Trung tâm Kỹ thuật Địa chính - Nhà đất là đơn vị dự toán cấp I, có tư
cách pháp nhân, được sử dụng con dấu riêng, là đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo
toàn bộ kinh phí hoạt động theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002
của Chính phủ.
Trung tâm Kỹ thuật Địa chính - Nhà đất có chức năng thực hiện các hoạt
động sản xuất và cung ứng các dịch vụ kỹ thuật về địa chính, nhà đất (nhiệm vụ
của Nhà nước đặt hàng, nhiệm vụ của cấp thẩm quyền giao và hợp đồng với các
tổ chức, cá nhân khác), bao gồm:
- Đo đạc bản đồ; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; thực hiện các dịch
vụ liên quan đến quy hoạch xây dựng đô thị và điểm dân cư nông thôn và các
tác nghiệp kỹ thuật có liên quan đến địa chính và nhà đất;
- Tư vấn pháp luật và các dịch vụ về đất đai (dịch vụ địa ốc, định giá bất
động sản, sàn giao dịch bất động sản,.);
- Nghiên cứu, ứng dụng, thiết kế phần mềm và chuyển giao công nghệ
trong hoạt động kỹ thuật về địa chính, nhà đất.
31 trang |
Chia sẻ: Kiên Trung | Ngày: 08/12/2023 | Lượt xem: 299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy ngành tài nguyên môi trường tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cấp
giấy chứng nhận sở hữu nhà ở, theo Nghị định 90 của Chính phủ, sự phối hợp
giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với Sở Xây dựng còn nhiều vướng mắc, cần
có sự phối hợp chặt chẽ hơn.
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
20
3. Chất lượng cung cấp dịch vụ
Câu 21 : Quy trình giải quyết các thủ tục đất đai:
Quy trình thủ tục trong lĩnh vực đất đai
0% 0% 0% 1%
6% 1% 4% 4%
26%
15% 20%
28%
42%
27% 23%
40%
57%
71%
68%
61%
45%
61%
55%
44%
17% 14% 13%
10% 6% 10%
18% 13%
Đăng ký Giao & cho
thuê
Chuyển
nhượng
Chuyển
mục đích
Thu hồi bồi
thường
Giải quyết
tranh chấp
Cung cấp
Thông tin
Quy hoạch
Không phù hợp Chưa phù hợp lắm Phù hợp Rất phù hợp
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
từ 44% đến 71% đánh giá các quy trình thủ tục về đất đai là phù hợp.
15 - 42% cho rằng chưa phù hợp: trong đó, có một số ý kiến cho rằng
nguyên nhân là do nhận thức của cán bộ và người dân chưa sâu; quy trình giải
quyết tranh chấp đất đai chưa phù hợp, chưa khoa học.
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả điều tra cụ thể như sau:
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
21
Quy trình thủ tục trong
lĩnh vực đất đai
2% 2% 2% 3% 4% 3% 5% 5%
30% 33% 32%
38%
59%
40% 38% 36%
62% 60% 56%
55%
34%
52% 51% 51%
7% 5% 10%
4% 3% 4% 6% 8%
Đăng ký Giao & cho
thuê
Chuyển
nhượng
Chuyển mục
đích
Thu hồi bồi
thường
Giải quyết
tranh chấp
Cung cấp
Thông tin
Quy hoạch
Không phù hợp Chưa phù hợp lắm phù hợp Rất phù hợp
Câu 22: Hiệu quả việc giải quyết thủ tục đất đai
Hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực đất
đai
0% 0% 1% 1%
8%
1% 4% 5%
25% 28% 24%
31%
49%
42%
23%
42%
60%
59% 61%
55%
37%
47%
56%
35%
15% 13% 14% 13%
6% 10%
17% 18%
Đăng ký Giao & cho
thuê
Chuyển
nhượng
Chuyển
mục đích
Thu hồi bồi
thường
Giải quyết
tranh chấp
Cung cấp
Thông tin
Quy hoạch
Yếu Trung bình Khá Tốt
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực đất đai như
sau:
Trên 55% đánh giá hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực đất
đai đạt loại khá. Riêng lĩnh vực thu hồi bồi thường, giải quyết tranh chấp và quy
hoạch sử dụng đất tỷ lệ loại khá từ 35% đến 47% đánh giá hiệu quả đạt loại khá.
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả điều tra cụ thể như sau:
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
22
Hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực đất
đai
1% 2% 3% 3%
12% 9% 9% 8%
43% 45% 41% 44%
58%
52%
41% 45%
46%
46% 49%
48%
28%
34%
41% 36%
10% 7% 8% 5%
3% 5% 9% 10%
Đăng ký Giao & cho
thuê
Chuyển
nhượng
Chuyển mục
đích
Thu hồi bồi
thường
Giải quyết
tranh chấp
Cung cấp
Thông tin
Quy hoạch
Yếu Trung bình Khá Tốt
Câu 23: Quy trình, thủ tục quản lý môi trường:
Quy trình thủ tục trong lĩnh vực môi trường
2% 5% 5% 0% 0% 0%
38%
48%
40%
37%
30% 29%
55%
39% 52%
57%
63% 68%
6% 8% 3% 6% 6% 3%
Kiểm soát &
Quan trắc
Lưu vực sông SX sạch hơn Đánh giá &
Thẩm định
Phê duyệt ĐTM Xác nhận ĐTM
Không phù hợp Chưa phù hợp lắm Phù hợp Rất phù hợp
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
kết quả đánh giá quy trình thủ tục trong lĩnh vực môi trường như sau:
Từ 52% đến 68% nhận xét các quy trình thủ tục trong các lĩnh vực quản
lý môi trường đạt loại khá.
Riêng lĩnh vực quản lý môi trường lưu vực sông và đới bờ chỉ đạt 39%
loại khá.
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
23
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả điều tra cụ thể như sau:
Quy trình thủ tục trong lĩnh vực môi trường
3% 3% 3% 3% 2% 2%
35%
44%
35% 33%
25% 27%
53%
50%
56% 58%
61% 61%
8% 3% 6% 7% 12% 10%
Kiểm soát & Quan
trắc
Lưu vực sông SX sạch hơn Đánh giá & Thẩm
định
Phê duyệt ĐTM Xác nhận ĐTM
Không phù hợp Chưa phù hợp lắm Phù hợp Rất phù hợp
Câu 24 : Hiệu quả việc thực hiện các quy trình, thủ tục quản lý môi
trường:
Hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực MT
2% 2%
6%
2% 0% 0%
42%
59%
44%
40%
33% 35%
52%
35%
47%
53%
61% 59%
5% 5% 3% 5% 6% 6%
Kiểm soát &
Quan trắc
Lưu vực sông SX sạch hơn Đánh giá &
Thẩm định
Phê duyệt ĐTM Xác nhận ĐTM
Yếu Trung bình Khá Tốt
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
kết quả đánh giá hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong các lĩnh vực quản lý
môi trường như sau:
Từ 52% đến 61% đánh giá hiệu quả thực hiện đạt loại khá
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
24
Riêng 2 lĩnh vực quản lý môi trường lưu vực sông và đới bờ, triển khai
hướng dẫn sản xuất sạch hơn chỉ đánh giá 35% đến 47% đạt loại khá.
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả điều tra cụ thể như sau:
Hiệu quả thực hiện quy trình thủ tục trong lĩnh vực MT
8%
13%
5% 4% 5% 5%
44%
46%
45% 47%
40% 38%
38%
36%
40% 41%
45% 47%
10%
4%
10% 8% 10% 10%
Kiểm soát & Quan
trắc
Lưu vực sông SX sạch hơn Đánh giá & Thẩm
định
Phê duyệt ĐTM Xác nhận ĐTM
Yếu Trung bình Khá Tốt
Câu 25 : Thời gian hoàn thành thủ tục cấp giấy, giao đất, cho thuê đất
Thời gian hoàn thành thủ tục
10%
1%
58%
56%
32%
43%
0% 0%
Cấp giấy Giao & cho thuê
Quá chậm Hơi chậm Đúng hạn Trước hạn
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
kết quả đánh giá thời gian hoàn thành thủ tục cấp giấy, giao đất, cho thuê đất
như sau:
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
25
Từ 55% đến 58% nhận xét thời gian hoàn thành các thủ tục trên là hơi
chậm
Từ 32% đến 43% cho rằng thời gian hoàn thành thủ tục là đúng hạn
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả đánh giá thời gian hoàn thành các
quy trình thủ tục như sau:
Thời gian hoàn thành thủ tục
16%
9%
48%
44%
36%
47%
0% 0%
Cấp giấy Giao & cho thuê
Quá chậm Hơi chậm Đúng hạn Trước hạn
4. Chất lượng công tác tuyên truyền
Câu 26: Hiệu quả chất lượng công tác tuyên truyền của ngành Tài nguyên
và Môi trường :
Hiệu quả công tác tuyên truyền
6% 5% 8%
14% 9% 9%
35% 33% 33%
55%
55% 55%
50%
49%
50%
26%
28% 29%
9% 14% 10%
5% 8% 7%
Quy hoạch Quyền & Nghĩa
vụ
Quản lý & Sử
dụng
QL chất thải Bảo vệ MT đô
thị
Bảo vệ MT SX
Yếu Trung bình Khá Tốt
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
26
Đối với lãnh đạo, cán bộ ngành tài nguyên môi trường (BS01 và BS02),
kết quả đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền như sau:
Theo kết quả điều tra, có 2 lĩnh vực quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất và
thủ tục hành chính về quản lý và sử dụng đất đạt loại khá là 50%.
Riêng các lĩnh vực truyền thông còn lại đạt loại khá từ 26% đến 49%.
Đối với lãnh đạo, cán bộ các cơ quan, Sở, ban ngành, chính quyền địa
phương và các doanh nghiệp (BS03), kết quả đánh giá hiệu quả công tác tuyên
truyền như sau:
Hiệu quả công tác tuyên truyền
9% 8% 6%
17% 15% 13%
53%
49%
47%
41%
31% 34%
31% 36% 40%
38%
50% 46%
7% 7% 6% 5% 4% 7%
Quy hoạch Quyền & Nghĩa vụ Quản lý & Sử
dụng
QL chất thải Bảo vệ MT đô thị Bảo vệ MT SX
Yếu Trung bình Khá Tốt
Các ý kiến khác cho rằng: công tác tuyên truyền tuy đạt hiệu quả khá
nhưng vẫn cần có nhiều hình thức tuyên truyền rộng rãi hơn, có chiều sâu,
hướng về cơ sở nhằm đáp ứng cho phát triển bền vững của xã hội.
5. Đánh giá chung về năng lực bộ máy
Câu 27 : Năng lực cán bộ, bố trí sử dụng nhân lực, quy trình làm việc,
phối hợp, hiệu quả hoạt động: Kết quả được thống kê như sau:
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
27
Năng lực bộ máy
1% 2% 1% 0%
19%
21% 23% 28%
61% 56%
45%
54%
19% 21%
31%
19%
Cơ cấu Quy trình Điều hành Phối hợp
Yếu Trung bình Khá Tốt
Bảng tổng hợp số phiếu đánh giá năng lực bộ máy của lãnh đạo, cán bộ
ngành tài nguyên môi trường
Cơ cấu Quy trình Điều hành Phối hợp
Yếu 1/82 2/82 1/82 0/82
Trung
bình 15/82 17/82 18/82 23/82
Khá 51/82 46/82 38/82 44/82
Tốt 15/82 17/82 25/82 15/82
Từ 54% đến 61% đánh giá năng lực bộ máy đạt loại khá, riêng lĩnh vực
điều hành chỉ có 45% đạt loại khá.
IV. ĐÁNH GIÁ – ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá
- Công tác điều tra thu thập dữ liệu nền của chương trình SEMLA trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai gặp nhiều khó khăn (đây là lần đầu tiên thực hiện). Tuy nhiên,
do có sự chuẩn bị chu đáo các câu hỏi phỏng vấn từ phía chương trình SEMLA
Quốc gia, cũng như có sự hỗ trợ của Ban quản lý dự án chương trình SEMLA
Đồng Nai, chính quyền các địa phương, lãnh đạo các Sở, ban ngành, sự cộng tác
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
28
của các doanh nghiệp, do đó việc thu thập dữ liệu nền được tiến hành khá thuận
lợi.
- Hầu hết các đối tượng được phỏng vấn rất quan tâm đến nội dung câu
hỏi, mặc dù đã cố gắng thể hiện ý kiến của bản thân, tuy nhiên vẫn còn một số
câu hỏi chưa trả lời đầy đủ.
2. Đề xuất
Sau khi tổng hợp các kết quả điều tra phỏng vấn thu thập dữ liệu nền,
chúng tôi có một số kiến nghị cụ thể như sau:
- Hiện nay số lượng cán bộ môi trường công tác tại các phòng Tài nguyên
và Môi trường các huyện, các địa bàn xã, phường rất ít, do đó công tác quản lý
về môi trường, truyền thông môi trường chưa được nâng cao, đề nghị cần tăng
cường số lượng cán bộ môi trường tham gia công tác quản lý nhà nước.
- Về năng lực các cán bộ quản lý nhà nước (lập kế hoạch, soạn thảo văn
bản, ngoại ngữ, tin học) còn ở mức độ hạn chế, do đó cần nâng cao hơn nữa
năng lực cho các cán bộ này.
- Theo kết quả điều tra, việc giải quyết khiếu nại về bồi thường, công tác
quy hoạch kế hoạch sử dụng đất chưa đạt hiệu quả cao, đề nghị cần nghiên cứu
bổ sung chính sách pháp luật và phương pháp nhằm nâng cao hiệu quả các lĩnh
vực trên.
- Hiện nay công tác quản lý môi trường lưu vực sông và đới bờ cũng như
việc triển khai hướng dẫn tổ chức sản xuất sạch hơn chưa đạt hiệu quả cao, các
cơ quan ban ngành cần quan tâm đến công tác tuyên truyền, hướng dẫn, quản lý
nhằm mục đích bảo vệ môi trường bền vững.
- Các kết quả điều tra cho thấy sự phối hợp giữa ngành tài nguyên và các
Sở ban ngành chưa được tốt, do đó trong tương lai cần phải có sự phối hợp chặt
chẽ hơn giữa các ngành nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả kết hợp giải quyết
công việc.
Báo cáo Đánh giá hiện trạng năng lực tổ chức bộ máy Đồng Nai
29
Phụ lục 1: Kết quả giao nộp phiếu kiểm tra
Tổng số phiếu
phát ra
Tổng số phiếu
trả lời
%
Tổng số 234 225 96
1.Cấp tỉnh
Sở TNMT và đơn vị trực thuộc 53 53
UBND tỉnh 3 0
Sở Công nghiệp 7 7
Sở Xây dựng 7 7
Sở NN & PTNT 7 7
Sở Nội vụ 7 7
BQL KCN tỉnh 7 7
Đài PTTH Đồng Nai 5 5
Doanh nghiệp 30 30
2.Cấp huyện
Phòng TNMT 16 15
VP ĐKQSDĐ 12 11
Hội đồng bồi thường 12 12
BQL dự án 12 10
Phòng quản lý đô thị 6 4
Phòng kinh tế 6 6
Phòng KHTC 12 12
3. Cấp xã
Cán bộ địa chính 16 16
UBND xã 16 16
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_danh_gia_hien_trang_nang_luc_to_chuc_bo_may_nganh_ta.pdf