Trước thời đại công nghiệp hoá – hiệ n đại hoá, nhu cầ u về vật chất củ a con người
ngày càng tăng cao. Ngà nh cô ng nghi ệp của nước ta đã không ngừ ng mở rộng và tă ng năng
suất nhằm đá p ứng đượ c nhu cầ u thị trườ ng.Trong đó, hoá – mỹ phẩm là ngành phục vụ cho
nhu cầ u thiế t yế u của cuộ c số ng hằng ngày đồ ng thời nó cũ ng là ngành mang lại lợi nhuận
khá cao. Chí nh vì thế, rất nhiều cô ng ty nước ngoài đã đầ u tư sả n xuất ở Việt Nam như :
Colgate – Palmolive, Unilever, Procter & Gamble, Unza Cá c cô ng t y đó đã liê n tụ c cho ra
đời cá c sả n phẩm như: kem đánh ră ng, sữa t ắm, dầ u gội, nước làm mềm vải, sữ a rửa
mặt .Hiện nay, trước nhữ ng đòi hỏi về chất lượ ng và số lượng sản phẩm của người tiê u dùng
đã t hú c đẩy sự cạ nh tranh giữ a cá c nhà sả n xuất cà ng thêm gay gắt. Chính nhờ sự cạ nh tr anh
ấy đã gó p phần tăng doanh thu và phát triể n ngà nh cô ng nghiệ p trong nước. Song song đó,
hoạt độ ng củ a các nhà máy nà y ít nhi ề u đã là m ảnh hưở ng xấu đế n môi trường xung quanh,
nhất là môi trường nướ c.
Công ty TNHH Colgate – Palmolive ( Việt Nam ) là một trong số những công ty sản
xuất cá c mặt hàng hoá – mỹ phẩm.Trước ki a, cô ng t y chỉ sả n xuất kem đá nh ră ng và sữa tắm.
Do nhu cầu thị trườ ng tă ng nên cô ng t y đã mở rộng sả n xuất thêm dầ u gội, nướ c xả vải Việc
tăng nă ng suất đã mang l ại những lợi ích đáng kể song bê n cạ nh đó cũ ng nả y sinh nhữ ng vấn
đề về môi trườ ng như nướ c t hải. Nguồ n nướ c t hải sinh ra có hàm lượ ng chất hữ u cơ r ất cao,
COD tại đầ u nguồ n xả có khi lê n đến 86.000 mg/l. Điều đó dễ gây nguy hiểm cho các thủy
sinh vật sinh số ng ở nguồn tiế p nhậ n, nó làm mất cân bằ ng môi trườ ng sinh thái tự nhiên và
gâ y ảnh hưởng trự c tiếp đế n đời số ng củ a người dân xung quanh. Từ nhữ ng thực tế trên, yêu
cầ u phải khả o sát hiện trạ ng môi trường nước thải của cô ng ty, đá nh giá đượ c tình hình thực
tế để từ đó thiết kế hệ t hố ng xử lý nước thải nhằ m giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm cho môi
trường là vô cùng cấp thiết.
47 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1468 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3 /ngđ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 1
CHƯƠNG : I MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trước thời đại công nghiệp hoá – hiện đại hoá, nhu cầu về vật chất của con người
ngày càng tăng cao. Ngành công nghiệp của nước ta đã không ngừng mở rộng và tăng năng
suất nhằm đáp ứng được nhu cầu thị trường.Trong đó, hoá – mỹ phẩm là ngành phục vụ cho
nhu cầu thiết yếu của cuộc sống hằng ngày đồng thời nó cũng là ngành mang lại lợi nhuận
khá cao. Chính vì thế, rất nhiều công ty nước ngoài đã đầu tư sản xuất ở Việt Nam như :
Colgate – Palmolive, Unilever, Procter & Gamble, Unza… Các công ty đó đã liên tục cho ra
đời các sản phẩm như: kem đánh răng, sữa tắm, dầu gội, nước làm mềm vải, sữa rửa
mặt….Hiện nay, trước những đòi hỏi về chất lượng và số lượng sản phẩm của người tiêu dùng
đã thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các nhà sản xuất càng thêm gay gắt. Chính nhờ sự cạnh tranh
ấy đã góp phần tăng doanh thu và phát triển ngành công nghiệp trong nước. Song song đó,
hoạt động của các nhà máy này ít nhiều đã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh,
nhất là môi trường nước.
Công ty TNHH Colgate – Palmolive ( Việt Nam ) là một trong số những công ty sản
xuất các mặt hàng hoá – mỹ phẩm.Trước kia, công ty chỉ sản xuất kem đánh răng và sữa tắm.
Do nhu cầu thị trường tăng nên công ty đã mở rộâng sản xuất thêm dầu gội, nước xả vải…Việc
tăng năng suất đã mang lại những lợi ích đáng kể song bên cạnh đó cũng nảy sinh những vấn
đề về môi trường như nước thải. Nguồn nước thải sinh ra có hàm lượng chất hữu cơ rất cao,
COD tại đầu nguồn xả có khi lên đến 86.000 mg/l. Điều đó dễ gây nguy hiểm cho các thủy
sinh vật sinh sống ở nguồn tiếp nhận, nó làm mất cân bằng môi trường sinh thái tự nhiên và
gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của người dân xung quanh. Từ những thực tế trên, yêu
cầu phải khảo sát hiện trạng môi trường nước thải của công ty, đánh giá được tình hình thực
tế để từ đó thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhằm giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm cho môi
trường là vô cùng cấp thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá mức độ ô nhiễm các nguồn nước thải khác nhau trong các dây chuyền sản
xuất của công ty Colgate – Palmolive (Việt Nam ).
- Phân tích, chọn lựa quy trình công nghệ xử lý nước thải thích hợp .
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho nhà máy đạt tiêu chuẩn môi trường hiện hành.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Thực hiện khảo sát trong công ty Colgate – Palmolive ( Việt Nam ).
- Thời gian : 01/03/2005 đến 31/05/2005.
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 2
CHƯƠNG : II TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH HOÁ MỸ PHẨM
Xã hội phát triển, nhu cầu thiết yếu của con người càng tăng kéo theo các mặt
hàng ngành hóa mỹ phẩm cũng tăng vọt. Trước sự việc đó, các nhà sản xuất trong và
ngoài nước đã không ngừng cạnh tranh về chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng cho con
người nhu cầu tối ưu nhất trong đời sống. Một số công ty như : Colgate – Palmolive ,
Unilever, Lana, Kao, LG Vina, Procter & Gamble, … đã cho ra thị trường nhiều mặt hàng
sản phẩm đa dạng, phong phú, con người có nhiều cơ hội lựa chọn hơn. Song song đó, lợi
nhuận thu vào của các công ty cũng đáng kể , có một số công ty lợi nhuận lên đến hàng
triệu đô la. Nhờ vậy mà thu nhập của các nhân viên cũng phần nào được cải thiện hơn
trước, nó đã giúp cho nền kinh tế của các quốc gia phát triển nhanh chóng. Đặc biệt là
Việt Nam trong thời gian gần đây, các công ty sản xuất về ngành hoá mỹ phẩm đã tăng
lên rõ rệt.
2.2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY COLGATE – PALMOLIVE (VIỆT NAM)
2.2.1 Vị trí địa lí
- Địa điểm : 61 Hồ Học Lãm, quận Bình Tân, Tp. HCM.
- Phía Đông giáp với đường Hồ Học Lãm.
- Phía Tây giáp với đồng ruộng.
- Phía Bắc giáp với nhà dân.
- Phía Nam giáp với xưởng may.
2.2.2 Qui mô, diện tích
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
- Hình thức kinh doanh : 100% vốn nước ngoài.
- Diện tích : 17.500m2.
- Qui mô :
Bảng : 01 Sản lượng các sản phẩm của công ty Colgate-Palmolive
2.2.3 Cơ cấu tổ chức lao động
- Lãnh đạo: 25 người.
STT TÊN SẢN PHẨM SẢN LƯỢNG NĂM
1 Kem đánh răng 10.000 tấn
2 Bàn chảy đánh răng 50 triệu cái
3 Xà bông tắm 584 tấn
4 Sữa tắm 369 tấn
5 Dầu gội đầu 2829 tấn
6 Nước xả mềm vải 1800 tấn
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 3
- Nhân viên : 60 người.
- Công nhân : 300 người.
2.2.4 Đặc tính nguyên liệu
- Tổng số các loại hoá chất khoảng 40 loại , gồm 29 hoá chất dạng hữu cơ và 11 hoá
chất dạng vô cơ.
- Các loại hoá chất sử dụng đều nhập từ nước ngoài và được chứa trong các loại bao bì
hoặc kiện hàng.
- Chi tiết xem phần phụ lục
2.2 TỔNG QUAN PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH HOÁ MỸ PHẨM
Ø Qua tham khảo các tài liệu ở thư viện, trên mạng internet và một số tài liệu ở
công ty Colgate-Palmolive (Việt Nam) trong quá trình thực tập…cho thấy các
nghiên cứu về xử lý nước thải ngành hoá mỹ phẩm là rất ít.
Technical
manager
Purchase
manager Production
manager
Planning
manager
Engineering Quality
System
CDC
Distribute
Logistic
Planning
Liquid
Tooth brush
Package
Chemical
Manufacture
RSD Maintenance
Project
Utility system
Manager Director
Logistic
manager
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 4
Ø Công ty Colgate-Palmolive có chi nhánh ở các nước như : Singapore, Thái Lan,
Việt Nam,…nhưng ở mỗi nhà máy có công nghệ xử lý nước thải khác nhau,
không có sự thống nhất chung cho loại hình sản xuất này.
Ø Qua tham khảo, nghiên cứu các hệ thống xử lý nước thải hiện hữu của một số
nhà máy Colgate-Palmolive đã đưa ra được một số phương pháp xử lý nước
thải hiện nay thường áp dụng :
2.2.1 Phương pháp vật lý ( cơ học )
- Phương pháp này sử dụng các thiết bị, máy móc nhằm xử lý một phần các chất ô
nhiễm có trong nước thải. Ví dụ như quá trình tách rác ( chủ yếu là các bao bì ) ra khỏi
nước thải.
- Các thiết bị thông dụng loại này như máy tách rác, song chắn rác, máy ép bùn, các
thiết bị lọc (lọc cát, lọc than )…
2.2.2 Phương pháp hoá lý
- Phương pháp này ứng dụng các quá trình hoá lý để xử lý nước thải, nhằm giảm một
phần các chất ô nhiễm ra khỏi nước thải.
- Phương pháp hoá lý chủ yếu là phương pháp keo tụ ( keo tụ bằng phèn nhôm, PAC,
polymer ), phương pháp đông tụ, phương pháp tuyển nổi, … dùng để loại bỏ hàm lượng
chất lơ lửng (SS) , các chất hoạt động bề mặt của nước thải từ sản xuất dầu gội, sữa
tắm…, độ màu, độ đục, COD, BOD5 của nước thải.
2.2.3 Phương pháp hoá học
- Phương pháp này dùng các phản ứng hoá học để chuyển các chất ô nhiễm thành các
chất ít ô nhiễm hơn, chất ô nhiễm thành chất không ô nhiễm. Ví dụ như dùng ozon,
Clorine, … để ôxi hoá các chất hữu cơ, vô cơ còn lại trong nước thải sau khi qua xử lý
sinh học.
2.2.4 Phương pháp sinh học
- Phương pháp xử lý nước thải này nhờ tác dụng của các loài vi sinh vật để phân huỷ
một hàm lượng chất hữu cơ rất cao trong nước thải của ngành hoá mỹ phẩm,khả năng
khử BOD5, COD rất hiệu quả. Phương pháp này chia làm 2 loại chủ yếu là sinh học
hiếu khí ( có mặt sinh vật hiếu khí ) và sinh học kị khí ( có mặt sinh vật kị khí ). Đây
là phương pháp phổ biến và thông dụng trong các qui trình xử lý nước thải vì có ưu
điểm giá thành thấp, dễ vận hành.
- Các công trình đơn vị xử lý sinh học hiếu khí như : Aerotank, lọc sinh học hiếu khí,
sinh học tiếp xúc quay RBC (Rotating biological contact).
- Các công trình đơn vị xử lý sinh học kị khí như : UASB ( upflow anearobic slugde
blanket ), bể lọc sinh học kị khí dòng chảy ngược, bể lọc sinh học kị khí dòng chảy
ngược có tầng lọc, bể kị khí khuấy trộn hoàn toàn, …
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 5
CHƯƠNG : III NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Khảo sát dây chuyền công nghệ sản xuất của công ty Colgate-Palmolive.
- Xác định lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt.
- Xác định lưu lượng, thành phần, tính chất các nguồn thải trong các dây chuyền công
nghệ sản xuất khác nhau.
- Khảo sát, đánh giá hiệu quả hoạt động của mạng lưới thu gom nước thải hiện hữu.
- Nghiên cứu mặt bằng, diện tích quy hoạch sử dụng để xây dựng trạm xử lý nước thải.
- Khảo sát, đánh giá nguồn tiếp nhận nước thải.
- Nghiên cứu, tham khảo các tài liệu về phương pháp xử lý nước thải.
- Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty Colgate-Palmolive (Việt nam).
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Khảo sát thực địa tại công ty Colgate-Palmolive.
- Lấy mẫu, phân tích tại các dây chuyền sản xuất.
- Tham khảo, nghiên cứu các tài liệu lưu trữ của công ty Colgate-Palmolive về quy
trình, tình hình sản xuất , công nghệ xử lý nước thải.
- Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu khoa học được công bố sử dụng cho việc thiết
kế hệ thống xử lý nước thải.
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 6
Vô chai
CHƯƠNG : IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Công nghệ sản xuất của công ty
4.1.1 Quy trình sản xuất
1. Qui trình công nghệ sản xuất sữa tắm
Hoá chất sử dụng
Chuẩn bị nguyên liệu Acid béo, KOH, APG
Chuẩn bị màu, chất bảo Chất ổn định hương liệu màu hồng,
quản và chất phụ gia bảo quản EDTA, Methylparaben,acid citric
800C,1atm Nấu trộn hoá chất Acid béo, KOH, APG,nước
400C,1atm Thêm màu,hương,chất Chất ổn định hương liệu màu hồng,
ổn định,bảo quản… bảo quản EDTA, Methylparaben,acid citric
320C,1atm
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 7
2. Qui trình công nghệ sản xuất dầu gội
Hoá chất sử dụng
Chuẩn bị nguyên liệu ALS,Aculyn, Dimethicone
Chuẩn bị màu, chất bảo Chất ổn định hương liệu màu hồng, muối
quản và chất phụ gia đệm bảo quản EDTA, Methylparaben,
Katon, acid citric
800C,1atm Nấu trộn hoá chất Acid béo, KOH, APG,nước
400C,1atm Thêm màu,hương,chất Chất ổn định, màu, hương, chất
ổn định,bảo quản… bảo quản ,chiết xuất từ động vật
320C,1atm Vô chai
Hình 01. Bồn pha trộn nguyên liệu sản xuất sữa tắm , dầu gội
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 8
Vô chai
3. Qui trình công nghệ sản xuất nước xả mềm vải
Hoá chất sử dụng
Chuẩn bị nguyên liệu Disteary Ammonium chloride,fatty alcohol
Chuẩn bị màu, chất bảo Chất ổn định hương liệu màu hồng, đỏ… ,
quản và chất phụ gia muối đệm, chất bảo quản formalin
650C,1atm Nấu trộn hoá chất Disteary Ammonium chloride,fatty
alcohol, nước
400C,1atm Thêm màu,hương,chất Chất ổn định,màu, hương,formalin
ổn định,bảo quản…
320C,1atm
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 9
Hình 02. Bồn trộn nguyên liệu để sản xuất nước xả mềm vải
4. Qui trình công nghệ sản xuất xà bông tắm
Hoá chất sử dụng
Chuẩn bị nguyên liệu Hạt xà bông, PEG
Chuẩn bị màu, chất bảo Chất phụ gia, hương liệu màu hồng, đỏ …
quản và chất phụ gia chất bảo quản acid citric
400C,1atm Nấu trộn hoá chất Hạt xà bông, PEG
400C,1atm Thêm màu,hương,chất Chất ổn định hương liệu màu hồng, đỏ,
ổn định,bảo quản… vàng…, chất bảo quản acid citric
750C,1atm Đùn ép, định hình
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 10
5. Qui trình công nghệ sản xuất kem đánh răng
Hoá chất sử dụng
Chuẩn bị nguyên liệu Acid béo, KOH, APG
Chuẩn bị bột, chất độn, bảo Chất độn CaCO3,Silica,SLS,Gantrez,
quản, chất phụ gia,ổn định màu hương liệu,màu xanh,trắng,Flouride,Triclo
650C,1atm Nấu trộn hoá chất Sorbitol,Glycerine,saccarin,nước
500C,1atm Thêm màu,hương,chất Chất độn CaCO3,Silica,SLS,Gantrez,hương
ổn định,bảo quản… liệu,màu xanh,trắng,Flouride,Triclosan
320C,1atm Bơm vô ống
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 11
Hình 03. Hệ thống sản xuất kem đánh răng
6. Qui trình công nghệ sản xuất bàn chảy đánh răng
4.1.2 Thuyết minh công nghệ sản xuất
- Toàn bộ qui trình sản xuất của công ty là qui trình sử dụng công nghệ hiện đang được
sử dụng rộng rãi trong lãnh vực sản xuất các loại sản phẩm dầu gội, bàn chải đánh
răng,…
- Sơ đồ dây chuyền chung cho các công nghệ sản xuất : nguyên liệu chính và các loại
phụ liệu, chất bảo quản và chất phụ gia được chuẩn bị. Tất cả các nguyên liệu được
cân và tự đông chuyển đến máy trộn hoặc bồn gel. Sau đó, các nguyên liệu được nấu
trọân với nhau ở nhiệt độ cao ( tuỳ loại sản phẩm mà nhiệt độ cần thiết có thể thay
đổi).Sau khi nấu trộn hoá chất, sản phẩm được thêm các phụ gia lần nữa ( màu, hương
liệu, chất phụ gia và chất bảo quản).Sản phẩm sau cùng được chuyển đến các bồn
chứa để từ đó bơm thẳng lên máy nạp tự động vô chai ( các loại sản phẩm nước như
dầu gội, nước xả vải,sữa tắm) hoặc đùn ép định hình ( xà phòng cục )
4.2 KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.2.1 Lưu lượng, thành phần, tính chất nước thải sản xuất
4.2.1.1 Lưu lượng
Máy ép vỉ bàn
chảy đánh răng
Vô thùng
Nạp cước
Máy bàn chảy
(cắm cước vào
bàn chảy )
Thành phẩm
Nạp nhựa Ép phun cán
bàn chảy
Ép nhãn + hoàn
chỉnh bàn chải
Nạp cán
bàn chảy
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 12
Ø Lưu lượng nước thải phân xưởng sản xuất kem đánh răng : 110 m3/ngđ.
Ø Lưu lượng nước thải phân xưởng sản xuất sữa tắm, dầu gội, nước xả vải : 90 m3/ngđ.
Bảng : 02 Lưu lượng nước thải sản xuất
STT GIỜ Lưu lượng(m3/ngđ)
1 0-1 1
2 1-2 3
3 2-3 5
4 3-4 5
5 4-5 6
6 5-6 11
7 6-7 10
8 7-8 12
9 8-9 13
10 9-10 15
11 10-11 17
12 11-12 3
13 12-13 2
14 13-14 3
15 14-15 13
16 15-16 15
17 16-17 17
18 17-18 7
19 18-19 5
20 19-20 4
21 20-21 3
22 21-22 12
23 22-23 15
24 23-24 3
TỔNG CỘNG 200 m3/ngđ
4.2.1.2 Phương pháp thu mẫu
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 13
Theo sơ đồ bố trí các dây chuyền sản suất, bản vẽ kỹ thuật mạng lưới thoát nước thải,
mặt bằng tổng thể nhà xưởng của công ty và qua khảo sát thực tế, phương pháp lấy mẫu nước
thải được tiến hành như sau :
- Mẫu được lấy tại hố ga đầu tiên ngay thời điểm đang xả ở từng khu sản xuất và ở trạm
xử lý gọi là mẫu xả tại đầu nguồn.
- Mẫu được lấy 14 lần ở cuối đường ống trong từng khu sản xuất và ở trạm xử lý vào
các thời điểm 5h, 7h, 8h, 9h, 10h, 11h, 12h, 13h, 15h, 17h, 19h, 20h, 22h, 24h rồi trộn
chung lại với nhau gọi là mẫu đặc trưng.
Bảng 03. Vị trí thu mẫu
Stt Vị trí lấy mẫu Ký hiệu mẫu
xả tại đầu
nguồn
Số lần lấy
mẫu
Kí hiệu mẫu
đặc trưng
1 Thu mẫu nước thải dây chuyền sản xuất
kem đánh răng
H1 14 H1t
2 Thu mẫu nước thải dây chuyền sản xuất
nước xả mềm vải, sản xuất sửa tắm và
dầu gội
H2 14 H2t
3 Thu mẫu nước thải đầu vào của hệ
thống xử lý nước thải
H3 14 H3t
4.2.1.3 Kết quả phân tích
Kết quả phân tích mẫu với các chỉ tiêu cơ bản được thể hiện ở bảng 04 - 05
Bảng 04. Kết quả phân tích các mẫu xả tại nguồn
Ký
hiệu
mẫu
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
BOD5
(mg O2/l)
COD
(mg O2/l)
N tổng
(mg/l)
P2O5
(mg/l)
SS
(mg/l)
pH Nhiệt độ
H 1 1858 20.972 102,9 897 9990 5,91 700C
H 2 1517 86.113 871,1 1382 7665 5,45 690C
H 3 1650 68149 517 1025 6542 6,67 550C
Phương
pháp
Ủ 20oC/5
ngày
Đun hoàn
lưu kín
Kjeldahl A.Ascorbic Lọc, sấy pH kế Nhiệt kế chất
lỏng
Bảng 05. Kết quả phân tích các mẫu đặc trưng
Ký hiệu
mẫu
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
BOD5
(mg O2/l)
COD
(mg O2/l)
N tổng
(mg/l)
P2O5
(mg/l)
SS
(mg/l)
pH
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 14
1858
1667
50
1517
1398
50
1650
1409
50
0
500
1000
1500
2000
B
O
D
5 (
m
g/
l)
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH BOD5
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
TCVN5945-1995-cột B
20.972
4112
100
86.113
2310
100
68.149
3020
100
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
70000
80000
90000
C
O
D
(m
g/
l)
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH COD
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
TCVN5945-1995-Cột B
H1t 1.667 4112 50,7 174,8 2.820 4,81
H2t 1.398 2310 52,2 186,6 842 5,73
H3t 1409 3020 50,3 128,5 1540 6,47
Phương
pháp
Ủ 20oC/5 ngày Đun hoàn lưu
kín
Kjeldahl A.Ascorbic Lọc, sấy pH
kế
4.2.1.4 Đánh giá kết quả phân tích
1. Chỉ tiêu BOD5
Hình 04. Biểu đồ so sánh BOD5
· Nhận xét
v Chỉ số BOD5 giữa các mẫu tại đầu nguồn xả, mẫu đặc trưng là không đồng đều do tính
chất nước thải không ổn định về BOD5. Tuy nhiên, mức độ chênh lệch không lớn
khoảng 150 – 250 mg/l.
v Mức độ ô nhiễm do BOD5 như trên là có khả năng xử lý triệt để bằng phưong pháp
sinh học.
v BOD5 trung bình của nước thải chung trước khi vào trạm xử lý nước thải là 1409 mg/l
vượt 28 lần so với tiêu chuẩn B TCVN 5945-1995.
2 Chỉ tiêu COD
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 15
897
174.8
6
1382
186.6
6
1025
128.5
6
0
500
1000
1500
P
to
ång
(m
g/
l)
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH PTỔNG
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
TCVN5945-1995-cột B
102.9
50.7
60
871.1
52.2
60
517
50.3
60
0
200
400
600
800
1000
N
t
ổn
g
(m
g/
l)
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH N TỔNG
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
TCVN5945-1995-cột B
Hình 05. Biểu đồ so sánh COD
· Nhận xét
v COD của mẫu tại đầu nguồn xả so với mẫu đặc trưng có sự chênh lệch rất lớn. Đặc
biệt ở vị trí mẫu 2 ( phân xưởng dầu gội, sữa tắm ) có độ chênh lệch lớn nhất 83803
mg/l .
v Các giá trị COD cho thấy là quá cao so với tiêu chuẩn cho phép.
v COD trung bình trước khi vào trạm xử lý là 3020 mg/l vượt 30 lần so với tiêu chuẩn B
TCVN 5945-1995.
3 Chỉ tiêu Ptổng
Hình 06. Biểu đồ so sánh Ptổng
· Nhận xét
v Tỷ lệ P giữa các mẫu đầu nguồn xả và mẫu đặc trưng là không đồng đều
v P trung bình trước khi vào trạm xử lý là 128,5 mg/l vượt 22 lần so với tiêu chuẩn
B TCVN 5945-1995.
4 Chỉ tiêu Ntổng
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 16
9990
2820
100
7665
842
100
6542
1540
100
0
2000
4000
6000
8000
10000
SS
(m
g/
l)
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH SS
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
TCVN5945-1995-cột B
Hình 07. Biểu đồ so sánh Ntổng
· Nhận xét
v Tương tự như các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu Ntổng cũng biến động rất lớn và không ổn định.
v Sự bất thường của mẫu 2 thể hiện tính chất của dây chuyền sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau.
v N trung bình trước khi vào trạm xử lý là 50,3 mg/l đạt tiêu chuẩn B TCVN 5945-1995.
5 Chỉ tiêu SS
Hình 08. Biểu đồ so sánh SS
· Nhận xét
v Tương tự như các chỉ tiêu khác, chỉ tiêu SS cũng biến động rất lớn và không ổn định
giữa các vị trí.
v Các mẫu ở vị trí đầu nguồn cao hơn cuối nguồn rất nhiều lần, chứng tỏ những chất rắn
lơ lửng đã lắng đọng lại trên đường ống và các hố ga thu nước thải.
v SS trung bình trước khi vào trạm xử lý là 1540 mg/l vượt 15 lần so với tiêu chuẩn B
TCVN 5945-1995.
6. Chỉ tiêu pH
Bảng 06. Tỷ lệ vượt tiêu chuẩn của các mẫu theo pH
Đánh giá chỉ tiêu pH
Ký hiệu mẫu H1t H2t H3t
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 17
0.09
0.4
0.02
0.6
0.024
0.5
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
T
ỉ l
ệ
B
O
D
/C
O
D
1 2 3
Vị trí mẫu
BIỂU ĐỒ SO SÁNH TỈ LỆ BOD5/COD
Mẫu đầu nguồn xả
Mẫu đặc trưng
Kết quả 4,81 5,73 6,47
Tiêu chuẩn 5.5 - 9 5.5 - 9 5.5 - 9
Không Đạt Đạt
· Nhận xét
v pH ổn định của các mẫu có khoảng biến động không lớn.
v pH trung bình trước khi vào trạm xử lý là 6,47 mg/l đạt tiêu chuẩn B TCVN 5945-
1995.
v Theo bảng 10 thì tỉ lệ vượt của chỉ tiêu pH so với tiêu chuẩn là tương đối thấp. Hầu
như không vượt tiêu chuẩn, với mức độ này thì không cần xử lý nhưng cần có sự điều
chỉnh cho cân bằng và thích hợp cho vi sinh trong xử lý sinh học.
5. Tỉ lệ BOD5/COD
Bảng 07. So sánh tỉ lệ BOD5 / COD
Kí hiệu mẫu Tỉ lệ BOD5/COD
H1t 0,4
H2t 0,6
H3t 0,5
Hình 09. biểu đồ so sánh tỉ lệ BOD5 / COD
Báo cáo tốt nghiệp : Thiết kế hệ thống xử lý nước thải công ty Colgate-Palmolive công suất 200m3/ngđ
SVTH : Lê Ngọc Hiền _ K27 18
· Nhận xét:
v Tỉ lệ BOD5/COD giữa các mẫu đặc trưng và trộn chung biến động qúa lớn.
v Nhìn chung, tỉ lệ BOD5/COD của mẫu đặc trưng khoảng 0,4 – 0,6 là có khả
năng xử lý sinh học.
6. Nhiệt độ
Bảng 08 .Nhiệt độ
Kí hiệu mẫu Nhiệt độ (0C)
H1 70
H2 69
H3 55
· Nhận xét:
v Nhiệt độ nước thải sản xuất rất cao do quá trình rửa thiết bị sử dụng nước với nhiệt
độ 1000C.
v Vì vậy, nó có thể làm hư hại đường ống thoát nước và ảnh hưởng đến quá trình xử
lý sinh học.
4.2.2 Lưu lượng, thành phần,tính chất nước thải sinh hoạt
- Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 18 m3/ngđ.
Bảng 09. Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt Hvs
Ký hiệu
mẫu
CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH
BOD5
(mg O2/l)
COD
(mg O2/l)
N tổng
(mg/l)
P2O5
(mg/l)
SS
(mg/l)
pH
Hvs 99 1.287 79,7 141,9 93 6,96
Tiêu chuẩn 50 100 60 6 100 5.5 - 9
Số lần vượt 1,98 12,87 1,33 23,65 0,93 Đạt
Phương
pháp
Ủ 20oC/5 ngày Đun hoàn
lưu kín
Kjeldahl A.Ascorbic Lọc,
sấy
pH kế
· Nhận xét
Qua kết quả phân tích trên, nhận thấy thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt có những đặc
điểm sau:
Báo cáo tốt n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- XLNT dau goi_ xa bong.pdf