Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường

Trước nhu cầu về số lượng bao bì của các công ty: Cty TNHH CBTS XNK

Phú Cường, Cty CP CBTS XK Minh Hải, CTY TNHH CBTS XNK Kiên Cường,

Cty CP TPTS XNK Cà Mau, Cty CP CBTS XK Việt Cường và các cơ sở sản xuất

khác. Chúng tôi mạnh dạn đầu tư xây dựng mới Công ty cổ phần bao bì Hải Cường

để đáp ứng nhu cầu đó. Đồng thời vươn xa hơn nữa ra thị trường ngoài tỉnh trong

lĩnh vực sản xuất bao bì cho ngành thủy sản.

Việc đẩy mạnh phát triển ngành kinh tế - xã hội thì yêu cầu bảo vệ môi trường

luôn được song hành. Các dự án đầu tư có ảnh hưởng đến môi trường nhất thiết

phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Đó là điều kiện

cần để đảm bảo phát triển bền vững. Công ty Cổ phần bao bì Hải Cường tiến hành

lập ĐTM nhằm phân tích, dự báo, đánh giá các tác động và nêu ra giải pháp xử lý,

giảm thiểu các tác động tiêu cực. ĐTM là cơ sở pháp lý và khoa học để cơ quan

quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra giám sát công tác bảo vệ môi

trường khi tiến hành xây dựng và các hoạt động sau này của dự án.

pdf39 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 1 MỞ ĐẦU 1. Sự hình thành dự án và cần thiết thành lập báo cáo Trước nhu cầu về số lượng bao bì của các công ty: Cty TNHH CBTS XNK Phú Cường, Cty CP CBTS XK Minh Hải, CTY TNHH CBTS XNK Kiên Cường, Cty CP TPTS XNK Cà Mau, Cty CP CBTS XK Việt Cường và các cơ sở sản xuất khác. Chúng tôi mạnh dạn đầu tư xây dựng mới Công ty cổ phần bao bì Hải Cường để đáp ứng nhu cầu đó. Đồng thời vươn xa hơn nữa ra thị trường ngoài tỉnh trong lĩnh vực sản xuất bao bì cho ngành thủy sản. Việc đẩy mạnh phát triển ngành kinh tế - xã hội thì yêu cầu bảo vệ môi trường luôn được song hành. Các dự án đầu tư có ảnh hưởng đến môi trường nhất thiết phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). Đó là điều kiện cần để đảm bảo phát triển bền vững. Công ty Cổ phần bao bì Hải Cường tiến hành lập ĐTM nhằm phân tích, dự báo, đánh giá các tác động và nêu ra giải pháp xử lý, giảm thiểu các tác động tiêu cực. ĐTM là cơ sở pháp lý và khoa học để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường kiểm tra giám sát công tác bảo vệ môi trường khi tiến hành xây dựng và các hoạt động sau này của dự án. 2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật Các văn bản pháp luật gồm: - Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội thông qua ngày 25/11/2005. - Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường. - Thông tư 08/2006/TT-BTN&MT ngày 08/09/2006 của Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. - Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam. Ngoài các văn bản pháp lý, các phương pháp được sử dụng để đánh giá như: thống kê, so sánh và các số liệu thu thập được từ khảo sát thực tế nơi xây dựng dự án. 3. Tổ chức thực hiện Để thực hiện báo cáo ĐTM Cty Cổ phần bao bì Hải Cường kết hợp với Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng Đất tỉnh Cà Mau để hoàn thiện nội dung. Ngoài ra, còn tham khảo ý kiến của các ngành liên quan. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 2 CHƯƠNG I MÔ TẢ SƠ LƯỢC DỰ ÁN 1.1 Tên dự án DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ HẢI CƯỜNG 1.2 Chủ dự án CTY TNHH CBTS XNK PHÚ CƯỜNG 1.3 Vị trí của dự án Địa điểm thực hiện dự án: Ấp Cây Trâm, Xã Định Bình, Tp Cà Mau, tỉnh Cà Mau. - Phía Đông giáp đất nông nghiệp và nhà máy điện Diesel. - Phía Tây giáp đất nông nghiệp và trạm trộn bêtông - Phía Nam giáp Quốc lộ 1A - Phía Bắc giáp đất nông nghiệp. 1.4 Nội dung cơ bản của dự án 1.4.1 Quy mô Xây dựng mới các phân xưởng sản xuất và cơ sở hạ tầng trang thiết bị sản xuất bao bì và may bảo hộ lao động. Dự án triển khai trên diện tích 9.894,0 m2 và 133,9 m2 sử dụng làm bến nhập xuất hàng hoá. 1.4.2 Các hạng mục công trình Các hạng mục công trình chính của dự án gồm: - Cải tạo nâng cấp nhà xưởng sản xuất, diện tích 1.894 m2 - Xây dựng nhà xưởng tạo sóng, diện tích 453,6 m2 - Xây dựng xưởng bảo hộ lao động, diện tích 212,5 m2 - Xưởng sửa chữa 473 m2, xưởng hoá chất 306 m2 1.4.3 Các công trình phụ trợ Khu hành chính 207,0 m2, cải tạo khu tập thể 262,0 m2, nhà bảo vệ, nhà xe, đường nội bộ, cải tạo và xây mới hàng rào 203m, điện, nước, cây xanh… Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 3 1.4.4 Danh mục các thiết bị máy móc và hoá chất sử dụng Các thiết bị máy móc mà chúng tôi sử dụng, được thể hiện ở bảng sau: TT DANH MỤC ĐVT SỐ LƯỢNG 1 Máy dợn sóng nền Bộ 1 2 Lò hơi 01 tấn Bộ 1 3 Máy in thùng 4 màu hệ Flexo Bộ 1 4 Máy cắt khe Bộ 1 5 Xe nâng giấy cuồng Chiếc 1 6 Máy dán thùng Cái 1 7 Máy cột dây Cái 1 8 Máy khắc chữ Cái 1 9 Máy chụp ảnh A1 Bộ 1 10 Phương tiện vận chuyển Chiếc 1 11 Máy thổi túi PE Bộ 1 12 Máy cắt lằn xả biên Bộ 1 13 Dây chuyền may đồ bảo hộ lao động Bộ 1 (Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cty bao bì Hải Cường) Dự án sử dụng các máy móc, thiết bị mới hoàn toàn; một số ít thiết bị đã qua sử dụng với tình trạng kỹ thuật 85% Các hoá chất sử dụng trong sản xuất không nhiều, gồm các dạng sau: TT Danh mục Ghi chú 1 Mực in Dạng lỏng 2 Bột Loại kết hợp với nước để tạo hồ dán (Nguồn: Dự án đầu tư xây dựng Cty bao bì Hải Cường) 1.4.5 Mô tả dây chuyền sản xuất Sản xuất thùng carton: Tiếp nhận nguyên liệu (giấy) khâu dợn sóng Cắt Bế, in, Đóng dán Thành phẩm. Công suất: 6.607.055 thùng/năm Sản xuất túi PE: Tiếp nhận nguyên liệu (hạt PE) Công suất: tổng khối lượng túi PE là 336.960 kg/năm và 7.789.824 hộp PE. Sản xuất bảo hộ lao động: Nguyên liệu (vải) cắt, vắt sổ, may, thùa phi, đươm nút sản phẩm. Công suất: 15.000 bộ/năm Pha kéo Ống tre gió Mẽ nhiệt Thành phẩm Cắt ép Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 4 1.5 Mục tiêu dự án Đầu tư mặt bằng và trang bị máy móc thiết bị tạo ra sản phẩm bao bì; may bảo hộ lao động đáp ứng nhu cầu hiện nay và hướng đến xuất khẩu. 1.6 Tiến độ thực hiện Khởi công và hoàn thành trong năm 2007 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 5 CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1 Điều kiện tự nhiên 2.1.1 Địa hình - địa chất Địa hình khu vực Cà Mau tương đối bằng phẳng, đây là đặc trưng chung của vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. Qua tham khảo số liệu của các dự án xây dựng trong khu vực thành phố Cà Mau, độ cao trung bình dao động từ 0,1 ÷ 0.8m. Dựa trên kết quả khảo sát của Xí nghiệp khảo sát Thiết kế, địa chất khu vực thành phố Cà Mau có những điểm sau: - Đất có nguồn gốc sông biển hổn hợp, nền đất được cấu tạo bởi trầm tích có tuổi Holoxen trung thượng phía trên, phía dưới có nguồn gốc sông biển hỗn hợp tuổi Holoxen sớm. - Cấu tạo các lớp đất khu vực thành phố Cà Mau từ trên xuống gồm: + Lớp bùn sét có bề dày khoảng 17-18m, cường độ chịu tải R=0,5-1kg/cm2. + Kế dưới là lớp sét có bề dày chưa xác định, cường độ chịu tải R=3kg/cm2. + Riêng tuyến đường Ngô Quyền: trên là lớp sét yếu dày khoảng 24m, kế dưới là lớp sét dẻo với chiều dayy lớn hơn 8m 2.1.2 Nhiệt độ Theo số liệu thống kê, nhiệt độ trung bình tại khu vực Cà Mau hàng năm cao 27,60C, biên độ dao động nhỏ hơn 3,40C. Diễn biến nhiệt độ trong các năm gần đây như sau: Bảng 2.1: Diễn biến nhiệt độ các tháng trong những năm 2001-2005 (O0C) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm 2001 26,4 26,7 27,6 28,2 28,2 27,3 27,5 27,1 27,7 26,8 27,2 26,9 27,3 2002 26,5 26,8 27,9 29,2 28,6 27,6 28,6 27,6 27,9 27,2 26,7 26,8 27,6 2003 26,3 26,5 27,9 29,7 29,7 28,0 28,3 27,3 27,2 28,0 27,5 27,7 27,8 2004 26,3 26,1 28,3 29,7 28,6 28,5 27,2 28,0 27,3 27,0 27,7 26,1 27,6 2005 26,8 26,0 27,7 29,3 29,0 28,6 27,2 28,1 27,8 27,6 27.4 25,8 27,6 (Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Cà Mau) 2.1.3 Độ ẩm Độ ẩm tương đối trung bình trong các năm gần đây cao 82% và thường đạt cao nhất vào tháng 10 là 88%, thấp nhất vào tháng 3 là 73% Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 6 Bảng 2.2: Diễn biến độ ẩm tương đối trung bình trong các năm 2001-2005 (%) Tháng Năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả năm 2001 80 79 78 80 84 86 84 85 84 88 83 82 83 2002 81 79 79 79 82 85 81 85 84 86 80 77 82 2003 74 75 74 73 76 84 83 86 86 83 84 81 80 2004 76 76 76 75 83 82 87 84 86 87 83 78 81 2005 78 79 77 75 80 82 87 84 83 85 82 84 81 (Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Cà Mau) 2.1 4 Số giờ nắng Cà Mau nằm trong khu vực có số giờ nắng trung bình khá cao khoảng 2.324 giờ. Trong năm, tháng 03 có số giờ cao nhất đạt 276 giờ /tháng, tháng 07 có số giờ nắng thấp nhất 134 giờ/tháng Bảng 2.3: Số giờ nắng trong những năm gần đây Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Số giờ nắng cả năm (giờ) 2.148,7 2.507,6 2.317,7 2.321,7 2.324,2 (Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Cà Mau) 2.1.5 Lượng mưa Khu vực Cà Mau chịu ảnh hưởng của gió mùa nên lượng mưa hàng năm cao. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 với lượng mưa chiếm tới 91%, trong giai đoạn này cường độ cao nhất là 541mm (08/2002). Trong khi mùa khô từ tháng 11 đến tháng 05 năm sau, lượng mưa chỉ chiếm 9%, cường độ thấp nhất 0,4 mm (04/2002). Bảng 2.4: Lượng mưa (mm) tại Cà Mau Mùa mưa (05-11) Mùa khô (11-05) Năm Lượng mưa Tỉ lệ (%) Lượng mưa Tỉ lệ (%) Cả năm 2001 2339 89 291 11 2630 2002 1989 83 408 13 2397 2003 2273 98 55 2 2328 2004 2426 97 65 3 2491 2005 2059 91 204 9 2263 (Nguồn: Trung tâm dự báo khí tượng thủy văn Cà Mau) 2.1.6 Chế độ gió Trong năm có hai hướng gió chính, từ tháng 11 – 05 hướng gió Đông Bắc chiếm ưu thế, tốc độ trung bình 3,3 m/s, vận tốc tức thời đạt 28,0 m/s. Các tháng còn lại có hướng gió chính là Tây – Nam tốc độ trung bình 1,8 m/s giai đoạn này trùng với thời gian mưa nhiều trong năm, tháng 05 – 11. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 7 2.1.7 Chế độ thủy văn Cà Mau với hệ thống sông ngòi chằng chịt và có hai phía giáp biển (đông, tây). Đây là một lợi thế về mặt giao thông, thủy lợi…khu vực thực hiện dự án có Kinh sáng Cà Mau - Bạc Liêu. Chế độ thủy văn khu vực Cà Mau chịu ảnh hưởng của chế độ triều biển phía Đông, bán nhật triều. 2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 2.2.1 Dân số Dân số thành phố Cà Mau đến năm 2005 là 202.471 người, mật độ trung bình 826 người/km2. Dân số hoạt động trong ngành thủy sản chiếm phần lớn, ít nhất là trong lĩnh vực xây dựng. Tại khu vực thực hiện dự án, dân cư có chiều hướng gia tăng nhanh (gia tăng cơ học) do có sự hình thành các nhà máy chế biến thủy hải sản. 2.2.2 Cơ sở hạ tầng – giao thông * Khả năng cung cấp điện – thông tin liên lạc Khu vực đã có mạng điện quốc gia phục vụ đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Về thông tin liên lạc, cơ bản đáp ứng được nhu cầu hiện nay, có đường dây cáp ngầm và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông như: Vinaphone, VMS MobiPhone, Viettel,…cung cấp các dịch vụ đa dạng. * Nước Khu vực dự án hiện nay chưa có mạng lưới cấp nước đô thị. Để đáp ứng nhu cầu nước sinh hoạt, công ty chúng tôi sử dụng nguồn nước ngầm từ giếng khoan. * Giao thông Địa điểm thực hiện dự án có Quốc lộ 1A đi qua, đây là tuyến giao thông quan trọng của tỉnh Cà Mau với bên ngoài. Bên cạnh đó Kinh sáng Cà Mau-Bạc Liêu cũng góp phần đáng kể đến giao thông và vận chuyển hàng hoá. 2.2.3 Nông nghiệp Đây là vùng đất nhiễm mặn tạm thời nên hoạt động nông nghiệp kém phát triển. Vào thời kỳ đầu mùa mưa, một số nơi tận dụng nước mưa để rửa phèn, rửa mặn, trồng các loài rau củ phục vụ sinh hoạt hàng ngày. Những hộ có điều kiện lên mương líp, cải tạo đất thì trồng được quanh năm, nhưng chỉ ở quy mô gia đình. Chăn nuôi cũng dừng lại ở quy mô nông hộ Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 8 Nuôi trồng thủy sản, trên toàn thành phố đất nuôi tôm chiếm trên 60% tổng diện tích đất tự nhiên. Bên cạnh đó diện tích nuôi tôm công nghiệp cũng tăng. Tuy nhiên sản lượng tôm nuôi công nghiệp hàng năm không cao. 2.2.4 Thương mại và dịch vụ Các cơ sở kinh doanh lớn nhỏ tập trung tại trung tâm, kinh doanh ở nhiều lĩnh vực khác nhau, đáng kể nhất vẫn là hoạt động của các nhà máy chế biến thủy hải sản 2.2.5 Y tế và giáo dục Theo số liệu tham khảo từ các ngành liên quan, tình hình y tế và giáo dục ngày càng được nâng cao và đáp ứng được yêu cầu cho sự phát triển xã hội 2.3 Hiện trạng môi trường nền 2.3.1 Môi trường không khí a. Chất lượng không khí Để đánh giá chất lượng không khí xung quanh cho một khu vực đòi hỏi phải lấy mẫu, phân tích nhiều thông số trong khoảng thời gian nhất định. Trong điều kiện giới hạn chúng tôi lựa chọn một số thông số tiêu biểu như sau: Bảng2.5: Chất lượng môi trường không khí tại khu vực dự án TT chỉ tiêu Phương pháp đo Kết quả (µg/m3) TCVN 5937 : 2005 TCVN 5938 : 2005 1 HF Máy OLDHAM 167 20(trung bình 1 giờ) 2 SO2 Máy OLDHAM 267 350 (trung bình 1 giờ) 3 CO Máy OLDHAM 0 30.000 (trung bình 1 giờ) 4 H2S Máy OLDHAM 1.414 42(trung bình 1 giờ) 5 HCl Máy OLDHAM 152 60(trung bình 24 giờ) 6 NH3 Máy OLDHAM 0 200(trung bình 1 giờ) 7 Bụi Máy OLDHAM 360 300 (trung bình 1 giờ) (Nguồn: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng Đất tỉnh Cà Mau) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 9 Vị trí đo: ấp Cây Trâm, Xã định Bình, Tp. Cà Mau, ngày 16/4/2007 TCVN 5937 : 2005 Chất lượng không khí – Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh TCVN 5938 : 2005 Chất lượng không khí xung quanh - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh Nhận xét: Qua kết quả phân tích cho thấy chất lượng không khí nơi đây có biểu hiện ô nhiễm. Giá trị các thông số đều vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần, chỉ có NH3, CO, SO2 thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Điều này có thể lý giải do điểm đo mẫu gần trục lộ giao thông và nhất là cạnh nhà máy điện Diesel Cà Mau. Đây là hai nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. b. Tiếng ồn Để xác định mức ồn nền chúng tôi thực hiện đo nhanh tại khu vực thực hiện dự án, kết quả như sau: Bảng 2.6: Mức ồn tại khu vực thực hiện dự án Thời gian đo Mức ồn (Khu vực 3) Thiết bị đo 09 giờ, 16/4/2005 62 – 73 LA215 TCVN 5949 : 1998 75 (Nguồn: Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng Đất tỉnh Cà Mau) Vị trí đo: ấp Cây Trâm, Xã định Bình, Tp. Cà Mau, ngày 16/4/2007 TCVN 5949 : 1998 Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - Mức ồn tối đa cho phép. Kết quả đo thực tế cho thấy mức ồn nền khu vực không vượt quá tiêu chuẩn cho phép 2.3.2 Môi trường nước a. Nước mặt Kết quả phân tích một số chỉ tiêu tiêu biểu phản ánh chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án, kết quả như sau: Bảng 2.7: Chất lượng nước mặt Kết quả TCVN 5942 : 1995 TT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử NM1 NM2 A B 1 pH - Máy TOA–WQC–22A 7,4 6,52 6,0-8,5 5,5-9,0 2 Nhiệt độ 0C Máy TOA–WQC–22A 31,4 28,4 - - 3 Độ đục NTU Máy TOA–WQC–22A 354 17 20,0 80,0 4 DO mg/l Máy TOA–WQC–22A 9,65 7,35 >6,0 >2,0 5 BOD5 mg/l Thiết bị đo BOD- OXITOP 16 6,0 6,0 <25,0 Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 10 6 Chỉ số Pemang anat mgO2/l TCVN 6186-1996 25 7,9 <10,0 <35,0 7 Colifor m mg/l TCVN 6187-2-1996 5,4X104 5,4X1 02 5.000 10.000 8 EC mS/m Máy TOA–WQC–22A 45,3 7,37 - - (Nguồn: chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Cà Mau) Vị trí lấy mẫu: NM1: Kinh sáng Cà Mau-Bạc Liêu, đoạn nhà máy điện Diesel Cà Mau, ngày 16/4/2007 NM2: Khu vực nuôi trồng thủy sản (phía nội đồng) ngày 18/7/2007 TCVN 5942 : 1995 chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt Nhận xét: Từ kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước mặt tại khu vực thực hiện dự án bị ô nhiễm nhẹ, nhất là đoạn Kinh sáng Cà Mau - Bạc Liêu. Đây là đặc điểm chung của chất lượng nước sông rạch tỉnh Cà Mau. b. Nước ngầm Theo tài liệu điều tra, đánh giá hiện trạng, trữ lượng nước ngầm của Liên Đoàn Bản Đồ Địa Chất Miền Nam thì trữ lượng nước ngầm khu vực Cà Mau tương đối lớn. Về chất lượng, một số nơi trong tỉnh đã có biểu hiện nhiễm bẩn nhẹ ở tầng nông, nguyên nhân do chưa tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật khoan. Qua khảo sát thực tế kết hợp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Cà Mau. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm khu vực thực hiện dự án như sau: Bảng 2.8: Chất lượng nước ngầm STT Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp thử Kết quả TCVN 5944 : 1995 1 TDS mg/l Máy ORION 150 369 750-1.500 2 NO3 - mg/l TCVN 6180-1996 1,92 45,0 3 Cl- mg/l TCVN 6194-1996 9,4 200-600 4 Fe - tổng mg/l TCVN 6177-1996 0,249 1,0-5,0 5 Coliform MPN/100ml TCVN 6187-2-1996 1,0x100 - (Nguồn: chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng Cà Mau) Vị trí đo:Giếng khoan có độ sâu 135m tại ấp Cây Trâm, Xã Định Bình, Tp Cà Mau, ngày 16/4/2007 TCVN 5944 : 1995 Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm Nhận xét: Từ kết quả phân tích cho thấy chất lượng nước ngầm khu vực này chưa có dấu hiệu ô nhiễm Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 11 2.3.3 Hệ sinh thái Qua khảo sát thực tế tại khu vực thực hiện dự án, hệ sinh thái nơi đây kém đa dạng, do các nguyên nhân sau: - Đây là khu vực nhiễm mặn tạm thời, phần lớn diện tích đất dùng vào mục đích nuôi tôm. Do tầng đất mặt nhiễm mặn theo mùa đã ảnh hưởng đến sự phát triển của thực vật trên cạn so với khu vực chuyên trồng lúa. - Thủy sinh vật đáng kể là tôm nuôi ở các hộ gia đình, các loài thủy sản phát triển tự nhiên rất ít - Động vật chỉ là gia súc nhỏ và gia cầm chăn nuôi ở quy mô nông hộ. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 12 CHƯƠNG III ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN 3.1 Nguồn gây tác động Các hoạt động từ khi xây dựng, nâng cấp hạ tầng cơ sở đến khi dự án đi vào hoạt động sẽ tạo ra một số tác động tiêu cực đến môi trường xung quanh từ các nguồn sau: 3.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm môi trường trong giai đoạn xây dựng Các nguồn thải trong giai đoạn diễn ra trong thời gian khoảng 03 tháng, với các nguồn thải và tải lượng được nhận dạng như sau: a. Các nguồn thải chính * San lắp mặt bằng San lắp mặt bằng có thể gây các nguồn chính sau đây: -Ô nhiễm không khí do đất cát cuốn lên do gió -Khí thải từ các phương tiện chuyên dụng chứa bụi, SOx, NOx, COx, hydrocacbon. -Ảnh hưởng tiếng ồn từ các phương tiện thi công. -Chất thải sinh hoạt của công nhân. * Vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị và thi công Vật liệu xây dựng được vận chuyển tới địa điểm bằng xe cơ giới. Bên cạnh đó là vào cuối giai đoạn này các tranh thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất sẽ được đưa đến để lắp đặt, các hoạt động này sẽ gây ra một số tác động như sau: -Ô nhiễm không khí thải từ các phương tiện vận chuyển chứa bụi, SOx, NOx, COx, hydrocacbon. -Ô nhiễm tiếng ồn. -Ô nhiễm bụi trong quá trình vận chuyển. * Tập trung công nhân Việc tập trung công nhân tại địa điểm thi công sẽ phát sinh một khối lượng nhất định nước thải và rác thải sinh hoạt có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng môi trường và sức khỏe con người. b. Tải lượng thải - Đối với nguồn phát sinh bụi (đất, cát) cuốn lên theo gió: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 13 Hoạt động san lắp làm tăng hàm lượng bụi trong không khí có thể lên đến 200 – 400 µ/m3 ( Nguồn: Hướng dẫn bảo vệ môi trường trong xây dựng các công trình giao thông, Bộ xây dựng) so với tiêu chuẩn cho phép TCVN 5973 – 2005 ( trung bình 1 giờ, 300 µ/m3 ) thì hàm lượng bụi có thể cao hơn từ 1 -1,5 lần, thời gian ảnh hưởng xảy ra khoảng 01 tháng. - Đối với nguồn phát sinh khí thải từ phương tiện vận chuyển và thi công: Theo các tài liệu nghiên cứu cho thấy đối với động cơ sử dụng nhiên liệu là dầu DO thì hàm lượng chất ô nhiễm trong khói thải như sau: Bảng 3.1: Thành phần khí độc trong khói thải của động cơ Diezen Chế độ làm việc của động cơ Thành phần khí độc hại trong khói thải (%) Chạy chậm Tăng tốc Ổn định Giảm tốc Khí CO Vệt 0,1 vệt vệt Hydrocacbon 0,004 0,02 0,01 0,03 Nitơ ôxit, ppm 60 850 250 30 (Nguồn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn) Chất độc hại Lượng độc hại, g/Km đoạn đường Khí CO 0,69 – 2,57 Hydrocacbon 0,14 – 2,07 Khí NOx 0,68 – 1,02 Khí SO2 0,47 (Nguồn: Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải, Trần Ngọc Chấn) -Đối với tiếng ồn: Trong giai đoạn này mức ồn phát ra từ các phương tiện vận chuyển thì không đáng kể. Đáng quan tâm là tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện thi công như máy đóng cọc, mức ồn có thể lên đến 107 dBA (Nguồn: Hướng dẫn bảo vệ môi trường trong xây dựng các công trình giao thông, Bộ xây dưng) so với TCVN 5949 : 1998 mức ồn áp dụng cho khu vực 3 ( khu dân cư xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ, sản xuất) là 75 dBA. -Đối với chất thải sinh hoạt: Công nhân tham gia xây dựng làm phát sinh chất thải ( nước thải và chất thải rắn sinh hoạt). Tuy nhiên lượng này không đáng kể vì số lượng tập trung ít từ 15 -20 người. Thành phần ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt như sau: Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 14 Bảng 3.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt (người/ngày/100 lít nước) STT Chất ô nhiễm TCVN 5945 : 2005 Nồng độ của các chất gây ô nhiễm (mg/l) 1 BOD 50 450 – 540 2 COD 80 720 – 1020 3 SS 100 700 – 1450 4 Tổng nitơ 30 100 – 300 5 Amôniac 10 24 – 48 6 Tổng phốtpho 6 8 – 40 7 Tổng coliform 5000 106 – 109 8 Trứng giun sáng - 103 (Nguồn : Thống kê của WHO) Đối với chất thải rắn sinh hoạt của công nhân tham gia xây dựng trong trường hợp này thì tương đối đơn giản gồm chất thải thực phẩm, giấy, chất dẻo với tải lượng thấp, không đáng kể. 3.1.2 Các nguồn gây ô nhiễm trong giai đoạn hoạt động a. Nguồn thải chính * Nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí Trong quá trình hoạt động, dự án có thể gây ảnh hưởng đến chất lượng không khí xung quanh. Các chất ô nhiễm được tạo ra và phát tán vào không khí từ các nguồn sau: -Khí thải từ xe nâng nguyện liệu và vận chuyển sản phẩm có chức bụi, SOx, NOx, COx, hydrocacbon. -Khí thải từ trong lò hơi: + Nếu đốt bằng dầu DO sẽ ảnh hưởng đến mối từ các tác nhân SOx, COx, hydrocacbon. + Trường hợp lò hơi đốt bằng than tổ ong thì tác nhân gây ô nhiễm không khí là không đáng kể. -Khí clo phát sinh trong giai đoạn nung hạt PE. -Bên cạnh đó, để đảm bảo hoạt động liện tục kể cả thời điểm không có điện, công ty lắp đặt một máy phát điện sử dụng nhiên liệu là dầu DO, công suất 100 KVA. Khí thải từ này gồm bụi, SOx, NOx, COx, hydrocacbon. -Ngoài ra, trong khu vực xưởng may có thể phát sinh bụi từ các cắt, vắt sổ…. * Nhiệt dư Trong quá trình hoạt động của công ty nguồn nhiên liệu dư phát ra từ: -Khu vực máy phát điện dự phòng (khi hoạt động) -Khu vực nung hạt PE (lò hơi) Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án đầu tư Công ty cổ phần bao bì Hải Cường Trang 15 * Tiếng ồn Trong quá trình hoạt động tiếng ồn được phát ra từ các máy móc thiết bị, phương tiện tham gia vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm, công nhân lao đông, hoạt động của máy phát điện dự phòng. * Nguồn ô nhiễm môi trường nước - Nước thải sinh hoạt của 56 các bộ công nhân viên làm việc hàng ngày có chức các chất thành phần gây ô nhiễm như chất rắn lơ lững, các chất hữu cơ BOD5, COD, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. - Nước thải sản xuất tại công ty rất ít khoảng 1-2m3 /ngày đêm. Để đánh giá chất lượng nước thải, chúng tôi đã tiến hành khảo sát, lấy mẫu phân tích nước thải của Cty Bao bì Tiến Hải để thao khảo(có loại hình sản xuất tương tự Cty Bao bì Hải Cường) và đưa ra biện pháp xử lý thích hợp. Kết quả khảo sát nhận thấy: nước thải có màu rất đen; kết quả phân tích các chỉ tiêu khác như sau: Bảng 3.3: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả TCVN 5945:2005 1 pH - 5,17 5,9 ÷ 9 2 BOD5 mg/l 4.000 50 3 COD mgO2/l 125.021 80 4 SS mg/l 64.485 100 5 Coliforms MPN/100ml 5,4 x 105 5.000 (Nguồn: Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Cà Mau) Ngày lấy mẫu: 9 giờ, ngày 13/08/2007. Vị trí lấy mẫu: Hố thu gom nước thải của công ty Nguồn phát sinh: Từ khâu dụng cụ in màu và rửa tay của công nhân. Nhận xét: Qua kết quả phân tích nước thải của Cty bao bì Tiến Hải nhận thấy loại hình sản xuất này tuy nước thải ra ít nhưng nồng độ ô nhiễm rất cao, vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần (COD vượt 1.562 lần, SS vượt 644 lần, BOD5 v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdtm_san_xuat_bao_bi_hai_cuong_.pdf