Báo cáo Đánh giá tác động môi trường

Ngành công nghiệp Dệt - Nhuộm đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta và là một trong những ngành công

nghiệp đặc trưng có nguy cơ ô nhiễm, gây ra các tác động xấu nhất định đối với môi trường xung quanh

và sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là do lượng nước thải sản xuất lớn, có chứa nhiều các chất ô nhiễm vô

cơ, hữu cơ và kim loại nặng.

Theo quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua

ngày 27/12/1993 thì các dự án loại này có trách nhiệm thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường

trình nộp cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định.

Do vậy bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định báo cáo ÐTM đối với

các dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm.

pdf16 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường Chƣơng 1 NHỮNG VẤN ÐỀ CHUNG 1.1. Mở đầu Ngành công nghiệp Dệt - Nhuộm đang phát triển mạnh mẽ ở nước ta và là một trong những ngành công nghiệp đặc trưng có nguy cơ ô nhiễm, gây ra các tác động xấu nhất định đối với môi trường xung quanh và sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là do lượng nước thải sản xuất lớn, có chứa nhiều các chất ô nhiễm vô cơ, hữu cơ và kim loại nặng. Theo quy định tại Ðiều 18 Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 27/12/1993 thì các dự án loại này có trách nhiệm thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường trình nộp cho Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để thẩm định. Do vậy bản hướng dẫn này được biên soạn nhằm trợ giúp việc lập và thẩm định báo cáo ÐTM đối với các dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm. 1.2. Nội dung của báo cáo đánh giá tác động môi trường Nội dung cơ bản của báo cáo ÐTM là dự báo, đánh giá những tác động tiềm tàng trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và dài hạn, tích cực và tiêu cực do việc thực hiện một dự án phát triển có thể gây ra cho môi trường. Trên cơ sở những dự báo và đánh giá này, đề xuất những biện pháp giảm thiểu (bao gồm quản lý và kỹ thuật) nhằm phát huy những tác động tích cực và giảm nhẹ tới mức có thể những tác động tiêu cực. Ðể đáp ứng mục tiêu này, nội dung cần có một báo cáo ÐTM dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm phải bao gồm: Mô tả sơ lược về dự án. Hiện trạng môi trường nơi thực hiện dự án. Dự báo, đánh giá các tác động của dự án đến môi trường khu vực. Ðề xuất các biện pháp khắc phục, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án. Chương trình quản lý, giám sát và quan trắc môi trường. Kết luận và kiến nghị. 1.3. Các phương pháp đánh giá tác động môi trường Ðối với các dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm, việc đánh giá tác động môi trường thường được tiến hành bằng những phương pháp sau đây: - Phương pháp liệt kê (Checklists) - Phương pháp ma trận (Matrices) - Phương pháp mạng lưới (Networks) - Phương pháp so sánh. - Phương pháp chuyên gia. - Phương pháp đánh giá nhanh. - Phương pháp nghiên cứu, khảo sát thực địa. - Phương pháp mô hình hoá. - Phương pháp phân tích chi phí, lợi ích. Chƣơng 2 MÔ TẢ SƠ LƢỢC DỰ ÁN Yêu cầu: Nội dung mô tả sơ lược về dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm phải được trình bày một cách xúc tích, đầy đủ, rõ ràng bằng ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu và cần được minh hoạ bằng những số liệu, biểu bảng, bản đồ, sơ đồ ở tỷ lệ thích hợp. Căn cứ Luật chứng kinh tế kỹ thuật khả thi của dự án, ngoài việc giới thiệu về Cơ quan quản lý dự án, Cơ quan thực hiện dự án, mục tiêu kinh tế kỹ thuật của dự án..., việc mô tả sơ lược dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm có thể được thể hiện theo các nội dung dưới đây: 2.1. Ðặc điểm, quy mô công trình Trình bày các nội dung về vị trí, đặc điểm của dự án, tổng vốn đầu tư, công suất thiết kế v.v... 2.2. Công nghệ sản xuất Trong phần này cần làm rõ các nội dung sau: - Công nghệ sản xuất, - Thiết bị máy móc, đặc biệt lưu ý trình bày chi tiết về các thiết bị xử lý môi trường (thiết bị xử lý khí thải, thiết bị xử lý nước thải...). 2.3. Các hạng mục công trình và khối lượng xây lắp - Hệ thống nhà xưởng chính. - Các công trình phụ trợ. - Khối lượng các công trình thi công. 2.4. Nhu cầu về năng lượng, nhiên liệu, nước phục vụ sản xuất - Nhu cầu về năng lượng và phương thức cung cấp, ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường - Nhu cầu về nhiên liệu và phương thức cung cấp, - Nhu cầu cấp nước (sản xuất, sinh hoạt) và phương thức cung cấp. 2.5. Nhu cầu và phương thức cung cấp nguyên liệu, hoá chất Nêu một cách định lượng nhu cầu và kế hoạch và nguồn cung cấp nguyên liệu, hoá chất. 2.6. Tiến độ thực hiện dự án Nêu lịch trình thực hiện các hạng mục công trình của dự án từ giai đoạn chuẩn bị đến giai đoạn hoàn thành đưa công trình vào hoạt động. Chƣơng 3 KHẢO SÁT, ÐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG nền Yêu cầu: Môi trường nền là môi trường khu vực trước khi thực hiện dự án và sẽ chịu tác động của quá trình thực hiện dự án. Ðánh giá môi trường nền là quá trình xác định hiện trạng môi trường của khu vực mà dự án dự định sẽ thực hiện. Do vậy, phần nội dung này phải thể hiện được một cách định lượng cao nhất chất lượng của các thành phần môi trường nền khu vực thông qua những số liệu quan trắc, đo đạc các chỉ tiêu môi trường sẽ chịu tác động trực tiếp của dự án trong tương lai. Tránh thu thập thông tin, số liệu quá mức hoặc không cần thiết. Các số liệu về môi trường khu vực là những căn cứ khoa học để thực hiện ÐTM. Nó quyết định tính đúng đắn của một quá trình đánh giá và các giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, tăng cường các tác động tích cực của dự án đối với vùng hoạt động của dự án, cũng như nó là cơ sở để kiểm soát, đánh giá phần tác động tăng thêm do dự án gây ra sau này. Số liệu môi trường nền cần đạt những tiêu chuẩn chất lượng sau đây: Có đủ độ tin cậy, rõ ràng và phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Số liệu này có thể lấy từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau như: các trạm quan trắc (monitoring) môi trường quốc gia và tỉnh, các công trình nghiên cứu khoa học, khảo sát trong nhiều năm đã được công bố chính thức hoặc dự án tự tiến hành khảo sát, đo đạc. Các số liệu, tài liệu phải bao gồm những yếu tố, thành phần môi trường trong vùng chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án. Các số liệu phải được xử lý sơ bộ, hệ thống hoá, rõ ràng giúp cho người xử lý số liệu dễ dàng phân tích tổng hợp, phân chia thành các nhóm số liệu, nhận định đặc điểm của vùng nghiên cứu. Phương pháp đo lường khảo sát phân tích thống kê phải tuân thủ các quy định của các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN) do Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Trong trường hợp thiếu TCVN có thể sử dụng tiêu chuẩn của nước ngoài có điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tương tự. 3.1. Các thông số môi trường nền Việc khảo sát và quan trắc các thông số môi trường phải đạt mục đích thu thập đầy đủ các tài liệu, số liệu về các thành phần môi trường vật lý, kinh tế, văn hoá - xã hội... Qua đó có thể đánh giá được hiện trạng môi trường trước khi thực hiện dự án, cũng như dự báo diễn biến môi trường khu vực nếu không thực hiện dự án. Ðiều cần lưu ý: Chỉ tiến hành thu thập, đo đạc, điều tra các số liệu về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở những khu vực có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án và những chỉ tiêu môi trường sẽ bị tác động bởi dự án. Không khảo sát, quan trắc những thông số môi trường không chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án. Phương pháp lấy mẫu và phân tích phải tuân thủ Tiêu chuẩn môi trường Việt Nam được Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành. Máy móc thiết bị đo lường ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm phải được chuẩn hoá. Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát và quan trắc để xác định điều kiện môi trường nền đối với Dự án nhà máy Dệt - Nhuộm có thể được xem xét theo các nội dung gợi ý dưới đây: Bảng 3.1. Các thông số môi trường và tài nguyên cần khảo sát khi đánh giá môi trường nền đối với dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm. TT Môi trƣờng và tài nguyên Thông số Phƣơng pháp khảo sát và quan trắc (1) (2) (3) (4) I. Ðiều kiện tự nhiên 1.1 Vị trí địa lý Ðịa danh, toạ độ và địa lý của khu vực thực hiện dự án. Vị trí hành chính và giao thông Tài liệu dự án hoặc atlat quốc gia 1.2 Ðặc điểm địa Mô tả những đặc điểm địa hình của khu Tài liệu dự án hoặc địa ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường hình, địa mạo vực dự án một cách chi tiết (núi, đồi, đồng bằng...) lý, địa chất khu vực 1.3 Ðặc điểm khí hậu, khí tượng, thuỷ văn - Nhiệt độ - Lượng mưa, độ ẩm - Chế độ gió - Các hiện tượng thời tiết bất thường Tài liệu của các trạm khí tượng thuỷ văn khu vực và quan trắc tại hiện trường II. Ðặc điểm kinh tế - xã hội 2.1 Dân cư - lao động Chú ý đến tình hình dân cư kiếm sống trong những khu vực thực hiện dự án và chịu tác động của dự án Theo số liệu thống kê của địa phương và tài liệu điều tra, phỏng vấn khi khảo sát 2.2 Kinh tế Việc phát triển dự án trong mối liên quan đến Quy hoạch phát triển kinh tế của vùng, tỉnh 2.3 Tình hình xã hội - Y tế và sức khoẻ cộng đồng - Bệnh đường hô hấp, đặc biệt silico - Mạng lưới và tình hình giáo dục dân trí - Việc làm và thất nghiệp Như 2.2 2.4 Văn hoá lịch sử - Các công trình văn hoá, lịch sử, du lịch có giá trị trong khu vực thực hiện dự án hoặc ở những khu vực lân cận chịu tác động của dự án. - Thuần phong mỹ tục và phong tục tập quán của dân địa phương có thể có ảnh hưởng đến việc thực hiện dự án II. Tài nguyên thiên nhiên 3.1 Tài nguyên đất - Tổng diện tích đất tự nhiên và chất lượng - Hiện trạng sử dụng đất (nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng, đất ở, sử dụng khác, đất chưa sử dụng) Như 2.2 3.2 Tài nguyên nước mặt - Ðặc điểm hệ thống thuỷ văn mặt trong khu vực (sông, hồ, kênh mương) - Hiện trạng sử dụng tài nguyên nước mặt trong khu vực Thu thập thông tin, tư liệu điều tra cơ bản của khu vực và khảo sát, điều tra bổ sung 3.3 Tài nguyên nước ngầm (và nước khoáng) - Ðặc điểm địa chất thuỷ văn khu vực (tầng chứa nước, trữ lượng, chất lượng nước ngầm) - Hiện trạng khai thác và sử dụng Như 3.2 3.4 Tài nguyên động thực vật Các số liệu về thảm thực vật và hệ động vật trong khu vực thực hiện dự án. Cần đặc biệt chú ý đến những chủng loại đặc thù của khu vực hoặc có trong sách Ðỏ Như 3.2 IV. Hạ tầng cơ sở và dịch vụ 4.1 Giao thông - Ðặc điểm của các tuyến đường giao thông (thuỷ, bộ) có liên quan đến hoạt động vận chuyển của dự án - Tai nạn, sự cố giao thông Tài liệu của cơ quan chức năng và quản lý hành chính địa phương 4.2 Dịch vụ, thương mại Hiện trạng và khả năng cung cấp dịch vụ, thương mại V. Hiện trạng môi trƣờng vật lý 5.1 Chất lượng đất - Hàm lượng chất hữu cơ - Nitơ tổng số - Phốtpho tổng số - Ðộ pH - Phương pháp chuẩn độ Mohr sau khi oxy hoá mẫu bằng kali Bicromat - Phương pháp Kjendahn ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường - Các kim loại nặng - Phương pháp trắc quang - Máy đo pH - Quang phổ hấp thụ nguyên tử 5.2 Chất lượng nước mặt, nước ngầm - Nhiệt độ - Ðộ pH - Hàm lượng cặn lơ lửng - Ðộ đục - Ðộ mầu - Tổng độ khoáng hoá - Oxy hoà tan (DO) - Nhu cầu oxy sinh hoá (BOD5) - Nhu cầu oxy hoá học (COD) - Tổng N - Tổng P - Tổng độ sắt (Fe), kim loại nặng - Hàm lượng dầu, mỡ - Tổng số Coliform - Nhiệt kế - Máy đo pH điện cực thuỷ tinh - Lọc, sấy ở 105 độ C - Máy đo độ đục - Máy đo độ mầu - Máy đo độ khoáng - Winhle hoặc điện cực oxy - Oxy tiêu thụ sau 5 ngày ở nhiệt độ 20 độ C - Oxy hoá bằng K2Cr2O7 - So màu quang phổ khả kiến - Quang phổ hấp thụ nguyên tử - Sắc ký khí, theo TCVN 5070-1995 - Lọc qua màng và nuôi cấy ở 43 độ C 5.3. Chất lượng không khí - CO - SO2 - NOx - H2S - Bụi lơ lửng tổng số (TSP) - Bụi lơ lửng có đường kính dưới 10 m ClO2 - Phương pháp sắc ký khí theo TCVN 5972- 1995 hay phương pháp thử Folin-Ciocalteur - Phương pháp Tetracloromercurat (TCM/pararosanilin) theo TCVN 5971-1995 - Phương pháp Griss - Saltman theo ISO 6768/1995 - Phương pháp đo khối lượng, theo TCVN 5067- 1995 - Máy đo PM10 5.4 Tiếng ồn - L50 - Leq - Lmax - Máy đo mức ồn tương đương tích phân. - nt - - nt - 5.5 Chấn động - Gia tốc - Vận tốc - Tần số - Máy đo chấn động - nt - - nt - 3.2. Xử lý tài liệu môi trường nền Số liệu môi trường nền sau khi được thu thập cần phải được xử lý và thể hiện trong báo cáo ÐTM một cách rõ ràng, đơn giản với mức độ càng định lượng càng tốt. Dưới đây là một vài hướng dẫn cụ thể để tham khảo trong khi thực hiện xác định chất lượng của từng thành phần môi trường. 3.2.1. Môi trƣờng đất Môi trường đất của khu vực thực hiện dự án được đánh giá dựa vào các số liệu điều tra về hiện trạng sử dụng đất cho các mục đích phát triển kinh tế Các số liệu cần được thể hiện một cách định lượng và có thể lập thành bảng như dưới đây. Bảng 3.2. Hiện trạng sử dụng đất ở khu vực dự án Diện tích các loại đất TT Mục đích sử dụng Tổng I II III Ghi chú ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường 1. Ðất nông nghiệp 2. Ðất lâm nghiệp 3. Ðất ở 4. Ðất khác ................... Tổng diện tích đất tự nhiên 3.2.2. Môi trƣờng nƣớc Như trong bảng 3.1 đã nêu, đối với Dự án Nhà máy Bia - Rượu - Nước giải khát, việc đánh giá chất lượng môi trường nước nói chung, nước mặt và nước ngầm nói riêng căn cứ vào kết quả đo đạc và phân tích mẫu nước tại các điểm lấy mẫu theo các chỉ tiêu đã nêu. Kết quả phân tích chất lượng nước có được thể hiện theo mẫu bảng 3.3, 3.4. Bảng 3.3. Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước mặt Thời gian lấy mẫu............................................... Vị trí lấy mẫu: Ðiểm W1 TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm đo/lấy mẫu Phƣơng pháp lấy Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 Nhiệt độ 0 C 2 pH - 3 BOD5 mg/l 4 COD mg/l 5 Hàm lượng căn lơ lửng mg/l 6 Ôxy hoà tan mg/l 7 Ðộ đục NTU 8 Tổng N mg/l 9 Tổng P mg/l 10 Kim loại nặng mg/l 11 Coliform MPN/ 100 ml Bảng 3.4. Kết quả phân tích thành phần, tính chất nước ngầm TT Chỉ tiêu Ðơn vị Ðiểm đo/lấy mẫu Phƣơng pháp lấy Số 1 Số... mẫu/thiết bị đo 1 pH - 2 Ðộ khoáng hoá (TDS) mg/l 3 Ðộ oxy hoá KMnO4 mg/l 4 Ðộ đục NTU 5 Cl - mg/l 6 PO4 3- mg/l 7 NH4 + mg/l 8 NO2 - mg/l ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường 9 SO4 2- mg/l 10 Fe mg/l 11 Hàm lượng cặn lơ lửng mg/l 12 Ðộ kiềm toàn phần mgđlg/l 13 Ðộ cứng mg/l 14 Coliforms MPN/ 100 ml 3.2.3. Môi trƣờng không khí Hoạt động của dự án có nhiều tiềm năng gây ô nhiễm môi trường không khí đặc biệt là bụi, khí độc. Do vậy các số liệu khảo sát, đo đạc cần phải được lựa chọn sao cho phản ánh được một cách chính xác và trung thực nhất về chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận (chịu những tác động trực tiếp hay gián tiếp của dự án). Số liệu về môi trường khí hậu có thể được thể hiện theo mẫu trong bảng 3.5 và 3.6 dưới đây. Bảng 3.5. Số liệu khí tượng Vị trí điểm đo:............................................. Ngày đo: ..................................................... Thời gian/địa điểm đo Hƣớng gió Tốc độ gió Nhiệt độ ( 0 C) Ðộ ẩm (%) Áp suất (mbar) Phƣơng pháp/thiết bị đo Bảng 3.6. Chất lượng môi trường không khí Ðiểm đo: X Vị trí đo:...................................... Ngày đo:...................................... Thời Nồng độ các khí độc hại Phƣơng gian/địa điểm đo CO (mg/m 3 ) NO2 (mg/m 3 ) SO2 (mg/m 3 ) CO2 (ppm) Bụi (mg/m 3 ) pháp/ thiết bị đo TCVN (để so sánh) 3.2.4. Tiếng ồn Ðể đánh giá mức ồn nền, phải tiến hành lựa chọn địa điểm sao cho thật thích hợp để có thể xác định những nguồn gây ra tiếng ồn hiện có trong khu vực đồng thời đánh giá được khả năng lan truyền âm thanh. Ðể thuận lợi cho việc theo dõi, giám sát, vị trí các điểm đo đạc chất lượng môi trường không khí nói chung, tiếng ồn nói riêng phải được thể hiện trên một bản đồ ở tỷ lệ thích hợp. Kết quả đo đạc tiếng ồn có thể được thể hiện theo mẫu bảng 3.7 Bảng 3.7. Kết quả khảo sát tiếng ồn Ðiểm đo: N1 Vị trí đo: ............................................ Ngày đo: ............................................ Thời gian/địa điểm khảo sát Laeq (dBA) Lamax (dBA) L50 (dBA) Phƣơng pháp/thiết bị đo ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường TCVN 3.2.5. Hiện trạng các điều kiện kinh tế - xã hội Các điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện Dự án và lân cận sẽ chịu những ảnh hưởng trực tiếp, gián tiếp nhất định, vì vậy việc khảo sát và đánh giá hiện trạng các điều kiện kinh tế xã hội của khu vực là một vấn đề rất cần thiết. Nội dung điều tra hiện trạng kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện của Dự án có thể tham khảo mẫu bảng 3.8. Bảng 3.8. Phiếu điều tra kinh tế - xã hội 1. Khu vực điều tra: - Tên khu vực điều tra: - Số hộ dân: ..... (hộ). Tổng số dân: ..........(người). Bình quân:........ người/hộ. - Tỷ lệ tăng dân số trung bình: ................. %. 2. Tình trạng đất đai: - Tổng diện tích đất:............... (ha). Trong đó đất nông nghiệp: ............. (ha). - Ðất công nghiệp: ..................(ha). Ðất khác: ....................................... (ha). 3. Tình hình kinh tế: - Số hộ làm nông nghiệp: .............. (hộ). Phi nông nghiệp: (hộ) - Số người làm trong các xí nghiệp công nghiệp tại địa phương: (người) - Thu nhập: Bình quân:......... đ/tháng. Cao nhất: đ/tháng Thấp nhất: đ/tháng - Số hộ giàu: ............................ (hộ). Số hộ nghèo: (hộ) 4. Các công trình công cộng, hạ tầng cơ sở trong khu vực: - Cơ quan, Trường học, Viện nghiên cứu: (cơ sở) - Nhà máy, Xí nghiệp công nghiệp: (cơ sở) - Bệnh viện, Trạm Y tế: (cơ sở) - Chợ: ..................... (cơ sở). Nghĩa trang: (cơ sở) - Ðình, chùa, nhà thờ: (cơ sở) - Trình trạng giao thông, đường: + Ðường đất:........................ %. + Ðường cấp phối: % + Ðường bê tông: ........................ %. + Ðường gạch: % - Tình trạng cấp điện, nước: + Số hộ được cấp điện: ............. (hộ). + Số hộ được cấp nước: .......... (hộ) 5. Tình hình sức khoẻ: - Số người mắc bệnh truyền nhiễm: ....... (người). + Bệnh mãn tính: (người) - Bệnh nghề nghiệp: (người) 6. Các yêu cầu và kiến nghị của địa phƣơng về vệ sinh môi trƣờng: Xác nhận của địa phƣơng Ngày... tháng.... năm Ngƣời điều tra 3.3. Ðánh giá hiện trạng môi trường nền Dựa vào các số liệu đo đạc, điều tra về các thành phần môi trường nêu trên, tiến hành đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nơi thực hiện dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm trên cơ sở đối sách với tiêu chuẩn môi trường Việt Nam và các tiêu chuẩn khác liên quan của các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước đã ban hành theo các nội dung sau: Môi trường vật lý: chất lượng nước mặt, nước ngầm, chất lượng không khí, khí hậu, tiếng ồn, chấn động, môi trường đất, tình hình lũ lụt. Tài nguyên sinh vật: động vật, thực vật, sinh thái vùng, bao gồm cả sinh vật dưới nước và sinh vật trên cạn, cần đặc biệt quan tâm đối với động vật hoang dã và thực vật quý hiếm. Tài nguyên đất: hiện trạng sử dụng đất, vấn đề giải phóng mặt bằng; ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường Công trình văn hoá, lịch sử: như là công trình tôn giáo, mồ mả, khu khảo cổ, công trình văn hoá - lịch sử, cảnh quan, du lịch. Kinh tế - xã hội: dân số, nghề nghiệp, mức sống, điều kiện vệ sinh, sức khoẻ cộng đồng v.v... Chƣơng 4 DỰ BÁO, ÐÁNH GIÁ TÁC ÐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA dự án Yêu cầu: Phần nội dung cần phải chỉ ra một cách định lượng, toàn diện những tác động tiềm tàng bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. 4.1. Nguyên tắc đánh giá ÐTM đối với dự án Nhà máy Dệt - Nhuộm trước hết là đánh giá những tác động của dự án đến các yếu tố cảnh quan, môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và các giá trị khác. Ðây là một trong những chương trọng tâm của báo cáo ÐTM. Nội dung của chương này sẽ quyết định rất lớn đến chất lượng của báo cáo. Ðánh giá tác động môi trường đối với dự án loại này cần được tiến hành đối với cả ba giai đoạn thực thi dự án. - Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng. - Giai đoạn thi công xây dựng nhà máy. - Giai đoạn vận hành nhà máy. Cần phải đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường mà trong phương án thiết kế khả thi của dự án đã lựa chọn nhằm điều chỉnh, hoàn thiện hoặc bổ sung các giải pháp mới để đạt được tiêu chuẩn bảo vệ môi trường. Trường hợp đặc biệt cần thiết thì đề xuất thay đổi một phần hoặc toàn bộ phương án thiết kế khả thi của dự án. 4.2. Nguồn phát sinh chất thải Nguồn phát sinh chất thải và do hoạt động của Nhà máy Dệt - Nhuộm và tính chất của chúng được trình bày một cách khái quát để tham khảo tại bảng 4.1. Bảng 4.1. Nguồn gây ô nhiễm của Nhà máy Dệt - Nhuộm Chất ô nhiễm Nguồn gây ô nhiễm Mức độ, tính chất ô nhiễm Nước thải 1. Nước thải công nghiệp: - Từ công đoạn hồ sợi - Từ công đoạn nấu - Từ công đoạn giặt - Từ công đoạn trung hoà - Từ công đoạn tẩy - Từ công đoạn nhuộm - Từ công đoạn hồ hoàn tất - Từ công đoạn sấy khô Nước thải chứa xút (NaOH), Soda (Na2CO3), axit sulfuric, Clo hoạt tính, các chất khở vô cơ (như Na2SO4) hoặc Na2S2O3, natrisulfua (Na2S), dung môi hữu cơ clo hoá, Crom VI, kim loại nặng, các polyme tổng hợp, sơ sợi, các muối trung tính, chất hoạt động bề mặt. 2. Nước mưa chảy qua các bãi vật liệu, rác của nhà máy Hàm lượng cặn lơ lửng lớn, BOD, COD rất cao 3. Nước thải sinh hoạt phân ly cặn và sản phẩm Chứa nhiều đất cát, BOD, COD cao. Khí thải 1. Từ khâu tẩy trắng 2. Từ công đoạn hiện màu, in 3. Lò hơi, máy phát điện - Khí Clo, Khí NO2, hoá chất hữu cơ, axit (H2SO4, CH3COOH...). - SO2, NOx, CO, aldehyde, hydrocarbon... Chất thải rắn 1. Chất thải rắn công nghiệp 2. Bùn thải từ xử lý nước 3. Chất thải rắn sinh hoạt - Vải vụn bụi bông, bao nilon, giấy, gỗ, thùng nhựa, chai, lọ đựng hoá chất... - Kim loại nặng, polyme, chất hoạt động bề mặt. - Ðất, cát, mảnh vỡ thuỷ tinh, kim loại, giấy nhãn, bao bì. 4.3. Tác động đến môi trường vật lý 4.3.1. Tác động đến môi trƣờng nƣớc a. Giai đoạn thi công: Nguồn gây ô nhiễm nước trong giai đoạn này chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa chảy tràn trên bề mặt công trường xây dựng. ONE WORLD - ONE GREEN Tài liệu được cấp bởi moitruongxanh.info Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Cục môi trường - Do tập trung nhiều công nhân xây dựng nên lượng nước thải sinh hoạt (bình quân 60 - 80 lít/người/ngày đêm) thường lớn, song cũng thay đổi theo thời gian và mùa trong năm. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất cặn bã, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng và vi sinh vật. - Nước mưa chảy tràn có lưu lượng phụ thuộc vào chế độ khí hậu khu vực và thường có hàm lượng chất lơ lửng là bùn đất cao, ngoài ra còn có nhiều tạp chất khác. b. Giai đoạn hoạt động của nhà máy Nước thải sinh ra trong giai đoạn này của dự án chủ yếu là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt. Nước thải công nghiệp của Nhà máy Dệt - Nhuộm như trình bày trong bảng 4.1 có mức độ ô nhiễm cao chất hữu cơ, hoá chất, kim loại nặng và đặc biệt là độ mầu. - Nước thải sản xuất của ngành công nghiệp Dệt - Nhuộm mang các tính chất sau: + Lượng nước thải thường lớn (khoảng 50 đến 300 m 3 nước cho 1 tấn hàng dệt) chủ yếu từ công đoạn dệt nhuộm và nấu tẩy. + Nước thải chứa hỗn hợp phức tạp các hoá chất dư thừa (phẩm nhuộm, chất hoạt động bề mặt, chất điện ly, chất ngậm, chất tạo môi trường, tinh bột, men, chất oxy hoá) dưới dạng các ion, các kim loại nặng và các tạp chất tách ra từ xơ sợi: . nước thải tảy giặt có pH dao động từ 9 đến 12, hàm lượng chất hữu cơ cao (COD có thể lên tới 1000 - 3000 mg/l). Ðộ màu của nước thải khá lớn ở những giai đoạn tẩy ban đầu và có thể lên tới 10.000 Pt-Co, hàm lượng cặn lơ lửng đạt giá trị 2000 mg/l. . Nước thải nhuệm thường không ổn định và đa dạng (hiệu quả hấp thụ thuốc nhuộm của vải chỉ đạt 60 - 70%, 30 - 40% các phẩm nhuộm thừa ở dạng nguyên thuỷ hoặc bị phân huỷ ở một dạng khác, do đó nước có độ mầu rất cao đôi khi lên đến 50.000 Pt-Co, COD thay đổi từ 80 đến 18.000 mg/l. Các phẩm nhuộm hoạt tính, hoàn nguyên, thường thải trực tiếp ra môi trường, lượng phẩm nhuộm thừa lớn dẫn đến gia tăng chất hữu cơ và độ màu. + Mức độ ô nhiễm của nước thải dệt nhuộm phụ thuộc rất lớn vào loại và lượng hoá chất sử dụng, vào kết cấu mặt hàng sản xuất (tẩy trắng, nhuộm, in hoa...), vào tỷ lệ sử dụng sợi tổng hợp, vào loại hình công nghệ sản xuất (gián đoạn, liên tục hay bán liên tục), vào đặc tính máy móc thiết bị sử dụng... - Nước xả từ lò hơi thường có độ pH cao và có chứa một lượng nhỏ dầu mỡ, cặn lò không hoà tan, chất vô cơ. - Nước thải từ các thiết bị lọc bụi và bãi thải xỉ có lưu lượng và hàm lượng cặn lơ lửng (bụi than) rất lớn. - Nước thải từ quá trình rửa thiết bị thường có hàm lượng chất hữu cơ cao đồng thời chứa dầu, mỡ, cặn và trong trường hợp rửa lò hơi có thể c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdtm_det_nhuom_6208.pdf