Với nguồn nhân lực chất lượng, giàu kinh nghiệm, có tiềm lực tài chính, tâm huyết cống hiến cho cộng đồng và là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực khoa học môi trường, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Công nghệ xanh được nhà nước giao cho những chức năng và nhiệm vụ như sau:
Thiết kế công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Thiết kế các công trình xử lý chất thải.
Thiết kế các công trình cấp thoát nước.
Thi công và lắp đặt hệ thống xử lý môi trường (nước cấp, nước thải, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý khí thải và tiếng ồn, công trình cấp thoát nước, công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.)
Dịch vụ khoa học công nghệ: đánh giá tác động môi trường, tư vấn lập dự án khả thi bảo vệ môi trường, phân tích chất lượng môi trường ( nước cấp, nước thải, khí thải và chất thải rắn), giám sát môi trường.
Đào tạo dạy nghề.
46 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1494 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Hệ thống xử lý nước thải Công ty liên doanh Tôn Phương Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY
CÔNG NGHỆ XANH
I.1. CHI TIẾT VỀ CÔNG TY
1. Tên công ty: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
CÔNG NGHỆ XANH
Tên giao dịch: GREEN TECH TRADING AND SERVICE CO. LTD
Tên viết tắt: GREEN TECH CO., LTD
2. Địa điểm xây dựng: 48 Lữ Gia – Phường 15 – Q11 – Tp.HCM
3. Điện thoại: (08) 8665645 – 8665646
Fax: (08) 8665644
Website: www.greentechvn.com
I.2. CÁC CHỨC NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Với nguồn nhân lực chất lượng, giàu kinh nghiệm, có tiềm lực tài chính, tâm huyết cống hiến cho cộng đồng và là một trong những công ty đi đầu trong lĩnh vực khoa học môi trường, Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Công nghệ xanh được nhà nước giao cho những chức năng và nhiệm vụ như sau:
Thiết kế công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Thiết kế các công trình xử lý chất thải.
Thiết kế các công trình cấp thoát nước.
Thi công và lắp đặt hệ thống xử lý môi trường (nước cấp, nước thải, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý khí thải và tiếng ồn, công trình cấp thoát nước, công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.)
Dịch vụ khoa học công nghệ: đánh giá tác động môi trường, tư vấn lập dự án khả thi bảo vệ môi trường, phân tích chất lượng môi trường ( nước cấp, nước thải, khí thải và chất thải rắn), giám sát môi trường.
Đào tạo dạy nghề.
Tư vấn
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM)
Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
Phương án bảo vệ môi trường
Báo cáo nghiệm thu môi trường
Xây dựng công trình giám sát môi trường
Tư vấn công nghệ sản xuất sạch hơn
Chuyển giao công nghệ môi trường
Tư vấn nguồn vốn đầu tư môi trường
Thiết kế hệ thống xử lý khói thải công nghiệp (khói thải, hơi dung môi, khí độc hại…)
Thiết kế hệ thống xử lý rác thải đô thị và công nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải đô thị và công nghiệp
Thiết kế hệ thống xử lý nước cấp đô thị (nước mặt/nước ngầm) và nước cấp cho công nghiệp (nồi hơi, khử khoáng, làm mềm…)
Tư vấn kỹ thuật và vệ sinh môi trường nông thôn
Thi công lắp đặt và bảo trì thiết bị
Công trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp
Công trình xử lý nước cấp cho đô thị và công nghiệp
Công trình xử lý khí thải công nghiệp
Hệ thống vệ sinh môi trường nông thôn (bể tự hoại, hồ sinh học, đất ngập nước, xử lý bằng đất…)
Đào tạo
Kiểm soát ô nhiễm công nghiệp
Hướng dẫn vận hành hệ thống xử lý nước thải/nước cấp
Sản xuất sạch hơn
5. Sơ đồ tổ chức
Công nhân
Tổ chức thi công
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Giám đốc
Tư vấn
P.kế hoạch
Thiết kế
Công nhân
Công nhân
Công nhân
Công nhân
HÌNH 1.1- Sơ đồ tổ chức Công ty TNHH thương mại và dịch vụ
CÔNG NGHỆ XANH
I.3. CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG TY THAM GIA THỰC HIỆN
I.3.1. Một số công trình xử lý nước thải
STT
Dự án
Công suất
1
Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm - Công ty dệt Sài Gòn Joubo, quận 8, Tp.HCM
Công suất 720 m3/ ngày
2
Trạm xử lý nước thải dệt nhuộm - Công ty TNHH dệt Daewon, KCN Nhơn Trạch, Đồng Nai
Công suất 1200 m3/ ngày
3
Trạm xử lý nước thải thủy sản - Công ty Xuất khẩu Vĩnh Lợi, Hòa Bình, Bạc Liêu,
Công suất 400 m3/ ngày
4
Trạm xử lý nước thải dược - Công ty Vật Tư Y Tế Cà Mau, Tp. Cà Mau
Công suất 1 m3/ giờ
5
Trạm xử lý nước mặt - Công ty Bê Tông Châu Thới 620
Công suất 20 m3/ giờ
6
Trạm xử lý nước thải tập trung KCN Phan Thiết
Công suất 1000 m3/ ngày
7
Trạm xử lý nước thải tẩy rửa - Công ty TNHH Vina Cosmo, KCX Tân Thuận, Tp.HCM
Công suất 20 m3/ giờ
8
Trạm xử lý nước thải sản xuất - Công ty nước giải khát Bidrico, KCN Vĩnh Lộc, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m3/ giờ
9
Trạm xử lý nước thải xi mạ - Công ty Cổ phần bao bì Tân Tiến, quận Tân Phú, Tp HCM
Công suất 2 m3/ giờ
10
Trạm xử lý nước thải bệnh viện – Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp
Công suất 10 m3/ giờ
11
Trạm xử lý nước thải thực phẩm - Công ty bánh kẹo Artango, KCN Vĩnh Lộc, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 2 m3/ giờ
12
Trạm xử lý nước thải Xi mạ - Công ty Liên Doanh Tôn Phương Nam, KCN Biên Hòa, Đồng Nai
Công suất 100 m3/ ngày
13
Trạm xử lý nước thải - Công ty bao bì Sài Gòn, KCN Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 30 m3/ ngày
14
Trạm xử lý nước thải bệnh viện – Bệnh Viện Nhiệt Đới, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m3/ giờ
I.3.2. Một số công trình xử lý nước cấp
STT
Dự án
Công suất
1
Trạm xử lý nước cấp di dộng phục vụ dân cư vùng lũ, Xã Bình Thạnh –Đồng Tháp
Công suất 5 m3/ giờ
2
Trạm xử lý nước cấp cho công ty dệt nhuộm T & T, khu công nghiệp Tân Thới Hiệp, Củ Chi, Tp Hồ Chí Minh
Công suất 70 m3/ giờ
3
Trạm khử khoáng nước ngầm cho công ty được phẩm Dược Hậu Giang- Cần Thơ
Công suất 10 m3/ giờ
4
Trạm khử khoáng cho công ty dược phẩm Dược Đông Nam- Khu công nghiệp Tân Tạo, Tp Hồ Chí Minh
Công suất 1 m3/ giờ
5
Trạm khử khoáng cho công ty dược phẩm Dược O.E.M Khu công nghiệp Sóng Thần, Bình Dương
Công suất 2 m3/ giờ
6
Trạm xử lý nước cấp cho công ty lương thực thực phẩm Mì Miliket- Hóc Môn , Tp . Hồ Chí Minh
Công suất 25 m3/ giờ
7
Trạm xử lý nước cấp cho công ty TNHH Domex- Khu công nghiệp Linh Trung – Thủ Đức Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 2 m3/ giờ
8
Trạm xử lý nước cấp cho công ty TNHH Artango- Khu công nghiệp Vĩnh Lộc – Bình Chánh -Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 3 m3/ giờ
9
Trạm xử lý nước cấp cho Trường Cao Đẳng Sư Phạm Mẫu Giáo Trung Ương 3- Quận 5 -Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 15 m3/ giờ
10
Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt công ty Tứ Gia, Gò Vấp – Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 10 m3/ giờ
11
Xử lý nước cấp nồi hơi công ty mì ăn liền Miliket quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Công suất 5 m3/ giờ
12
Xử lý nước cấp nồi hơi công ty mì ăn liền Vissan – Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, TP. Hồ Chí Minh
Công suất 5 m3/ giờ
13
Trạm xử lý nước cấp sinh hoạt công ty thủy sản Vĩnh Lợi – Bạc Liêu
Công suất 70 m3/ giờ
Và một số báo cáo PA Bảo vệ Môi Trường cho các công ty như Công ty TNHH nhựa Reliable Việt Nam, Cơ sở Phước Thành, Cơ sở dầu ăn Minh Huệ, Cơ sở Bún khô Đức Hiếu, Công ty TNHH nhựa Giang Hiệp Thăng, Cơ sở Hiệp Đức, Cơ sở Hồng Hòa...
MỘT SỐ DỰ ÁN VÀ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CÔNG TY TNHH TM & DV
CÔNG NGHỆ XANH ĐÃ THỰC HIỆN
STT
Dự án
Năm thực hiện
1
Đánh giá tác động môi trường dư án cầu Phú Mỹ
2003
2
Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà xưởng sản xuất dược phẩm và vật tư y tế, Cà Mau
2004
3
Đánh giá tác động môi trường Khu công nghiệp xuyên Á
2004
4
Báo cáo khả thi dự án xây dựng trạm trung chuyển Trần Phú, Q.5
2005
5
Đánh giá tác động môi trường dự án cầu tàu đón khách thị xã Châu đốc- An giang
2004
6
Báo cáo khả thi dự án xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu du lịch Hòn Rơm, Tp. Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận
2004
7
Lập dự án đầu tư thu gom và xử lý nước thải – rác thải cho huyện đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận
2004
8
Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải công ty thủy sản Seapimex có công suất 250 m3/ngày.đêm
1996
9
Thiết kế thi công công trình xử lý nước thải nhà máy Cao Su Long Thành có công suất 4000 m3/ngày đêm
1996
10
Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy dệt nhuộm VICOTEX – Bảo Lộc, công suất 200 m3/ngày.đêm
1996
11
Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy xi mạ Vijalco, công suất 400 m3/ngày.đêm
1999
12
Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy thủy sản Agrex Sài Gòn, công suất 250 m3/ngày.đêm
1999
13
Thi công công trình xử lý nước thải nhà máy Tôn Phương Nam, công suất 80 m3/ngày.đêm
1999
14
Thi công công trình xử lý nước thải bệnh viện Nhi Đồng 1, công suất 200 m3/ngày.đêm
1999
15
Thi công công trình xử lý nước thải bệnh viện Trung Tâm Y tế quận 4, công suất 20 m3/ngày.đêm
1999
16
Thi công công trình xử lý nước cấp công ty dược phẩm TW 24, công suất 200 m3/ngày.đêm
1999
17
Thi công công trình xử lý nước mặt khu Văn Miếu, TP Biên Hoà , Đồng Nai, công suất 200 m3/ngày.đêm
2001
18
Thi công, thiết kế công trình xử lý nước thải nhà máy mì ăn liền MILIKET, công suất 200 m3/ngày.đêm
2001
19
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải khu dân cư tập trung Rạch Miễu, công suất 2000 m3/ngày.đêm
2000
20
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải thủy sản Công ty Xuất Nhập Khẩu Vĩnh Lợi, công suất 350 m3/ngày.đêm
2002
21
Giám sát, đánh giá hiệu quả xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp AMATA- Biên Hòa
2003
22
Giám sát, đánh giá hiệu quả xử lý của trạm xử lý nước thải tập trung khu công nghiệp Lê Minh Xuân , TP Hồ Chí Minh
2003
23
Thi công công trình xử lý nước thải dược phẩm công ty dược phẩm VIDIPHA, công suất 15 m3/ngày.đêm
2002
24
Thiết kế Trạm xử lý nước thải khu thương Mại Bình Điền, công suất 2500 m3/ngày.
2003
25
Thiết kế Trạm xử lý nước thải xi nghiệp chăn nuôi heo Đồng hiệp, công suất 300 m3/ngày
2001
26
Thiết kế Công trình xử lý nước thải bệnh viện Đa Khoa Tây Ninh, công suất 300 m3/ngày.đêm
2000
27
Thiết kế Trung Tâm Y tế Bến Cầu Tây Ninh, công suất 50 m3/ngày.đêm
2000
28
Thiết kế Trạm xử lý nước thải Công Ty giấy Phạm Thu 500 m3/ ngày
2003
29
Thiết kế Trạm xử lý nước thải Công Ty cổ Phần thuốc trừ sâu Cửu Long, công suất 1m3/ngày
2003
30
Thi công công trình xử lý nước thải nhà Máy Cao Su Cẩm Mỹ, công suất 1500 m3/ngày.
2000
31
Thiết kế Trạm Xử Lý Nước Thải Công Ty giấy Vĩnh Huê, công suất 1830 m3/ngày.
2003
32
Thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Khu công nghiệp Phan Thiết, công suất 1200 m3/ngày
2004
33
Thiết kế, thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Công ty Dệt Nhuộm DAEWON, công suất 800 m3/ngày.
2004
34
Thiết kế Hệ thống xử lý nước thải Công ty giấy Viễn Đông, công suất 120 m3/ngày
2004
35
Thiết kế, thi công lắp đặt thiết bị Hệ thống xử lý nước Công ty Mỹ phẫm OEM.
2004
36
Thiết kế, thi công lắp đặt Hệ thống xử lý nước thải Khu thử nghiệm Biên Hoà-Trung tâm kỹ thuật 3
2005
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG TY LIÊN DOANH TÔN PHƯƠNG NAM
II.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
HÌNH 2.1- Mặt tiền Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
II.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Tôn Phương Nam được thành lập vào năm 1995.
A- Chủ đầu tư
Công ty được thành lập do sự liên doanh của các bên như sau:
Bên Việt Nam: CÔNG TY THÉP MIỀN NAM, trụ sở đặt tại 56 Thủ Khoa Huân, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
Bên nước ngoài: gồm:
FEDERAL IRON WORKS SDN., BDH; trụ sở đặt tại 14 Jalan Tandan, Petaling Jaya, Selangor, Malaysia.
SUMITOMO CORPORATION.; trụ sở đặt tại 1-8-11, Harumi, Chuo-Ku, Tokyo 104 – 8610, Japan.
Oâng LIM CHIN GUAN; quốc tịch Malaysia, địa chỉ:c/o Federal Iron Works Sdn., Bhd., 14 Jalan tadan, 46050 Petaling Jaya Malaysia.
B- Giới thiệu doanh nghiệp
Tên công ty : Công ty Liên Doanh TÔN PHƯƠNG NAM
Địa điểm : Đường số 9, Khu Công nghiệp Biên Hoà 1, phường An Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Điện thoại : 061.896614
Fax: 061.836698
Website: www.ssscvn.com
Người đại diện : Lê Phú Hưng
Chức vụ : Phó Tổng Giám đốc
Giấy phép đầu tư sốá :1264/GP
Đăng ký lần đầu : Ngày 09 tháng 06 năm 1995
Đăng ký thay đổi lần thứ 7: Ngày 12 tháng 02 năm 2003
Thời gian hoạt động của doanh nghiệp: 25 năm kể từ ngày được cấp phép đầu tư
Mục tiêu và phạm vi kinh doanh : Sản xuất tôn nhúng Kẽm, tôn mạ màu cung cấp cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Công ty Liên Doanh Tôn phương Nam đã chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh vào tháng 9/1997. Hiện nay, do nhu cầu thị trường Tôn kẽm và Tôn mạ màu ngày càng đòi hỏi cần sự nâng cao về số lượng và chất lượng, công ty đang thực hiện dự án nâng cấp công nghệ dây chuyền mạ kẽm thành dây chuyền mini không oxy hoá với công suất 100.000 tấn/năm.
II.1.2. Địa điểm xây dựng
Nhà xưởng sản xuất và trụ sở chính của Công ty Liên Doanh TÔN PHƯƠNG NAM đặt tại đường số 9, KCN Biên Hòa 1 , Phường An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Với vị trí này dự án có một số thuận lợi như sau:
- Công ty nằm trong KCN Biên Hòa 1 trên lô có diện tích 29729.5 m2 nên rất thuận lợi về cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, giao thông vận tải,…
- Công ty nằm gần vùng kinh tế trọng điểm của phía Nam, nằm gần trục đường giao thông chính nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và phân phối sản phẩm.
- Nằm gần đô thị lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, nên dễ dàng thu hút được lượng lao động có trình độ cao. Đồng thời cũng có nhiều thuận lợi trong việc tuyển dụng lao động có tay nghề cao ở địa phương.
HÌNH 2.2- Mặt bằng Công ty liên doanh Tôn Phương Nam
A - Hiện trạng nhà xưởng
Nhà xưởng của Công ty hiện đã được xây dựng trên lô đất có diện tích là 29729.5 m2, bao gồm văn phòng, nhà xưởng sản xuất, nhà bảo vệ, đường giao thông, nhà xe, cây xanh…
Các công trình được thiết kế nhằm tạo ra môi trường lao động xanh, sạch và hiện đại.
Các hướng tiếp giáp như sau:
- Hướng Bắc : Nhà máy VICASA
- Hướng Tây : Đất trống
- Hướng Đông : Xí nghiệp dây và cáp điện CADIVI
- Hướng Nam : Nhà máy Cơ khí Thực phẩm
B - Khoảng cách ly các khu dân cư và cơ sở công nghiệp khác
Vị trí xây dựng nhà xưởng, nằm trong khu công nghiệp cách xa khu dân cư nên các hoạt động sản xuất không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư.
C - Nguồn cấp nước, điểm lấy nước và nhu cầu dùng nước
Nguồn nước cung cấp cho dự án là nước cấp của KCN . Sau khi nâng cấp dây chuyền mạ kẽm, lượng nước tiêu thụ tối đa cho cả hai dây chuyền mạ kẽm khi đi vào sản xuất ổn định là 32.000 m3/năm. Nước dùng chủ yếu cho mục đích phục vụ sản xuất và sinh hoạt của công nhân.
D - Nguồn điện và nhu cầu dùng điện
Nguồn điện sử dụng cho hoạt động dự án là mạng lưới điện Quốc gia.
Nhu cầu dùng điện cho năm sản xuất ổn định: 576.000 kWh/năm
e - Hệ thống giao thông vận tải
Các tuyến giao thông quan trọng trong khu vực ngoài KCN gồm có:
- Quốc lộ 51: đây là tuyến đường huyết mạch nối liền TP. Hồ Chí Minh với các vùng kinh tế trọng điểm : Đồng Nai, Vũng Tàu.
- Quốc lộ 1A: là tuyến đường giao thông huyết mạch của Quốc gia với lưu lượng xe rất lớn.
Rất thuận lợi cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm của Công ty.
f - Tồn trữ và xử lý chất thải rắn
Các chất thải rắn bao gồm: rác thải, phế liệu công nghiệp và rác thải sinh hoạt của công nhân viên trong công ty sẽ được thu gom và hợp đồng với Công ty vệ sinh công cộng địa phương có chức năng tập trung rác thải về bãi rác và xử lý đúng qui định.
Đối với chất thải nguy hại: hợp đồng với Công ty chuyên xử lý chất thải nguy hại (được cấp phép của Sở Tài Nguyên và Môi Trường Tỉnh Đồng Nai) thu gom và vận chuyển xử lý đúng qui định. Trong khi chờ Công ty chuyên xử lý chất thải định kỳ đến thu gom và chất thải đủ số lượng, chất thải nguy hại được bảo quản trong thùng và được chứa trong nhà kho có phân cách từng ô riêng biệt cách ly với các phân xưởng khác.
G - Nguồn tiếp nhận nước thải
Hoạt động sản xuất của Công ty có phát sinh nước thải. Công ty nằm trong KCN nên nước thải từ mọi hoạt động sinh hoạt phát sinh từ Công ty sẽ được thoát theo đường ống thoát nước của KCN.
II.1.3. Quy trình sản xuất và các dòng vật chất
II.1.3.1. Sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Sản phẩm : Sản phẩm chính của công ty là Tôn mạ kẽm và tôn mạ màu
HÌNH 2.3- Các sản phẩm chính
Công su ất sản phẩm:
Sản phẩm
Công suất thực năm 2004
(Tấn/ năm)
Công suất thiết kế
(Tấn/ năm)
Tôn mạ kẽm
70.000
100.000
Tôn mạ màu
45.000
70.000
Thị trường tiêu thụ: Trong nước và xuất khẩu
II.1.3.2. Quy trình sản xuất
A - Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ kẽm
TÔN ĐEN
HCl
MẠ KẼM
FC4370TN
TÔN MẠ KẼM
Lò nung không oxy hoá
ZM3391V
HÌNH 2.4- Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ kẽm
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu chính của quá trình mạ kẽm là Tôn đen, Tôn đen được nạp vào máy nhả cuộn và nối đầu cuộn tôn vào dãi tôn trên dây chuyền. Đầu tiên, tôn đen được đưa qua công đoạn tậy rửa kiềm FC4370TN (thành phần chính: NaOH, Na2CO3, Na5P3O10, C6H11NaO7) nhằm làm sạch lớp dầu bảo vệ trên mặt tôn đen. Công đoạn tiếp theo là tẩy rửa bằng dung dịch HCl với nồng độ 32 % để tẩy sạch các rỉ sét trên bề mặt tôn.
Trước khi vào công đoạn mạ kẽm, tôn được đưa vào lò nung không oxy hoá và gia nhiệt lá tôn đến 510 oC. Công đoạn này không dùng trợ dung và chì để gia nhiệt lá tôn như trong công nghệ cũ mà được trang bị 7 động cơ DC với tổng côn suất 43 KW và bổ sung một trạm cấp khí N2 và H2 nên giảm thiểu được những tác nhân gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng sức khoẻ con người so với công nghệ cũ.
Lá tôn sẽ được giảm nhiệt độ đến 460 oC nhờ vào phần làm nguội của lò nung không Oxy hoá. Thiết bị được bổ sung gồm:1 động cơ DC 30 KW,ø bộ cung cấp và giải nhiệt nước tuần hoàn 45 m3/ngày
Lá tôn tiếp tục được đưa qua bể mạ kẽm để phủ lên bề mặt tôn một lớp hợp kim mà thành phần chính là kẽm. Sau khi mạ, dãy tôn sẽ qua bể Cromic ( công đoạn ZM3391V), phản ứng xảy ra:
Zn + H2Cr2O7 ZnCr2O7
ZnCr2O7 có tác dụng bảo vệ bề mặt tôn mạ kẽm
Cuối cùng, lá tôn thành phẩm được cuộn lại, đóng gói , nhập kho trước khi phân phối
B - Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ màu
TÔN MẠ KẼM
B1310
P62
PC338
TÔN MẠ MÀU
SƠN LÓT
SƠN THÀNH PHẨM
HÌNH 2.5- Quy trình công nghệ sản xuất Tôn mạ màu
Thuyết minh quy trình công nghệ:
Nguyên liệu chính của quy trình tôn mạ màu là tôn mạ kẽm được sản xuất trực tiếp từ nhà máy. Cuộn tôn được nạp vào máy nhã cuộn và nối đầu cuộn tôn vào dãi tôn trên dây chuyền. Lá tôn được đưa qua các công đoạn xử lý bề mặt trước khi sơn . Hoá chất được sử dụng chủ yếu gồm
+ PC338 : Thành phần chính NaOH
+ B1310 : Thành phần chính H2Cr2O7
+ P6 : Thành phần chính H2Cr2O7
Lá tôn sau khi được xử lý bề mặt sẽ tiếp tục được sơn một lớp sơn lót 2 mặt dãi tôn và sây khô lần thứ nhất. Tiếp theo, dãi tôn được sơn lại và sấy khô lần thứ 2.
Cuộn tôn sau khi sơn sẽ cuộn lại thành cuộn và đóng gói, nhập kho trước khi phân phối.
II.1.4. An toàn lao động và phòng chống cháy nổ
Công ty hết sức chú trọng đến vấn đề này ngay từ lúc đầu thành lập bằng cách áp dụng đồng bộ các biện pháp về kỹ thuật, tổ chức huấn luyện, tuyên truyền giáo dục và pháp chế.
Các biện pháp chung có thể áp dụng bao gồm :
Đảm bảo khâu thiết kế phù hợp với yêu cầu phòng cháy chữa cháy. Nội dung chủ yếu của việc đảm bảo này được vận dụng cụ thể đối với nhà xưởng như sau:
- Đường nội bộ trong nhà xưởng đến được tất cả các nơi trong phân xưởng, đảm bảo tia nước phun từ vòi rồng của xe cứu hỏa có thể khống chế được bất kỳ lửa phát sinh ở vị trí nào trong công ty.
- Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị trật tự, gọn và khoảng cách an toàn cho công nhân làm việc khi có cháy nổ xảy ra.
- Hệ thống dây điện, các chỗ tiếp xúc, cầu dao điện có thể gây tia lửa phải được bố trí thật an toàn.
Đảm bảo các thiết bị máy móc không để rò rỉ dầu mỡ.
Cách ly các công đoạn dễ cháy xa các khu vực khác.
Giảm tới mức thấp nhất lượng chất cháy nổ trong khu vực sản xuất.
Những vấn đề này cần theo đúng các hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy do Bộ Nội Vụ ban hành.
Một vấn đề khác rất quan trọng là xí nghiệp thường xuyên tổ chức các lớp phòng cháy, chống cháy tốt cho toàn thể cán bộ công nhân. Việc tổ chức này đặc biệt chú ý đến các nội dung sau đây:
Tổ chức học tập nghiệp vụ rộng khắp: tất cả các khu vực sản xuất đều có tổ nhân viên kiêm nhiệm công tác phòng hỏa. Các nhân viên này được tuyển chọn trong số công nhân của xí nghiệp và được huấn luyện, thường xuyên kiểm tra.
Cấm tuyệt đối hút thuốc tại các phân xưởng, kho tàng…
Tổ chức định kỳ thao diễn cứu hỏa với sự cộng tác chặt chẽ của cơ quan phòng cháy chữa cháy chuyên nghiệp.
II.2. CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
Trên cơ sở phân tích qui trình công nghệ sản xuất các loại sản phẩm khác nhau của công ty. Có thể xác định các nguồn gây ô nhiễm chính của công ty như sau:
II.2.1. Nguồn gây ô nhiễm nước
II.2.1.1. Nước mưa chảy tràn
Loại nước thải này là nước mưa rơi, chảy trên bề mặt trên các công trình phụ và trên mặt đất thuộc phạm vi của Công ty. Trong quá trình chảy trên bề mặt nước mưa có thể lôi kéo theo một số các chất bẩn, bụi, cát. Nước mưa chảy tràn có thành phần tính chất ô nhiễm nhẹ có thể xả thẳng vào hệ thống thoát nước mưa chung của công ty trước khi thoát vào Hệ thống thoát nước trong khu vực.
II.2.1.2. Nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt, thải ra từ hoạt động sinh hoạt của nhân viện, công nhân trong công ty, loại nước thải này có chứa các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi khuẩn gây bệnh ecoli.
Công ty có132 người trong thời gian đi vào hoạt động ổn định, tổng lượng nước thải sinh hoạt tính toán như sau :
132 người x 60 lít 1 nguời /1ngày = 7920 lít/ngày= 7.92 m3/ngày
Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(theo Metealf và Eddy)
STT
CHẤT Ô NHIIỄM
NỒNG ĐỘ (MG/L)
Giới hạn
Trung bình
1
pH
6,8 – 8
7,0
2
SS
100 – 800
400
3
COD
200 – 1300
750
4
BOD
100 – 600
350
5
Tổng Nitơ
20 – 110
60
6
N_NO2
0 – 2
0
7
N_NO3
0 – 2
0
8
Chất tẩy rửa
5 – 20
10
9
SO42-
-
50
Bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt cao hơn tiêu chuẩn thải dành cho nguồn loại B (TCVN_5945:1995) và áp theo tiêu chuẩn TCVN 6980-2001. Vì vậy cần thiết phải xử lý trước khi thải vào Hệ thống thoát nước khu công nghiệp.
II.2.1.3. Nước thải sản xuất
Sau khi phân tích quy trình công nghệ sản xuất của công ty, nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất của công ty với lưu lượng tổng cộng là 100 m3/ngày từ các nguồn như:
Nước thải kiềm:
Lưu lượng : 57 m3/ngày
Nguồn thải :
* Phân xưởng mạ : 41 m3/ngày đêm
* Phân xưởng sơn : 16 m3/ngày đêm
Nước thải acid:
Lưu lượng : 27 m3/ngày đêm
Nguồn thải :
- Bể acid : 2 m3/ngày đêm
- Bể rửa acid : 25 m3/ngày đêm
Nước thải Cromic:
Lưu lượng : 15 m3/ngày
Nguồn thải :
* Phân xưởng mạ : 2 m3/ngày đêm
* Phân xưởng sơn : 13 m3/ngày đêm
II.2.2. CHẤT THẢI RẮN
Cũng giống như bất kỳ một nhà máy xí nghiệp công nghiệp nào, hoạt động sản xuất đều ít nhiều sinh ra những loại chất thải rắn khác nhau. Ở xưởng sản xuất các chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động gồm có:
II.2.2.1. Rác thải sinh hoạt:
Sinh ra do các hoạt động sin