bị thu hẹp.Vì vậy vấn đề nhà đát hiện nay là vấn đề sống còn cần giải quyết ,nhất là đối với thành phố công nghiệp như thành phố Hà Nội.Nắm rõ vấn đề đó ,công ty thương mại và xây dưng Minh Thành ra đời.tuy công ty thành lập chưa được bao lâu nhưng đã góp phần không nhỏ trong sự phát triển của thủ đô Hà Nội .cho tới nay công ty đã xây dựng và bàn giao nhiều công trình, khảng định vị trí vai trò trên thị trường.Để đạt được thành công đó phải kể đến vai trò của bộ máy kế toán công ty.Nó cung cấp chính xác,kịp thời và đầy đủ thông tian cho các nhà quản lí doanh nghiệp,nắm được chi phí hợp lí từng sản phẩm ,tưng công trình ,doanh thu của quá trình hoạt đông kinh doanh để từ đó doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng nguyên liệu ,lao động đông thời có các quyết định kinh doanh thích hợp tạo thuận lợi,doanh thu cao.

Trong thời gian thực tập tại công ty Thương Mại và xây dựng Minh Thành em đã có điều kiện để đối chiếu lý luận với thực tiễn ,hiểu rõ hơn những nội dung cong trưu tượng thể hiện lại và nhận thức sâu sắc hơn những nội dung đã học vào thưc tiễn củng cố những kiến thức đã học ,toạ khả năng vận dụng những điều đã hoc học ỏ trường để khi ra trường có thể nhận một phần việc kế toán đc giao.Do thời gian thực tập ở công ty có hạn nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót.Rất mong dc sự đóng góp cuả Thầy Cô ,các bạn và cán bộ nhân viên công ty Thương mại và xây dựng Minh Thành để bài báo cáo đc hoàn thiện hơn.

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận ,bài báo cáo gồm có 4 phần:

Phần I:Đặc điểm sản xuất kinh doanh ,tổ chức bộ máy kế toán,hình thức kế toán tại công ty Thương mại và xây dựng Minh Thành.

Phần II:Tình hình kế toán tại Công Ty Thương Mại và Xây dựng Minh Thành.

Phần III:Một số kiến nghị đánh giá chung về công tác kế toán công ty Thương Mại và Xây dựng Minh Thành.

Phần IV:Nhận xét của công ty Thương Mại và Xây Dựng Minh Thành

doc110 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty Thương Mại và xây dựng Minh Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời mở đầu Theo cuộc điều tra dân số những năm gần đây tỉ lệ sinh con của con người tăng rất nhanh trong khi đó đất đai không những không tăng mà ngày càng bị thu hẹp.Vì vậy vấn đề nhà đát hiện nay là vấn đề sống còn cần giải quyết ,nhất là đối với thành phố công nghiệp như thành phố Hà Nội.Nắm rõ vấn đề đó ,công ty thương mại và xây dưng Minh Thành ra đời.tuy công ty thành lập chưa được bao lâu nhưng đã góp phần không nhỏ trong sự phát triển của thủ đô Hà Nội .cho tới nay công ty đã xây dựng và bàn giao nhiều công trình, khảng định vị trí vai trò trên thị trường.Để đạt được thành công đó phải kể đến vai trò của bộ máy kế toán công ty.Nó cung cấp chính xác,kịp thời và đầy đủ thông tian cho các nhà quản lí doanh nghiệp,nắm được chi phí hợp lí từng sản phẩm ,tưng công trình ,doanh thu của quá trình hoạt đông kinh doanh để từ đó doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng nguyên liệu ,lao động đông thời có các quyết định kinh doanh thích hợp tạo thuận lợi,doanh thu cao. Trong thời gian thực tập tại công ty Thương Mại và xây dựng Minh Thành em đã có điều kiện để đối chiếu lý luận với thực tiễn ,hiểu rõ hơn những nội dung cong trưu tượng thể hiện lại và nhận thức sâu sắc hơn những nội dung đã học vào thưc tiễn củng cố những kiến thức đã học ,toạ khả năng vận dụng những điều đã hoc học ỏ trường để khi ra trường có thể nhận một phần việc kế toán đc giao.Do thời gian thực tập ở công ty có hạn nên bài báo cáo khó tránh khỏi những thiếu sót.Rất mong dc sự đóng góp cuả Thầy Cô ,các bạn và cán bộ nhân viên công ty Thương mại và xây dựng Minh Thành để bài báo cáo đc hoàn thiện hơn. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận ,bài báo cáo gồm có 4 phần: Phần I:Đặc điểm sản xuất kinh doanh ,tổ chức bộ máy kế toán,hình thức kế toán tại công ty Thương mại và xây dựng Minh Thành. Phần II:Tình hình kế toán tại Công Ty Thương Mại và Xây dựng Minh Thành. Phần III:Một số kiến nghị đánh giá chung về công tác kế toán công ty Thương Mại và Xây dựng Minh Thành. Phần IV:Nhận xét của công ty Thương Mại và Xây Dựng Minh Thành. Phần I Đặc điểm xuất kinh doanh tổ chức bộ máy kế toán, hình thức kế toán tại công ty Thương mại và xây dựng Minh Thành 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. Công ty thương mại và xây dựng Minh Thành tiền thân là công ty Hà Bắc,được thành lập theo quyết định 2212/QĐ-CT ngày 31 tháng 12 năm 2003 của chủ tịch UBND thành phố Hà Nội Công ty có : Tên giao dịch Công Ty TNHH Thương Mại và Xây Dựng Minh Thành Trụ sở đặt tại: Số 95E_Lò Đúc _Hà Nội . Giấy phép đăng ký kinh doanh số 2003000089 do Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội. 2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh: *Về kinh doanh nhà ở: Công ty có chức năng thực hiện các hoạt động kinh doanh nhà ở nhà hàng, khách sạn, các khu trung cư. + Quản lý thực hiện các dự án về nhà ở, lập thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, tư vấn các dự án về nhà ở. *Về xây dựng: Công ty có khả năng thi công xây lắp các công trình xây dựng dân dụng. + làm đường giao thông, xây dựng cầu, cống, các công trình thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng. +xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài đô thị. *Về vật liệu xây dựng: Công ty có chức năng mua bán hàng công nghệ phẩm vật tư thiết bị. + các loại máy móc thiết bị phục vụ cho thi công, sản xuất và mua bán vật kiệu xây dựng cho các chủ đầu tư hoặc các công trình xây dựng khác. 3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. * Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty: Kế toán trưởng Kế toán bán hàng và thanh toán với người mua. Kế toán tiền mặt.TGNH thủ quỹ. Kế toán thuế TSCĐ tiền lương cho CBCNV Kế toán vật tư thanh toán với người người bán và XDCB * Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán dc tổ chức tập trung,phòng kế toán từ thu nhập,lập chứng từ xử lý hệ thống hóa thông tin kế toán trên máy dc cài đạt mỗi cán bộ nhân viên đều làm việc theo sự phân công chỉ dẫn của ban lãnh đạo. Phòng kế toán của công ty bao gồm 5 người đc cài đạt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng và đc tổ chức như sau: -Kế toán trưởng :phụ trách chung tất cả các bộ phận kế toán của công ty có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ các khâu công viêc, làm tham mưu cho giám đốc về tài chính ,các hoạt động sản xuất kinh doanh,tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ công ty. -kế toán tiền mặt TGNH có nhiệm vụ lập phiếu thu,chi khi đã dược giám dốc,kế toán ký duyệt trên Tk 112 định kỳ.lập bảng đối chiếu ngân hàng,tổng hợp toàn công ty,đối chiếu công nợ nội bộ thanh toán tam ứng trong công ty -kế toán bán hàng và thanh toán với người mua theo dõi tình hình nhập,xuất,tồn kho thành phẩm,theo dõi chi tiết khách hàng,giá trị tiền hàng va thời gian thanh toán công nợ,kiểm tra các khoản thanh toán. -kế toán vật tư thanh toán với người bán và XDCB theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho vật tư của công ty,kiểm kê định kỳ chịu trách nhiệm về số lượng,giá cả các loại hàng,tính hợp pháp các chứng từ trước khi thanh toán cả khách hàng kiểm tra quyết toán các công trình xây dưng. chuyền giao công nghệ xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng ,nguyên vật liệu và các loại hàng hoá khác. -kế toán thuế đầu vào ra,lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi tình hình biến động của TSCĐ hàng tháng trích khấu hao TSCĐ.Thống kê chi tiết các chi tiêu có liên quan đến thuế đầu vào.Theo dõi lươn,phân bổ tiền lương,khen thưởng ,BHXH cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 4.Hình thức kế toán của công ty đc áp dụng : Là hình thức kế toán nhật kí chung .Hình thức này bao gồm các loại sổ kế toán chủ yếu sau: -Sổ nhật ký chung. -Sổ cái. -Sổ nhật ký đặc biệt và các sổ, thẻ kế toán chi tiết(sổ phụ): Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ ,thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Giải thích sơ đồ : Hàng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ đc dùng làm căn cứ sổ,trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung,sau đó căn cứ theo số liệu để ghi vào sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhạt ký chung,các nghiệp vụ phát sinh đc ghi vào các sổ kế toán chi tiêt liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đc dùng làm căn cứ ghi sổ ,ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký đặc biệt liên quan.Định kỳ (3-10 ngày )hoặc cuối tháng tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh tổng hợp từng sổ nhật ký đặc bịêt lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái sau khi đã loại trừ số trùng lập do 1 nghiệp vụ đc ghi đồng thời vào nhiều sổ nhật ký đặc biệt(nếu có). Cuối tháng,cuối quý,cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đc lập từ các sổ kế toán chỉ tiêu đc dùng để lập các báo cáo tài chính). Về nguyên tắc,tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên nhật kí chung (hoặc sổ nhật kí chung và các sổ nhật kí đạc biệt sau khi đã loại trừ số trùng là trên các sổ nhật kí đặc biệt)cùng kỳ. Phần II Tình hình kế toán tại công ty thương mại và xây dựng Minh Thành Đề bài: Công ty thương mại và xây dưng minh Thành tính thuế GTGT theo phương pháp kê khai thường xuyên. 1-Số dư đầu kỳ các tài khoản tháng 11 năm2006: ĐVT:Đồng SH Chỉ tiêu Dư nợ Dư có 111 Tiền mặt 1.281.635.000 112 Tiền gửi ngân hàng 1.670.549.000 131 Phải thu của khách hàng 168.400.000 136 Phải thu nội bộ 1.980.200.000 138 Phải thu khác 660.185.000 141 Tạm ứng 90.500.000 142 Chi phí trả trước 120.000.000 152 Nguyên vật liệu 92.876.000 211 Tài sản cố định hữu hình. 1.060.000.000 214 hao mòn TSCĐ hữu hình 25.440.000 311 Vay ngắn hạn 1.350.000.000 331 Phải trả người bán 17.820.000 333 Nộp ngân sách nhà nước 635.340.000 334 Phải trả nợ công nhân viên 680.600.000 335 Chi phí phải trả 612.400.000 338 Phải trả phải nộp khác 115.395.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 2.680.165.000 414 Quỹ đầu tư phát triển 498.040.000 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 509.145.000 Cộng 7.124.345.000 7.124.345.000 II. Số dư chi tiết các tài khoản: Taì khoản 152- nguyên vật liệu STT Tên NVL đvt số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Gạch xây viên 20.000 800 16.000.000 02 Xi măng tấn 50 1.200.000 60.000.000 03 Cát vàng m3 100 45.000 4.500.000 04 Sỏi m3 182 68.000 12.376.000 Cộng 92.876.000 Tài khoản 131_Phải thu của khách hàng STT Tên khách hàng Số tiền 01 Công ty xây lắp 51.200.000 02 Cửa hàng 37-Trương chinh 67.500.000 03 Công ty TNHH khánh hằng 49.700.000 Cộng 168.400.000 Tài khoản 331-phải trả người bán STT Tên khách hàng Số tiền 01 Công ty TNHH Hoàng Long 4.000.000 02 Cong ty TNHH Thanh Tân 4.600.000 03 Cônh ty TNHH Minh Châu 5.520.000 04 Công ty TNHH Nam Hoàng 3.700.000 Cộng 17.820.000 III-Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: NV1:ngày 1/11 phiếu nhập kho số 01 hoá đơn GTGT số 27103,BBKN số 01 công ty mua NVL của công ty TNHH Hoàng Anh đơn giá chưa thuế 10% chưa thanh toán cho người bán. Tên ĐVT Số Lượng đơn giá Thành tiền Gạch xây viên 50.000 800 40.000.000 NV2: ngày 1/11 phiếu NV số 02,hoá đơn GTGT số 25404 BBKN số 02,công ty mua NVL của côn ty TNHH Bình Minh đơn giá mua chưa thuế GTGT10%,chưa tt tiền hàng. Tên NVL ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành Tiền Đá m3 140 95.000 13.300.000 Cát vàng m3 220 45.000 9.900.000 Cát đen m3 100 70.000 7.000.000 Cộng 30.200.000 NV4: Giấy báo nợ số 01 ngày 2/11 công ty rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt số tiền là 50.000.000 phiếu thu số 02. NV5: Phiếu chi số 01 ngày 2/11 trả tiền mua NVL cho công ty TNHH Hoàng Anh. NV6: ngày 2/11 phiếu nhập kho số 03 hoá đơn GTGT số 26705 công ty mua NVL của cửa hàng Khánh Linh đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 02. Tên NVL ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành Tiền Xi măng trắng kg 470 2000 940.000 Xi măng tấn 45 1.200.000 54.000.000 Cộng 54.940.000 NV7:phiếu nhập kho số 04 ngày 2/11 hoá đơn GTGT số 32001,BBKN số 04 công ty mua CCDC của công ty TNHH Hông Minh đơn giá chưa thuế GTGT 10% chưa thanh toán tiền hàng. Tên CCDC ĐVT Khối lượng Đơn Giá Thành Tiền Que hàn kg 150 1.500 225.000 bột sắt cái 200 11.500 2.300.000 Cộng 2.525.000 NV8:ngày 3/11 công ty nhập kho NVL của công ty dụng cụ cơ khí XK theo hoá đơn GTGT số 32816 BBKN số 05 PNK số 05 đơn gía mua chuă thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH giấy báo nợ số 02 Tên NVL ĐVT Khối Lượng Đơn Giá Thành Tiền Sắt 4 kg 1.200 5.600 6.720.000 Sắt 6 kg 850 8.700 7.395.000 Cộng 14.115.000 NV9:phiếu NK số 06 ngày 3/11 BBKN của công ty Tấn Thành chưa thanh toán cho người bán. Tên NVL ĐVT Khối lượng đơn giá thành tiền Thép hình kg 237 8500 2.014.00 Dây thép kg 450 11.000 4.950.000 Cộng 6.964.500 NV10: phiếu chi số 03 ngày 3/11 công ty thanh toán số nợ kỳ trước cho công ty Hoàng Long bằng tiền mặt . NV11: Phiếu NK số 07 ngày 4//11 BBKN số 07 hoá đơn GTGT số 32912 công ty mua NVL của cửa hàng số 9-Nguyễn Khang đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 04. Tên NVL ĐVT Khối lượng Đơn giá Thành tiền Lưới Thép m3 120 30.500 3.660.000 Thép phi 6-8 kg 965 8.000 7.720.000 Thép phi 16 kg 255 8.500 2.167.000 Cộng 13.547.000 NV12: Trả tiền mua NVL cho công ty TNHH Bình Minh bằng tiền mặt phiếu chi số 05 ngày 4//11. NV13: phiếu nhập kho số 08 BBKN hoá đơn GTGT số 33011 công ty mua NVL từ công ty Mai Cường giá mua chưa thuế GTGT10% đã thanh toán bằngTGNH giấy báo nợ số 03 ngày 5/11 Tên NVL ĐVT Khối Luợng Đơn Giá Thành tiền Sỏi m3 420 68.000 28.560.000 NV14:Phiếu chi số 06 trả tiền mau NVL cho cônh ty TNHH Hông Minh ngày 5/11. NV15: Nhập kho NVL theo phiếu NK số 09 BBKN số 09 hoá đơn GTGT số 33120 ngày 6/11 của công ty Hoàng Thắng đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bặng tiền mặt phiếu chi số 07. Tên NVL ĐVT Khối Luợng Đơn Giá Thành tiền Gạch ốp lát viên 5000 6000 30.000.000 NV16: Nhập kho NVL theo phiếu Nkho số 10 BBKN số 10 hoá đơn GTGT số 33250 ngày 6/11 của cửa hàng Ngọc Sơn đơn giá mua chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH giấy báo nợ số 04. Tên NVL ĐVT Khối Lượng Đơn Giá Thành Tiền Dây điện m 4.100 5.000 20.500.000 ống PVC m 1.200 9000 10.800.000 Cộng 31.300.000 NV17: Ngày 7/11 phiếu chi số 8 giấy tạm ứng số 01 ứng tiền cho nhân viên đi công tác số tiền là 10.000.000 NV18: Giấy báo có số 01 ngày 7/11 công ty TNHH Khánh Hằng thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH. NV19: Thanh toán nợ kỳ truớc cho công ty TNHH Thanh Tân bằng tiền mặt phiếu chi số 09 ngày 9/11. NV20: ngày 8/11 phiếu Xkho số 01 xuất kho NVL cho xd công trìnhLam Sơn. -Gạch xây :70.000 viên NV21: Ngày 8/11 phiếu xuất kho số 02 xuất kho NVL cho xây dựng công trình Lam Sơn -Đá 140m3 -Cát vàng 300m3 -Cát đen 100m3 NV22: ngaỳ 8/11 phiếu xuất kho NVL theo phiếu XKho số 03 xuất NVL cho xd công trình Lam Sơn . -Xi măng trắng:470kg -Xi Măng :70 tấn NV23:xuất kho NVL theo phiếu XK số 04 ngày 8/11 cho xd côn trình Lam Sơn -Sỏi:450m3 NV24: ngày16/11 Xkho NVL cho xd công trình Lam Sơn theo phiếu xuất kho số 05 Thép phi6-8:150kg -Thép phi 16:255kg NV25: ngày16/11 Xkho NVL cho xd công trình Lam Sơn theo phiếu xuất kho số 06 -Que hàn:150kh -Bột sắt :200 cái NV26: ngày16/11 Xkho NVL cho xd công trình theo phiếu xuất kho số 07 -Thép hình :237kg -Dây Thép :450kg -Lưới Thép :120m3 NV27: ngày17/11 Xkho NVL cho xd công trình Lam Sơn theo phiếu xuất kho số 08 ống PVC:1200m -Dây điện :4100m NV28: ngày17/11 Xkho NVL cho xd công trình Lam Sơn -Sắt 4:1200kg -Sắt 6:850kg NV29:Ngày 17/11 mua 1máy trộn bê tông của cửa hàng Tuấn Hùng đơn giá chưa thuế GTGT10% là 40.000.000 để thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 10. NV30: Ngày 18/11 cửa hàng 27- Trương Chinh thanh tóan tiền nợ kỳ trc bằng tiền mặt phiếu số 03; NV31: ngày 18/11 nhập kho CCDC của cửa hàng Quang Minh theo phiếu NK số 11 BBKn số 11 hoá đơn GTGT số 3280 đơn giá chưa thuế 10% đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 11. Tên CCDC ĐVT Khối Luợng Đơn giá Thành tiền Bạt che m 120 4000 480.000 Cây Chống cây 520 7000 3.640.000 Cộng 4.180.000 NV32:Ngày 18/11 nhập kho NVL theo phiếu NK số 12 hoá đơn GTGT số 33520 BBKN số 12 của cửa hàng Phúc Như đơn giá chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng TGNH giấy báo nợ 05. Tên NVL ĐVT Khối Lượng Đơn Giá Thành Tiền Sơn chống thấm kg 120 24.000 2.880.000 Sơn các loại kg 100 13.000 1.300.000 Cộng 4.180.000 NV33: Ngày 18/11 nhập kho NVL theo phiếu NK số 13 hoá đơn GTGT số 33117BBKN13 đơn giá chưa thuế GTGT 10%của cửa hàng Hoàng Hải đã thanh toán bằng tiền mặt phiếu chi số 12. Tên NVL ĐVT Khối Lượng Đơn Giá Thành Tiền Cửa hoa xếp chiếc 45 200.000 9.000.000 NV34: Ngày 18/11 nhập kho NVL theo phiếu NK số 14 hoá đơn GTGT số 35120 BBKN số 14 đơn giá chưa thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng mặt cho công ty Mai Linh phiếu chi số 13. Tên NVL ĐVT Khối Lượng Đơn Giá Thành Tiền Phụ gia bê tông kg 350 14.500 5.075.000 NV35:Ngày 19/11 thanh toán nợ kỳ trước cho công ty Minh Châu bằng tiền mặt theo phiếu chí số 14. NV36: Ngày 20/11 xuất kho CCDC theo phiếu Xkho số 10 cho xd công trình Lam Sơn. -Bạt che:120m -Cây chống:520cây NV37: Ngày 20/11 xuất kho CCDC theo phiếu Xkho số 11 cho xd công trình Lam Sơn. -Phụ gia bê tông:350kg NV38:NGày 20/11 thanh toántiền lương cho CNV kỳ trước bằng tiền mặt theo số phiếu chi số 15 NV39: Chi phí sản xuất chung cho công trình Lam Sơn đc chi bằng tiền mặt phiếu schi số 16 ngày 21/11 số tiền là 40.325.000 NV40:Chi tạm ứng ch o chi phí sử dụng máy thi công là 50.500.000 theo phiếu chi số 17 ngày 21/11 NV41: Ngày 22/11 Xkho NVL cho xd công trình Lam Sơn -Cửa xếp hoa:45 chiếc NV43: Ngày 22/11 phiếu Xkho số 14 xuất kho NVL cho xd công TRình Lam Sơn. -Sơn chống thấm:120kg -Sơn màu các loại:100kg NV44: Ngày 25/11 tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trong kỳ -Lương nhân viên quản lý :79.850.000 Lương CN trực tiếp săn xuất :140.700.000 Lương nhân viên văn phòng:46.200.000 NV45:Trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỷ lệ quy định NV46 Ngày 25/11 công ty trả tiền điện ,nước ,điện thoại bằng tiền mặt phiếu chi số 18 -Bộ phận sản xuất :9.295.000 Bộ phận quản lý:9.040.000 NV47: Ngày26/11 Trích khấu hao TSCĐ ở các bộ phận sau: -Bộ phận sản xuất :5.100.000 -Bộ phận quản lý:4.000.000 NV48:NGày 27/11 thanh toán nợ kỳ trước cho công ty Nam Hoàng bằng TGNH giấy báo nợ số 06 NV49: ngày 27/11 thanh toán tiền mua NVL cho côn ty Tấn Thành phiếu chi số 19 NV50: Chi phí trả truớc 1 số dụng cụ cho công trình Lam Sơn lad 45.200.000 vào ngày 28/11 NV51: Ngày 29/11 các chi phí khác : -Chi phí nhân công trực tiếp :125.700.000 -Chi phí sản xuất chung :55.000.000 NV52: Ngày 30/11 công trình Lam Sơn hoàn thành.Công ty tiến hành bàn giao côn trình /Giá của công trình khi bàn giao được giáy báo có của Ngân Hàng. Bài làm ĐVT:Đồng NV1: Nợ TK 152-gạch xây : 40.000.000 Nợ Tk 1331 4.000.000 Có TK331-Hoàng Anh 44.000.000 NV2: Nợ TK 111 51.200.000 Có TK131-công ty xây lắp: 51.200.000 NV3: Nợ TK152 30.200.000 -TK152:Đá 13.300.000 -TK 152-Cát Vàng 9.900.000 -TK152-Cát Đen 7.000.000 Nợ Tk 1331 3.020.000 Có TK-Bình Minh 33.220.000 NV4: Nợ TK 111 50.000.000 Có TK112 50.000.000 NV5: Nợ TK 331-Hoàng Anh 44.000.000 Có TK111 44.000.000 NV6 Nợ TK 152 54.940.000 -TK152 –Xi măng Trắng 940.000 -TK152-Xi măng 54.000.000 Nợ TK 13315.494.000 Có TK111 60.889.000 NV7: Nợ Tk 153 2.525.000 –Que Hàn 225.000 -Tk 153-Bột Sắt 2.300.000 Nợ TK 1331 252.500 Có TK331-Hồng Minh 2.777.000 NV8: Nợ Tk 152 14.115.000 -Tk 152 –Sắt 4: 6.720.000 -TK 152-Sắt 6 7.395.000 Nợ TK 1331 1.411.500 Có TK 112 15.526.000 NV9: Nợ TK 152 6.964.500 -TK152-Thép Hình 2.014.000 -TK152-Dây Thép 4.950.000 Nợ TK 1331 696.450 Có TK 331-Tấn Thành 7.660.950 NV10: Nợ TK 331-Hoàng Long 4.000.000 Có TK 111 4.00.000 NV11: Nợ TK 152 13.547.500 -TK 152-Lưới Thép 3.660.000 -TK 152-Thép phi 6-8 7.720.000 -TK 152 –Thép phi 16 2.167.000 Nợ TK 1331 1354.750 Có TK111 14.902.250 NV12: Nợ TK 331-Bình Minh 33.220.000 Có TK 111 33.220.000 NV13: Nợ TK 152 –Sỏi 28.560.000 Nợ TK1331 2.856.000 Có TK 112 31.416.000 NV14: Nợ TK 331-Hồng Minh 2.777.000 Có TK111 2.777.000 NV15: Nợ TK 152-gạch ốp lát 30.000.000 Nợ Tk 1331 3.000.000 Có TK 111 33.000.000 NV16: Nợ TK 152 31.300.000 -TK 152-Dây điện 20.500.000 -TK152-ống PVC 10.800.000 Nợ TK 1331 3.130.000 Có TK 112 34.430.000 NV17: Nợ TK 141 10.000.000 Có TK 111 10.000.000 NV18: Nợ TK 112 49.700.000 Có TK 131-Khánh Hằng 49.700.000 NV19: Nợ TK 331-Thanh Tân 4.600.000 Có TK 111 4.600.000 NV20: Nợ TK 621 56.000.000 Có TK 152-gạch xây 56.000.000 NV21: Nợ TK 621 33.800.000 Có TK 152 33.800.000 -TK152-Đá 13.300.000 -TK152-Cát Vàng 13.500.000 -TK 152-Cát Đen 7.000.000 NV22: Nợ TK 621 84.940.000 Có TK152-Xi Măng trắng 940.000 -TK152 –Xi Măng 84.000.000 NV23: Nợ TK 621 30.600.000 Có TK 152-Sỏi 30.600.000 NV24: Nợ Tk 621 9.887.000 Có TK152 9.887.000 -TK 152 –Thép phi 6-8 7.720.000 -TK152-thép phi 16 2.167.000 NV25 Nợ TK 621 10.624.500 Có TK 152 10.624.500 -TK152-Thép hình 2.014.000 -TK152-Dây Thép 4.950.000 -TK 152-Lưới thép 3.660.000 NV26: Nợ TK621 2.525.000 Có TK 153 2.525.000 -TK152-Thép hình 2.014.000 -TK152-Dây thép 4.950.000 -TK 152-Lưới thép 3.660.000 NV27: Nợ TK 621 31.300.000 Có TK 152 31.300.000 -TK 152-ống PVC 10.800.000 -TK 152-Dây điện 20.500.000 Nv28: Nợ TK 621 14.115.000 Có TK 152 14.115.000 -TK 152-Sắt 4 6.720.000 -TK152 –Sắt 6 7.395.000. NV29: Nợ TK 211 40.000.000 Nợ TK 1331 4.000.000 Có TK 111 44.000.000 NV 30: Nợ Tk153 4.120.000 Có TK 131-Trương Chinh 67.500.000 NV31: Nợ TK 153 4.120.000 TK152-Bạt che 480.000 -TK 153-Cây Chống 3.640.000 Nợ TK 1331 412.000 Có TK 111 4.532.000 NV32: Nợ TK 152 4.180.000 - TK 152- Sơn chống thấm 2.880.000 -TK 152- Sơn màu các loại 1.300.000 Nợ TK 1331 418.000 Có TK 112 4.598.000 NV33: Nợ TK 152-cửa hoa xếp 9.000.000 Nợ TK 1331 900.000 Có TK 111 9.900.000 NV34: Nợ TK 152-phụ gia bê tông 5.075.000 NợTK 1331 507.000 Có TK 111 5.520.000 NV35: Nợ TK 331-Minh Châu 5.520.000 Có TK 111 5.520.000 NV36: Nợ TK 621 4.120.000 Có TK 153 4.120.000 -TK 153-Bạt che 480.000 -TK 153-Cây Chống 3.640.000 Nv37: Nợ TK 621 5.075.000 Có TK 152-Phụ gia bê tông 5.075.000 Nv38: Nợ TK 334 680.600.000 Có TK 111 680.600.000 NV39: Nợ TK 627 40.325.000 Có TK 111 40.325.000 NV40: Nợ TK 623 50.500.000 Có TK 141 50.500.000 NV41: Nọ TK 621 30.000.000 Có TK152- gạch ốp lát 30.000.000 Nv42: Nợ TK 621 4.180.000 Có TK 152 4.180.000 -TK 152-Sơn chống thắm 2.880.000 -TK 152-Sơn màu các loại 1.300.000 NV44 : Nợ TK 622 140.700.000 Nợ TK 627 79.850.000 Nợ TK 642 46.200.000 Có TK 334 266.750.000 NV45: Nợ Tk 622 140.700.000 *19%=26.733.000 Nợ TK 627 79.850.000*19%=15.171.000 Nợ TK 642 46.200.000* 19%=8.778.000 Nợ TK 334 266.750.000*6%=16.005.000 Có TK 338 2660750.000*25%=66.687.500 -TK338.2 2660750.000*2%=5.335.000 -TK 338.3 266.750.000*3%= 8.002.500 NV46: Nợ TK 627 9.295.000 Nợ TK 642 9.040.000 Có TK 111 18.335.000 NV47: Nợ TK 27 5.100.000 Nợ TK 642 4.000.000 Có Tk 214 9.100.000 NV48: Nợ TK 331-Nam Hoàng 3.700.000 Có Tk 112 3.700.000 NV49: Nợ TK 331-Tấn Thành 7.660.950 Có TK 112 7.660.950NV50: Nợ TK 627 45.200.000 Có TK 142 45.200.000 NV51: Nợ Tk 622 125.700.000 Nợ TK 627 55.000.000 Có TK 334 180.700.000 NV52: a.Nợ TK 131-Lam Sơn 1.320.000.000 Có TK 333 1.200.000.000 Có TK 333 120.000.000 b. Nợ TK 112 1.320.000.000 Có TK 131-Lam Sơn 1.320.000 NV53: Kết chuyển chi phí và tính giá thành công trình Lam Sơn. Nợ TK 154 326.167.000 Có TK 621 326.167.000 Nợ TK 154 293.133.000 Có TK 622 293.133.000 Nợ TK 154 50.500.000 Có TK 632 50.500.000 Nợ TK 154 247.421.500 Có TK 627 274.421.500 e.Nợ TK 911 68.018.000 Có TK 642 68.018.000 f.Nợ TK 632 917.221.000 Có TK 154 917.221.000 g.Nợ TK 911917.221.000 Có TK632 917.2121.000 h. Nợ TK 333 31.452.000 Có TK 133(1) 31.452.000 i.Nợ TK 511 1.200.000.000 Có TK 911 1.200.000.000 k. Nợ TK 911 214.760.000 Có TK 421 214.760.000 II-Phản ánh vào sơ đồ tài khoản: ĐVT:Đồng TK111 DĐ: (2) 51.200.000 (4)50. (1).281.635.000000.0000 67.500.000 44.000.000(5) 60.889.000(6) 4.000.000(10) 14.902.250(11) 33.220.000(12) 2.777.500(14) 33.000.000(15) 10.000.000(17) 4.600.000(19) 44.000.000(29) 4.532.0000(31) 9.900.000(33) 5.582.000(34) 5.520.000(35) 680.600.000(38) 40.325.000(39) 18.335.000(46) 7.660.950(49) CPS:168.700.000 DC:429.415.800 1.020.919.200 TK131-Công ty xây lắp dđ: 51.200.000 51.200.000(2) CPS:0 51.200.000 DC:0 TK112 dđ:1.670.549.000 (18)49.700.000 (52b)1.320.000.000 50.000.000(4) 15.526.500(8) 31.416.000(13) 34.430.000(16) 4.598.000(32) 3.700.000(48) CPS:1.369.700.000 1.396.670.500 DC:2.900.578.500 TK-131-Khánh Hằng DĐ:49.700.000 49.700.000(18) CPS:0 49.700.000 DC:0 TK:Lam Sơn DĐ:0 (52a)1.320.000.000 1.320.000.000(52b) CPS:1.320.000.000 1.320.000.000 DC:0 bảng báo cáo kết quả kinh doanh tháng 11 năm 2006 phần I-lãi lỗ chỉ tiêu mã số tiền -Doanh thu bán hàng và cung cấp DV -Các khoản giảm trừ 1.DTT về bán hàng và dịch vụ (01-03) 2.Giá vốn hàng bán 3. LN gộp về bán hàng và cung cấp DV(10-11) 4. Chi phí bán hàng 5.Chi phí quản lí doanh nghiệp 6.Lợi nhuận từ hoạt động KD(20-24-25) 7.Lợi nhuận trước thuế(30) 8.Thuế thu nhập doanh nghiệp(28%) 9.Lợi nhuận sau thuế(50-51) 01 03 10 11 20 24 25 30 50 51 60 1.200.000.000 1.200.000.000 917.221.500 282.778.500 68.018.000 214.760.500 214.760.500 60.132.940 154.627.560 bảng cân đối kế toán ĐVT:1000 Đồng tài sản sh dư đầu dư cuối nguồn vốn sh dư đầu dư cuối A-Nợ phải trả 1.Vay ngắn hạn 2.Phải trả cho người bán 3.Thuế và các khoản p nộp. 4 Phải trả công nhân viên 5. chi phí p trả 6. phải trat ,nộp khác B- Nguồn vốn chủ sở hữu 1.Nguồn vốn kinh doanh 2.Quĩ đằu tư phát triển 3.Lợi nhuận chưa phân phối 4Quỹ khen thưởng phúc lợi 300 311 331 333 334 335 338 400 411 414 421 431 1.350.000 cộng ngừôn vốn Sổ chi tiết các tài khoản TK : 138 đối tượng : phải thu khác NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1/11 Số dư đầu kì 660.185.000 Phát sinh trong kì 0 0 Cộng phát sinh 0 0 Dư cuối kì 660.185.000 Sổ chi tiết các tài khoản TK :141 đối tượng : tạm ứng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Ghi chú Số hiệu Ngày tháng Nợ có Nợ có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1/11 Số dư đầu kì 90.500.000 7/11 7/11 Tạm ứng cho nv đi công tác 111 10.000.000 21/11 21/11 Tạm ứng cho sd máy thi công 623 50.500.000 Cộng phát sinh 10.000.000 50.500.000 Dư cuối kì 50.000.000 S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc341.doc
Tài liệu liên quan