Báo cáo môn Môi trường đất đại cương - Đất đỏ vàng

Đặc điểm của đất đỏ vàng.

Quá trình hình thành đất đỏ vàng.

Các loại đất đỏ vàng.

Tính chất nhóm đất đỏ vàng.

Đánh giá chung về nhóm đất đỏ vàng.

Hiện trạng và khả năng sử dụng nhóm đất đỏ vàng.

Các vấn đề môi trường và giải pháp.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: zimbreakhd07 | Lượt xem: 4178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo môn Môi trường đất đại cương - Đất đỏ vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chứa rất ít khoáng sơ. Nhiều hydroxyt sắt, nhôm, titan và mangan. Phổ biến là khoáng sét thứ sinh kaolinit. Phần khoáng trong sét có khả năng trao đổi thấp. Các đoàn lạp có tính bền tương đối cao. Thành phần hữu cơ gồm nhiều nhất là axit fulvic. Các cation kiềm,kiềm thổ và các chất dễ tan bị rửa trôi. Hàm lượng phân tử limon trong đất thấp so với các cấp hạt khác. Có tầng tích tụ B feralit,đất màu đỏ và vàng, độ no bazơ dưới 50%. Quá trình phong hóa hóa học ở Việt Nam là quá trình thống trị, có nhiều kiểu phong hóa như phong hóa alit (Al2O3>Fe2O3), kiểu phong hóa feralit (Al2O3~Fe2O3),kiểu phong hóa sialit…. Quá trình phong hóa và hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là quá trình feralit.Do tính chất của khí hậu (nhiệt đới),quá trình phong hóa diễn ra mạnh, nham thạch bị phong hóa triệt để hình thành SiO2, Al2O3,Fe2O3,các bazo (Ca2+, Mg2+ K2+) bị rửa trôi mạnh, trong đất tích tụ các xetskioxyt (R2O3), nên đất có phản ứng chua và có màu vàng đỏ. Chất hữu cơ có nguồn gốc cây lá rộng và cây thân thảo. Chất khoáng bị phá hủy thành keo sắt kaolinit. Bazơ ,SiO2 bị rửa trôi, oxyt sắt và oxyt nhôm được tích lũy tương đối và tuyệt đối. Hình thái phẫu diện thường có kết von, đá ong trong tầng tích tụ Ferralsols (Hawaii) Ferrelsols (Campodia) Đá mẹ Tuổi của đất Khí hậu và độ cao so với mặt biển 1.Đất nâu đỏ trên đá bazan: _Đất nâu đỏ trên đá bazan là đất có quá trình feralit mạnh và quá trình tích lũy mùn bề mặt với lớp vỏ phong hóa dày. _Về hình thái phẫu diện đất có hai dạng cơ bản là: +Đất nâu đỏ trên đá bazan có tầng đất dày +Đất nâu đỏ trên đá bazan trong tầng đất có nhiều kết von Phẫu diện đất nâu đỏ trên đá bazan 2.Đất nâu vàng trên đá bazan Đất hình thành trên tàn tích đá mẹ bazan, có quá trình feralit mạnh mẽ , cùng với quá trình tích lũy mùn bề mặt , quá trình hình thành kết von khá phổ biến. _Có độ dày khoảng 20 cm, màu nâu sẫm nhiều hữu cơ ,nhiều kết von hạt đậu. _Thành phần cơ giới nặng , tơi xốp, cấu tượng viên hạt. 3.Đất vàng đỏ trên đá granite Hình thành trên tàn tích của đá granit,có địa hình rất dốc. Hình thái phẫu diện đất có màu vàng và vàng đỏ với tông màu rất nhạt Độ dày tầng đất mịn nhìn chung rất mỏng . Trong phẫu diện đất lẫn nhiều hạt thạch anh thô. Hàm lượng hữu cơ giảm nhanh theo chiều sâu.   4.Đất nâu vàng trên phù sa cổ Đất hình thành trên mẫu chất phù sa cổ, thành phần cơ giới nhẹ , cấu trúc hạt rời hoặc viên hạt, phân hóa rõ theo màu sắc và độ chặt . Tầng mặt có màu vàng xám hoặc nâu nhạt , ít chặt , nhiều chất hữu cơ .Tầng kế tiếp màu vàng ,hơi chặt ,các tầng sâu tươi màu và ít chặt hơn. 5.Đất vàng đỏ trên đá phiến sét _Hình thành trên đá trầm tích cổ, thường có quá trình feralit yếu , với màu vàng rất nhạt. _Tầng đất thường rất mỏng, nhiều nơi trơ đá mẹ trên mặt. 1.Tính chất đất nâu đỏ và nâu vàng trên đá bazan _Chất mất khi nung nóng (16-17%).So với đất khác , SiO2 thấp hơn nhiều nhưng hàm lượng nhôm lại cao. _Có thành phần cơ giới nặng , với cấp hạt sét chiếm ưu thế _Cấu trúc viên hạt bền vững. _Có phản ứng dung dịch đất chua . _Quá trình feralit rất mạnh _Độ no bazơ thấp <50% . _Hàm lượng mùn và đạm tổng số khá và giảm chậm theo chiều sâu. _Lân tổng số giàu hơn hẳn các loại đất khác, nhưng lân dễ tiêu lại rất nghèo. _Kali nghèo . 2.Tính chất đất nâu vàng trên phù sa cổ : _Dạng hình không có kết von: Thường có cấp hạt cát là chủ yếu _Dạng hình đất có kết von: +Thường có cấp hạt mịn hơn +Tỷ lệ các hạt kết von rất cao . Đất nâu vàng trên phù sa cổ có hai dạng hình rất khác nhau về thành phần cấp hạt Đất nâu vàng trên phù sa cổ ít chua. CEC rất thấp cả trong sét và trong đất . Tầng đất thường dày,cơ giới nhẹ dễ thoát nước, thuận lợi cho cây trồng. Nghèo các chất dinh dưỡng, khả năng giữ nước kém . Một diện tích không nhỏ có tầng đất rất mỏng có tầng kết von đá ong nông . Đánh giá chung về đất nâu vàng trên phù sa cổ _Trong nhóm đất đỏ vàng ,các đất hình thành trên đá bazan có nhiều ưu thế hơn,cả về đặc tính vật lý và hóa học. Về mặt sử dụng có thể chia nhóm đất đỏ vàng thành 3 nhóm phụ sau : Nhóm đất có hạn chế nhẹ Nhóm đất có hạn chế trung bình Nhóm đất có hạn chế nặng _Đất trên đá phiến sét và granit do chất lượng kém nên ít được sử dụng trong nông nghiệp. _Đất nâu vàng và nâu đỏ trên bazan là đất tốt nhất trong các đất đỏ vàng. Nên khai thác tối ưu đất này. _Đất nâu vàng trên phù sa cổ có chất lượng kém hơn. 1.Các vấn đề môi trường: _Hiện nay,một phần không nhỏ diện tích đất đỏ vàng đã không được sử dụng một cách hiệu quả để phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp.Bên cạnh đó,hàng năm diện tích đất bị thoái hóa, khó cải tạo lại càng tăng lên. Biểu hiện như: Xói mòn,rửa trôi Laterit hóa tạo kết von và đá ong Quá trình khô hạn Làm biến đổi một số đặc tính lí,hóa quan trọng của đất: *Giảm lượng hữu cơ và đạm trong đất. *Đất chua và tăng cường năng lực cố định lân *Thoái hóa về lí tính đất Ngoài ra còn dùng các công trình chống xói mòn,hệ thống tưới tiêu thích hợp. Có các dự án qui hoạch tổng thể kinh tế của vùng và địa phương. Hạn chế sự gia tăng dân số. Sử dụng phân bón hợp lí. Đa dạng hóa cây trồng dưới hình thức trồng xen gối vụ, luân canh. Áp dụng hệ thống nông-lâm-ngư với các mô hình đa dạng phong phú. Sử dụng phải gắn với bảo vệ. Kính chúc quí thầy cô các bạn sức khỏe! Xin cảm ơn!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptĐẤT ĐỎ VÀNG.ppt
  • doc2.Mở Đầu của đất.doc
  • doc3.Bia+Dất đỏ vàng.doc
Tài liệu liên quan