Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà máy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, .
Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra.
Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên trong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện.
70 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Thực tập kinh tế nhà máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ NHÀ MÁY ĐIỆN
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Mạnh.
Lớp: D2-Quản Lý Năng Lượng.
Đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại
Nội Dung Thực Tập:
Tìm hiểu công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại
Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi.
Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động).
Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Tìm hiểu về đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong Nhà máy.
Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng).
Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng).
Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống.
Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế).
Chi phí nhiên liệu.
Chi phí khởi động .
Chi phí chạy không tải.
Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M).
Chi phí khác.
Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại.
Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại trong hệ thống.
Vị trí của các tổ máy trên đồ thị phụ tải hệ thống điện.
Phân phối tối ưu phụ tải giữa các tổ máy trong nhà máy (khi các tổ máy làm việc song song, tổ máy làm việc không đồng thời).
Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện.
Tìm hiểu vai trò của Nhà máy khi vận hành thị trường điện.
Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh.
Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện.
Mở Đầu
Được phân công thực tập nhận thức tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại, trong thời gian học hỏi tại đây em đã tìm hiểu và nắm được những điều cơ bản về hoạt động của nhà máy, từ quá trình sản xuất điện cho tới phân phối điện như công nghệ sản xuất điện, đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy, các loại chi phí, ….
Trong thời gian thực tập tại nhà máy, được sự quan tâm của các cán bộ và nhân viên trong nhà máy và thầy giáo hướng dẫn. Đến nay em đã hoàn thành nhiệm vụ thực tập nhận thức theo đúng yêu cầu nhà trường và khoa đề ra.
Trong bản báo cáo này em chỉ tóm tắt, sơ lược những kiến thức, hiểu biết của mình trong thời gian học tập tại nhà máy. Do thời gian có hạn nên không thể tránh khỏi những sai sót trong bài báo cáo này, rất mong được sự chỉ bảo của các cán bộ nhân viên trong nhà máy và các thầy cô giáo để bài báo cáo này của em được hoàn thiện.
Em xin trân thành cảm ơn!
Hải Dương tháng 11 năm 2010
Sinh Viên
Nguyễn Hữu Mạnh
NỘI DUNG:
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
Chương 2: Công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại.
Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi.
Sơ đồ nguyên lý Nhà máy Nhiệt điện (sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động).
Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy.
Đặc tính năng lượng của tuabin (những thông số cơ bản, nguyên lý hoạt động, hệ thống bảo vệ tự ngừng,..đường đặc tính tiêu hao năng lượng).
Đặc tính năng lượng của lò hơi (sơ đồ lò máy, những thông số cơ bản, đặc điểm cấu tạo bản thể lò, đường đặc tính tiêu hao năng lượng).
Nhiệm vụ của Nhà máy Nhiệt điện trong hệ thống.
Chương 4 : Các loại chi phí trong Nhà máy (chỉ số kinh tế).
Chi phí nhiên liệu.
Chi phí khởi động.
Chi phí chạy không tải.
Chi phí vận hành bảo dưỡng (O & M).
Chi phí khác.
Chương 5: Vận hành kinh tế Nhà máy Nhiệt điện trong điều kiện thị trường điện.
Vai trò của Nhà máy khi vận hành thị trường điện.
Mục tiêu của Nhà máy trong thị trường điện cạnh tranh.
Sự sẵn sàng của Nhà máy để tham gia gia vào thị trường điện.
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN.
Chương 1: Giới thiệu về Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
Giới thiệu về công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
Lịch sử phát triển.
Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có tiền thân là Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, là một Công ty chuyên sản xuất Điện năng từ nhiên liệu than thiên nhiên. Công ty thuộc địa phận huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương, cách thủ đô Hà Nội 56Km về phía Đông bắc, sát góc phía Bắc đường 18 và tả ngạn sông Thái Bình. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại được thành lập theo QĐ số 22 ĐL/TCCB của Bộ Điện lực vào ngày 26/04/1982 là doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc công ty điện lực 1, sau đó công ty được khởi công xây dựng ngày 17.05.1980 với công suất 440MW, gồm 4 tổ tua bin máy phát và 8 lò hơi theo khối hai lò - một máy, mỗi máy 110MW. Công ty Nhiệt điện Phả Lại có nhà máy điện lớn nhất trong hệ thống điện miền Bắc lúc bấy giờ, có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cao. các tổ máy của nhiệt điện Phả Lại lần lượt vào vận hành đã đáp ứng kịp thời tốc độ tăng trưởng phụ tải mạnh trong thập kỷ 80. Từ năm 1989 đến 1993, sản lượng điện của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thuỷ điện Hoà Bình lần lượt hoà vào lưới điện miền Bắc. Từ năm 1994, khi có đường dây 500kV Bắc Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nước, nhà máy nhiệt điện Phả Lại được tăng cường khai thác. Kể từ ngày 01/04/1995 Nhà máy là đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (theo Quyết định số 121NL/TCCB-LĐ ngày 04/03/1995 của Bộ Năng lượng), hạch toán phụ thuộc.
Nhà máy điện Phả Lại hoạt động theo pháp luật, theo điều lệ tổ chức và theo quy chế quản lý của EVN. Giám đốc nhà máy là người lãnh đạo chịu trách nhiệm về mọi mặt trước Tổng Công ty Điện lực Việt Nam và pháp luật. Ngoài ra còn có hai Phó giám đốc giúp việc về vận hành và sửa chữa. Bên dưới là các phòng ban tham mưu, các đơn vị trực tiếp trong dây chuyền sản xuất và các đơn vị phụ trợ sản xuất.
Ngày 30/03/2005 Bộ Công nghiệp có Quyết định số 16/2005/QĐ-BCN chuyển Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại thành Công ty Nhiệt điện Phả Lại, hạch toán độc lập - thuộc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam. Ngày 18/05/2005 Tổng Công ty Điện lực Việt Nam có văn bản số 2436/CV-EVN-TCKT hướng dẫn bàn giao tài chính khi chuyển các nhà máy điện thành Công ty hạch toán độc lập, công ty TNHH một thành viên, theo đó Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại chính thức chuyển sang hạch toán độc lập từ ngày 01/07/2005.
Ngày 8/6/1998 Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 được khởi công xây dựng trên mặt bằng còn lại của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại. Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 có tổng công suất 600 MW gồm 2 tổ máy mỗi tổ có công suất 300 MW, sản lượng điện hàng năm 3,68 tỷ kWh; lượng than tiêu thụ 1,6 triệu tấn/năm; tổ máy 1 vận hành vào đầu năm 2001 và hoàn thành công trình vào quý 3 năm 2001. Phả Lại 2 là nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam với thiết bị hiện đại được thiết kế và xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế về bảo vệ môi trường. Khi hoàn thành, Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại 2 cùng với Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại sẽ tăng cường đáng kể công suất của hệ thống điện Việt Nam đáp ứng nhu cầu điện năng ngày càng tăng, đẩy mạnh chương trình điện khí hoá toàn quốc. Ngày 30/03/2005 Bộ Công nghiệp có quyết định số 14/2005QĐ-BCN/TCCB chuyển nhà máy nhiệt điện Phả Lại thành công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại hạch toán độc lập thuộc tổng công ty điện lực Việt Nam. Đến ngày 26/01/2006 chuyển thành công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là:
Hoạt động sản xuất, kinh doanh điện.
Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện.
Lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tư vấn giám sát thi công xây lắp các công trình điện.
Mua bán xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị.
Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng.
Sản xuất, chế tạo các thiết bị, vật tư phụ tùng cơ - nhiệt điện.
Đầu tư các công trình nguồn và lưới điện.
Quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, các công trình nhiệt điện, công trình kiến trúc của nhà máy điện.
Bồi dưỡng cán bộ công nhân viên về quản lý thiết bị vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị nhà máy điện.
Thời gian hòa lưới điện quốc gia các tổ máy.
Ngày 28/10/1983, tổ máy số 1 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia.
Ngày 01/09/1984, tổ máy số 2 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia.
Ngày 12/12/1985, tổ máy số 3 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia.
Ngày 29/11/1986, tổ máy số 4 với công suất thiết kế 110 MW hòa lưới điện quốc gia.
Ngày 19/10/2001, tổ máy số 5 với công suất thiết kế 300 MW hòa lưới điện quốc gia.
Ngày 18/05/2002, tổ máy số 6 với công suất thiết kế 300 MW hòa lưới điện quốc gia.
Trình độ công nghệ sản xuất:
Dây chuyền 1:
- Lò hơi:
+ Kiểu: БKZ-220-110-10C
+ Năng suất hơi: 220 tấn/h
+ Áp lực hơi: 100 kg/cm2
+ Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 540ºC
+ Hiệu suất thô của lò: 86,05%
+ Nước sản xuất: Liên Xô
- Tuabin:
+ Kiểu: K100-90-7
+ Công suất định mức: 100MW
+ Áp suất hơi nước: 80 kg/cm2
+ Nhiệt độ hơi nước: 535ºC
+ Nước sản xuất: Liên Xô
- Máy phát:
+ Kiểu: TBФ 120-2T3
+ Công suất: 120MW
+ Nước sản xuất: Liên Xô
Mỗi tổ máy đã được đại tu 4 lần, riêng tổ máy 1 đã được đại tu 5 lần.
Dây chuyền 2:
Có 2 tổ máy với công suất mỗi tổ máy là 300 MW, được thiết kế và lắp đặt hệ thống điều khiển phân tán Distributed Control System (DCS) tự động 100%. Đây là một công nghệ điều khiển mới có độ tin cậy cao, tiên tiến và hiện đại. Thiết bị chính chủ yếu của các nước G7.
- Lò hơi:
+ Kiểu: Than phun, có QNTG, ngọn lửa chữ W
+ Năng suất hơi: 875 tấn/h
+ Áp lực hơi: 174,1 kg/cm2
+ Nhiệt độ hơi quá nhiệt: 541ºC
+ Hiệu suất thô của lò: 88,5%
+ Nước sản xuất: Anh
- Tuabin:
+ Kiểu: 270 T-422/423
+ Công suất định mức: 300MW
+ Áp suất hơi nước: 169 kg/cm2
+ Nhiệt độ hơi nước: 538ºC
+ Nước sản xuất: Mỹ
- Máy phát:
+ Kiểu: 290T 422/423
+ Công suất: 300MW
+ Nước sản xuất: Mỹ
Khả năng có thể huy động được công suất tối đa theo thiết kế.
Mỗi tổ máy ở dây chuyền 1 gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 2 lò hơi; còn mỗi tổ máy ở dây chuyền 2 bao gồm: 1 máy phát điện + 1 tuabin + 1 lò hơi. Do vậy đối với dây chuyền 1 khi cả 2 lò làm việc hết công suất thì tổ máy đạt công suất max hay đầy tải (từ 100 đến 105MW). Khi 1 lò bị sự cố thì tải không quá 50%.
Chương 2: Công nghệ sản xuất điện, các thông số kỹ thuật của tổ máy của Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại.
Công nghệ sản xuất, chủng loại tuabin, máy phát, lò hơi.
Thông số kỹ thuật nhà máy nhiệt điện Phả Lại:
THÔNG SỐ THIẾT KẾ
DÂY CHUYỀN 1
DÂY CHUYỀN 2
CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
440 MW
600 MW
SẢN LƯỢNG ĐIỆN (6'500 GIỜ/NĂM)
2,86 tỷ kWh / năm
3,68 tỷ kWh / năm
TỶ LỆ ĐIỆN TỰ DÙNG
10,15 %
7,2 %
HIỆU SUẤT KHỬ BỤI
99,2 %
99,78%
LÒ HƠI
Kiểu
БКЗ-220-100-10C
Than phun, có QNTG, ngọn lửa hình chữ W
Năng suất hơi
220 T/h
875 T/h
Áp lực hơi
100 kg/cm2
174,1 kg/cm2
Nhiệt độ hơi quá nhiệt
540 0C
541 0C
Hiệu suất thô của lò
86,05 %
88,5%
TUA BIN
Kiểu
K-100-90-7
270T 422/423
Công suất định mức
110MW
300 MW
Áp suất hơi nước
90 kg/cm2
169 kg/cm2
Nhiệt độ hơi nước
535 0C
538 0C
MÁY PHÁT ĐIỆN
Kiểu
ТВФ-120-2T3
290T 422/423
Công suất
120 MW
300 MW
THAN
Lượng than tiêu thụ
1'586'000 T/năm
1'644'000 T/năm
Nhiệt trị than
5'035 kCal/kg than
5'080 kCal/kg than
Suất hao than tiêu chuẩn
439 g/kWh
420 g/kWh
ỐNG KHÓI
Cao
200 m
200 m
Đường kính miệng thoát
7,2 m
Phần bê tông Ф12,7m
Ống thép cho mỗi lò Ф4,5 m
Sơ đồ công nghệ phát điện nhà máy:
Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại có quá trình sản xuất liên tục 24/24 giờ, quy trình công nghệ được khái quát như sau:
- Than được đưa về từ đường sông và đường sắt, được cho vào kho than nguyên hoặc chuyển thẳng lên hệ thống nghiền than bằng hệ thống băng tải.
- Than bột được phun vào lò hơi cùng với dầu bằng các ống phun. Trong lò hơi than và dầu được đốt cháy làm nước bốc hơi và nâng nhiệt độ hơi nước lên nhiệt độ quy định (hơi quá nhiệt), từ đó hơi quá nhiệt được đưa sang làm quay tuabin và tuabin kéo máy phát điện quay và phát ra điện.
- Điện được đưa vào trạm điện và hòa vào lưới điện Quốc gia.
- Tuabin và máy phát được làm mát bằng hydro.
- Nước được bơm từ trạm bơm tuần hoàn, một phần cung cấp cho hệ thống xử lý nước và hệ thống điện phân, nước còn lại sau khi làm mát bình ngưng được đưa ra sông bằng kênh thải.
Các loại công suất, điện năng sản xuất, hệ số tự dùng, các chỉ tiêu về sử dụng thiết bị, chi tiết vận hành và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
Công suất tác dụng cực tiểu của tổ máy
- Dây chuyền 1
37 MW/1tổ máy - 1lò
- Dây chuyền 2
220 MW/1tổ máy.
. Tốc độ tăng công suất tối đa của tổ máy
- Dây chuyền 1
3 MW/phút
- Dây chuyền 2
3 MW/phút
. Tốc độ giảm công suất tối đa của tổ máy
- Dây chuyền 1
3 MW/phút
- Dây chuyền 2
3 MW/phút
. Thời gian chạy máy tối thiểu sau khi đã nối lưới
120 phút (2 giờ)
. Thời gian ngừng máy tối thiểu sau khi đã ngừng máy
4320 phút (72 giờ)
. Thời gian khởi động tổ máy theo từng trạng thái nóng, ấm, nguội
* Ngừng hoàn toàn
- Dây chuyền 1
+ Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng khối > 72 giờ)
300 phút (5 giờ).
+ Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng khối < 72 giờ)
240 phút (4 giờ.)
+ Khởi động khối ở trạng thái nóng (thời gian ngừng khối < 8 giờ)
180 phút (3 giờ.)
- Dây chuyền 2
+ Khởi động khối ở trạng thái lạnh (thời gian ngừng máy > 125 giờ)
1880 phút (30 giờ).
+ Khởi động khối ở trạng thái chưa nguội hẳn (thời gian ngừng máy từ 36 đến 125 giờ)
1080phút (18 giờ).
+ Khởi động khối ở trạng thái nóng (thời gian ngừng máy < 36 giờ)
720 phút (12 giờ).
* Đang chạy không tải
+ Dây chuyền 1
4 phút
Dây chuyền 2:Trường hợp giữ được lò và giữ được tải tự dùng thì thời gian cần thiết để hòa lại lưới là 120 phút (2 giờ), nếu không giữ được lò và tải tự dùng thì thời gian cần thiết để khởi động và hòa lưới là 480 phút (8 giờ)
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THIẾT BỊ CHÍNH NĂM 2011
Đơn vị tính: Ngày
Tháng Thiết bị
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lò 1A
31
28
24
30
31
23
31
31
23
31
30
24
Lò 1B
31
28
24
30
31
23
31
31
23
31
30
24
Tua bin 1
31
28
31
30
31
23
31
31
30
31
30
24
Lò 2A
0
0
0
0
0
0
31
31
30
24
30
31
Lò 2B
0
0
0
0
0
0
31
31
30
24
30
31
Tua bin 2
0
0
0
0
0
0
31
31
30
24
30
31
Lò 3A
31
21
31
30
24
30
31
24
30
31
23
31
Lò 3B
31
21
31
30
24
30
31
24
30
31
23
31
Tua bin 3
31
28
31
30
24
30
31
31
30
31
23
31
Lò 4A
31
28
24
30
31
30
0
31
30
24
30
31
Lò 4B
31
28
24
30
31
30
0
31
30
24
30
31
Tua bin 4
31
28
31
30
31
30
0
31
30
24
30
31
Lò 5
0
28
31
30
31
20
31
31
30
31
30
21
Tua bin 5
0
28
31
30
31
20
31
31
30
31
30
21
Lò 6
31
18
31
30
31
30
31
0
0
0
30
31
Tua bin 6
31
18
31
30
31
30
31
0
0
0
30
31
Tổng số ngày VH lò DC1
186
154
158
180
172
166
186
234
226
220
226
234
37.5
Tổng số ngày VH lò DC2
31
46
62
60
62
50
62
31
30
31
60
52
SL điện SX (MWh)
401052.5
465380.8
573123.6
583848.7
519788.5
284726.3
367951.2
413309.8
579759.5
411568.3
632558.6
589702.8
5822771
- Dây chuyền 1(MWh)
202950.6
167669.4
172763.8
196403.8
119428.7
166470
184654
230012.5
222844.3
216688.4
245113.7
254587.5
- Dây chuyền 2(MWh)
198101.9
297711.5
400359.8
387445
400359.8
118256.3
183297.2
183297.2
356915.3
194879.9
387445
335115.3
Công suấtTB lò(MW)DC1
45.84899
45.83009
46.01513
45.86194
29.1966
42.18169
41.71557
41.23197
41.37088
41.33304
45.50519
45.63727
Công suấtTB lò(MW)DC2
280.399
279.1481
276.015
276.2531
276.015
101.7258
126.3683
259.4441
522.9528
275.8385
276.2531
276.8404
Chỉ tiêu
Ước TH 2010
Kế hoạch năm 2011
ĐVtính
Quí I
Quí II
Quí III
Quí IV
Cả năm
Sản lượng điện sản xuất
6435.75
1669.77
1751.255
1111.242
1545.17
6077.437
tr.kWh
- DC1
2556.221
664.6729
682.5538
539.1974
674.4589
2560.883
tr.kWh
- DC2
3879.529
1005.097
1068.701
572.0447
870.7115
3516.554
tr.kWh
SL điện bán cho EVN
4455.963
1501.172
1574.647
997.5862
1388.262
5461.667
tr.kWh
- DC1
1742.449
591.5589
607.4729
479.8857
600.2684
2279.186
tr.kWh
- DC2
2713.513
909.6127
967.1742
517.7005
787.9939
3182.481
tr.kWh
Tỷ lệ điện tự dùng
9.1
9.1
9.11
9.17
9.13
9.12
%
- DC1
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
%
- DC2
8.85
8.85
8.85
8.85
8.85
8.85
%
Tổn thất máy biến áp
0.98
0.98
0.99
1.06
1.02
1.01
%
- DC1
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
%
- DC2
0.65
0.65
0.65
0.65
0.65
0.65
%
Suất tiêu hao nhiên liệu
- Dầu FO tính theo điện bán
2.125
1.879831
1.900077
1.981047
1.932388
1.917306
g/kWh
+ DC1
3.154
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
g/kWh
+ DC2
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
g/kWh
- Than tiêu chuẩn
378.514
377.1451
379.2177
387.4925
382.5225
380.9803
g/kWh
+ DC1
440
440
440
440
440
440
g/kWh
+ DC2
338
338
338
338
338
338
g/kWh
Khối lượng dầu FO đốt kèm
12294.487
2927.701
2885.059
1976.265
2682.662
10471.69
tấn
- DC1
7170.864
1478.897
1518.682
1199.714
1500.671
5697.965
tấn
- DC2
5123.623
1448.804
1366.376
776.5507
1181.991
4773.722
tấn
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhà máy:
Chỉ tiêu
Kế hoạch năm
ĐVtính
2012
2013
2014
2015
KH
Sản lượng điện sản xuất
6108.838
6235.811
5693.822
6072.993
30188.9
tr.kWh
- DC1
2380.17
2470.577
2276.232
2610.572
12298.43
tr.kWh
- DC2
3728.667
3765.233
3417.59
3462.421
17890.47
tr.kWh
SL điện bán cho EVN
5492.796
5606.35
5118.766
5456.9
27136.48
tr.kWh
- DC1
2118.352
2198.814
2025.846
2323.409
10945.61
tr.kWh
- DC2
3374.444
3407.536
3092.919
3133.491
16190.87
tr.kWh
Tỷ lệ điện tự dùng
9.1
9.11
9.11
9.13
9.114013
%
- DC1
9.5
9.5
9.5
9.5
9.5
%
- DC2
8.85
8.85
8.85
8.85
8.85
%
Tổn thất máy biến áp
0.98
0.99
0.99
1.02
0.998034
%
- DC1
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
%
- DC2
0.65
0.65
0.65
0.65
0.65
%
Suất tiêu hao nhiên liệu
- Dầu FO tính theo điện bán
1.89
1.89
1.9
1.93
1.905426
g/kWh
+ DC1
2.5
2.5
2.5
2.5
2.5
g/kWh
+ DC2
1.5
1.5
1.5
1.5
1.5
g/kWh
- Than tiêu chuẩn
377.742
378.4116
378.7768
381.8463
379.5526
g/kWh
+ DC1
440
440
440
440
440
g/kWh
+ DC2
338
338
338
338
338
g/kWh
Khối lượng dầu FO đốt kèm
10357.54
10608.34
9703.995
10508.76
51650.32
tấn
- DC1
5295.879
5497.034
5064.616
5808.523
27364.02
tấn
- DC2
5061.666
5111.304
4639.379
4700.237
24286.31
tấn
Chương 3: Đặc tính năng lượng của các thiết bị chính trong nhà máy.
Dây chuyền 1
LÒ HƠI БKZ -220-100-10C
2.1.1 Đặc tính kỹ thuật chính:
Mã hiệu: БKZ -220-100-10C
Nơi sản xuất: Tại nhà máy chế tạo lò hơi БKZ Liên xô cũ
Công suất định mức : 220 T/h
Thông số hơi định mức : Pqn= 100kG/cm2, tqn=540oC
Thông số hơi bão hoà: Pbh = 114 kG/cm2, tbh = 3180C
Nhiệt độ nước cấp: tnc= 230oC
Vòng tuần hoàn : Tự nhiên
Nhiên liệu : Than antraxit
Buồng lửa : Hình chữ P
Kích thước buồng lửa (28,28 x9,39 x6,73 ) m (cao,rộng dài)
Nhiệt độ khói thoát: 1330C
Số vòi phun, kiểu: 4 vòi, tròn
Nhiên liệu phụ: Dầu FO
Hiệu suất lò thiết kế: ht = 86,06 %
Số lượng: 8 lò (2lò cho 1 máy)
2.1.2. Bao hơi và các thiết bị phân ly hơi.
- Bao h¬i cña lß h¬i БKZ -220-100-10C cã KÝch thíc
- Đường kính trong 1600 mm
- Chiều dài phần hình trụ 12700 mm
- Chiều dày thành bao hơi 88 mm
- Chế tạo từ thép 22K.
Mức nước trung bình trong bao hơi cần được giữ thấp hơn đường tâm 200mm ± 50mm.
Để đảm bảo sấy nóng đều bao hơi trong khi đốt lò có tính đến sự sấy nóng bao hơi bằng hơi nước từ nguồn hơi bão hoà ở bên ngoài với áp suất (40-110)KG/cm2.
Bao hơi có dặt một ống phân chia phốt phát, hai ống chỉ thị mức nước. Nước cấp tù bộ hâm vào bao hơi bằng 12 ống F83,5mm. Tù bao hơi có 12 đường ống nước xuống. Có 4 Siclon ngoài đặt trên trần bao hơi F 428x28 chế tạo bằng thép các bon. Từ bao hơi có 8 ống hơi ra vào bộ quá nhiệt. Trong bao hơi có 46 Xyclon để phân li hơi và có các bộ phận: Mặt sàn, cửa chớp, mặt sàng thu hơi. Ngoài ra còn có 2 đường hơi đi vào bình ngưng phụ để lấy nước ngưng đi giảm ôn. Một đường tái tuần hoàn để đưa nước từ bao hơi đến đường vào bộ hâm cấp 2. Có 2 đường nước lấy từ 2 đầu bao hơi đi vào 2 cụm xyclon ngoài và một số đường lấy xung từ bao hơi để đo lường.
2.1.3. Phin lọc bụi tĩnh điện
Phin lọc bụi kiểu : ЭГA-38-12-6-4
Kích thước :24,8 x 13,63 x20,18 m
Diện tích tiết diện ngang : 123 m2
Số trường theo đường khói : 4
Số đơn nguyên : 1
Bề mặt lắng (tổng cộng ): 14664m2
Chiều dài điện cực vầng quang (tổng cộng ): 37556 m.
Nhiệt độ khói tối đa cho phép : 2500C.
Nồng độ bụi tro trong khói cho phép: 50g/Hm3
Lưu lượng khói đi qua khi tốc độ :1m/s là 442800m3/h
Chiều cao điện cực : 12 m.
Hiệu suất khử bụi: 99,61%
2.1.4. Quạt khói - Quạt gió
- Quạt khói: làm nhiệm vụ hút khói ra khỏi lò hơi và đẩy khói ra khí quyển qua ống khói
- Quạt gió: Cung cấp ôxy cho quá trình đốt cháy nhiên liệu trong lò hơi (than, dầu) sấy và vận chuyển than bột trong hệ thống nghiền.
* Đặc tính kỹ thuật cơ bản của quạt gió, quạt khói
Trị số
TT
Tên gọi các đại lượng
Quạt khói
Quạt gió
1
Kiểu thiết bị
ДH-26 GM
ДH-26x2-0,62
2
Năng suất (x1000 m3/h)
267
382
3
Nhiệt độ tính toán ( 0C)
30
180
4
Áp lực toàn phần ( ở nhiệt độ tính toán và 760 mm Hg)
550
295
5
Hiệu suất tối đa (%)
82
84
6
Công suất tiêu thụ kW
496
383
7
Số vòng quay ( V/P)
750
600
8
Kiểu động cơ điện
A-30-2-17-44-8T1
A30-2-17-64-10T1
9
Điện áp ( V)
6000
6000
10
Dòng điện ( A)
73,5
77
11
Công suất ( kW)
630
630
12
Hiệu suất cảu động cơ (%)
93
94
13
Nhiệt độ cho phép tối đa của cuộn dây stato ( 0C)
105
105
2.1.5. Hệ thống nghiền than:
* Nhiệm vụ: Nghiền than từ than nguyên thành than bột để phun vào đốt cháy trong lò.
TT
Tên gọi các đại lượng
Đơn vị
Trị số
1
2
3
4
1
Máy cấp than nguyên CP - 1100/5000
- Năng suất tối đa
T/h
80
- Phạm vi điều chỉnh
+ bằng cách thay đổi tốc độ động cơ
lần
5
+ Bằng chiều dầy lớp than
lần
2
- Kiểu động cơ 1 chiều
2P 6225-04
- Công suất
KW
9
- Điện áp
U
220
- Tốc độ quay
v/p
300¸1500
2
Máy cấp than bột: YЛ PP-2
- Năng suất
T/h
7¸3,5
- Phạm vi điều chỉnh tốc độ quay
V/p
300 ¸1500
- Tỷ số truyền động của giảm tốc
49
- Kiểu động cơ
Pb-52-T2
- Công suất
KW
1,9
- Điện áp
U
220
3
Máy nghiền than ЩБM 370/850
- Đường kính trong của thùng nghiền
mm
3700
- Chiều dài thùng nghiền
mm
8500
- Năng suất tính toán
t/h
33,1
- Độ mịn bột than R90
%
4
- Tốc độ quay của thùng nghiền
v/p
17,62
- Đường kính bi
mm
40
- Độ cứng của bi
HB
400
- Tải trọng của bi theo tính toán
T
65.5
- Tải trọng bi tối đa
T
108
1
2
3
4
- Cấu tạo ống dẫn than
Hình lòng máng
- Đường kính ống dẫn than
mm
1550
- Tỷ số truyền của bộ truyền động chính
5,67
- Động cơ máy nghiền
Cm3-2-22-41-60B2
- Công suất
KW
1600
- Tốc độ quay
V/p
100
- Điện áp
U
6000
- Dòng kích thích
A
265
- Điện áp kích thích
U
126
- Hiệu suất
%
93,8
4
Phân ly thô CP-4750/1600
Đường kính
mm
4750
5
Phân ly than mịn H15-3750
Đường kính
mm
3750
6
Quạt nghiền БM-18A
- Năng suất khi t=700C
m3/h
108000
- áp suất toàn phần khi nhiệt độ môi chất 700C
kg/m2
1065
- Nhiệt độ cho phép tối đa của môi chất
0C
200
- Động cơ quạt máy nghiền
A30-13-50-4T2
- Công suất
KW
395
- Tốc độ quay
V/p
6000
- Điện áp
U
6000
7
Bộ truyền động phụ của máy nghiền
- Động cơ
Kiểu
A03-315-8T3
- Công suất
KW
75
- Tốc độ quay
V/p
740
- Điện áp
U
220/380
- Kiểu bộ giảm tốc bánh vít
42-600
- Tỷ số truyền biến
1517
8
Phễu than nguyên
Thể tích
m3
360
9
Phễu than bột
Thể tích
m3
230
2.1.6. Hệ thống thải tro xỉ
2.1.6.1 Vít xỉ
* Nhiệm vụ: Vít xỉ làm nhiệm vụ chuyển xỉ từ phễu lạnh của lò hơi vào máy đập xỉ đặt ở ngoài lò tại đây xỉ được máy đập xỉ đập thành những cục nhỏ hơn rồi được các vòi nước tống đẩy đến phễu thu của bơm thải xỉ.
* Đặc tính kỹ thuật của vít xỉ:
- Số lượng: 2 cái
- Dạng: Xoắn ruột gà
- Năng suất: 4m3/h
- Bước xoắn: 500mm
- Đường kính: 600mm
- Chiều dài: 5000mm
2.1.6.2 Máy đập xỉ:
+ Cấu tạo: Loại trục răng
+ Đặc tính kỹ thuật:
Số lượng: 2 cái
Năng suất: 5m3/h
2.1.7. Hệ thống bơm thải xỉ
* Nhiệm vụ : Hệ thống hệ thống bơm thải xỉ dùng để thải xỉ kịp thời và liên tục từ các lò hơi đưa ra hồ thải xỉ. Hệ thống bơm thải xỉ được đặt thành 1 trạm riêng gồm: Bơm thải xỉ cấp 1, cấp 2, bơm chèn xỉ.
+ Đặc tính kỹ thuật:
2.1.7.1Bơm thải xỉ:
Là loại bơm li tâm, 1 tầng hút 1 phía. Có đặc tính giống nhau.
- Cấp 1: 3 cái
- Cấp 2: 3 cái
Ký hiệu: GPT 1250/71
Năng suất: 1250 m3/h
Cột áp: 71 m cột nước
Chiều cao hút cho phép 7m cột nước
Hiệu suất bơm: 67%
Đường kính bánh công tác: 720mm
Động cơ bơm: Công suất: 630 KW
Điện áp: 6000 V
2.1.7.2 Bơm chèn xỉ
* Nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap nha may dien - Công ty Cổ phần nhiệt điện Phả Lại.doc