1. Đặt vấn đề:
• Tất cả các loài cá đều sống trong môi
trường nước và chịu sự tác động của các
yếu tố môi trường nước như ánh sáng,
nhiệt độ, độ đục, oxygen, pH, CO2, NH3, H2S, nitrite, nitrate, độ mặn, thủy sinh thực
vật .
45 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Báo cáo - Các yếu tố môi trường tác động lên hoạt đông sống của cá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVHD: ThS. Nguyễn Phúc Thưởng
Nhóm: Văn Đỗ Tuấn Anh
Nguyễn Thái Hòa
Lê Thanh Phụng
Lê Trúc Ly
Hồ Thị Như Khánh
Lê Nguyễn Xuân Thảo
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MỤC LỤC
I. Giới thiệu
II. Nội dung
A. Yếu tố vật lý
B. Yếu tố hóa học
C. Yếu tố sinh học
III. Kết luận
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
I. Giới thiệu:
1. Đặt vấn đề:
• Tất cả các loài cá đều sống trong môi
trường nước và chịu sự tác động của các
yếu tố môi trường nước như ánh sáng,
nhiệt độ, độ đục, oxygen, pH, CO2, NH3,
H2S, nitrite, nitrate, độ mặn, thủy sinh thực
vật….
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
I. Giới thiệu:
2. Mục tiêu đề tài:
• Tìm hiểu ảnh hưởng của các yếu tố môi
trường nước (ánh sáng, nhiệt độ, độ đục,
oxygen, pH, CO2, NH3, H2S, nitrite, nitrate,
độ mặn, thủy sinh thực vật) tác động lên
hoạt động sống của cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
A. Yếu tố vật lý:
1. Ánh sáng:
• Cần thiết cho quá trình quang hợp
của thủy sinh thực vật
• Ảnh hưởng đến tập tính hướng
quang của các loại ấu trùng cá.
• Ảnh hưởng đến tập tính sinh sản
theo mùa - quang kỳ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
A. Yếu tố vật lý:
2. Nhiệt độ:
• Khi nhiệt độ môi trường thay đổi thì
nhiệt độ cơ thể cá cũng sẽ thay đổi.
• Mỗi loài cá khác nhau có khoảng nhiệt
độ sinh lý thích ứng khác nhau.
Vd: Nhiệt độ thích hợp cho cá rô phi phát
triển là: 22-300C, ở cá chép là 20 – 300
C, cá mè vinh 25 – 300C…
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
2. Nhiệt độ:
• Trong giới hạn thích hợp cho sinh
trưởng của cá, các quá trình biến đổi
sinh hóa học trong cơ thể của chúng
có liên quan đến nhiệt độ và tuân theo
định luật Van Hoff
• Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa
các chất trong cơ thể cá
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
2. Nhiệt độ:
• Ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch
của cá.
VD: Các loại cá vùng nhiệt đới, thì kháng
thể của cơ thể cá sẽ phát triển mạnh
nhất ở nhiệt độ 28.3oC, khi nhiệt độ
tăng hay giảm ở mốc nhiệt độ này... thì
số lượng kháng thể trong cơ thể cá sẽ
giảm theo
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
2. Nhiệt độ:
• Ảnh hưởng đến sự sinh sản và phát triển
phôi cá và ký sinh trùng gây bệnh.
• Ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài
phiêu sinh động thực vật.
• Nhiệt độ cao, oxygen hoà tan thấp.
• Nhiệt độ và pH cao sẽ chuyển độc tố NH4
+
(ammonium) NH3
- (cực kỳ độc hại).
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
A. Yếu tố vật lý:
3. Độ đục:
a. Ảnh hưởng trực tiếp:
• Độ trong thấp cá khó hô hấp,
cường độ bắt mồi giảm.
• Độ trong quá cao, hạn chế thành
phần thức ăn tự nhiên của cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
a. Ảnh hưởng trực tiếp:
• Làm ngăn cản sự phát triển của trứng
và cá con.
• Làm giảm tốc độ tăng trưởng của cá,
hạn chế sự kháng của chúng với mầm
bệnh.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
3. Độ đục:
b. Ảnh hưởng gián tiếp:
• Ảnh hưởng đến cường độ chiếu sáng của
mặt trời vào thủy vực nên có ảnh hưởng
đến cường độ quang hợp của thực vật
phù du.
• Ngăn ngừa sự tăng trưởng, bén rễ những
cây ở nước .
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng gián tiếp:
• Hạn chế sự bắt mồi của chim.
• Giảm sự xâm nhập của ánh sáng vào thủy
vực, gia tăng tỷ lệ cá chết.
• Giảm sự phát triển của thủy sinh thực vật.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
1. Oxygen hòa tan:
a. Định nghĩa:
• Là lượng oxy có trong nước được
tính bằng mg/l hay % bão hòa dựa
vào nhiệt độ.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
1. Oxygen hòa tan:
b. Ảnh hưởng:
• Nhu cầu oxy hòa tan của các loài cá
khác nhau tùy theo giống loài
• Oxy hòa tan trong nước > 3mg/l cá
sống và phát triển tốt.
• Lượng oxy hòa tan lớn hơn 5 mg/l là
thích hợp nhất cho các ao nuôi cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Khi DO giảm thì hầu hết cá sẽ tăng
cường hoạt động hô hấp.
• Oxy hòa tan trong nước < 0,3 mg/l gây
chết cá
– VD: Hiện tượng cá chết nổi tại sông
Nhuệ (Hà Đông, Hà Nội) độ oxy hoà tan
đo được chỉ ở mức 0,15-0,25.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Oxy hòa tan trong nước từ 1-3 mg/ l cá
sống nhưng phát triển chậm.
• DO thấp là một trong những nguyên
nhân gây stress cho cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
Lưu ý: các triệu chứng khi thiếu oxy:
• Cá không ăn.
• Rất ít bơi lội.
• Tập trung ở tầng mặt để thở.
• Tần số đóng mở miệng và nắp mang
cao.
• Tập trung gần máy sục khí , đập nước.
• Có thể bắt được cá tôm dễ dàng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Khi DO cao vượt mức bão hòa: có khả
năng gây bệnh bóng khí cho tôm cá dẫn
đến tử vong.
VD: Cá chép chết khi lượng oxy hòa tan
trong ao vượt quá 150% bão hòa trong
quãng thời gian dài.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
2. pH:
a. Giới thiệu:
• pH là chỉ số đo độ hoạt động của
các ion H+ trong dung dịch.
• pH là độ acid hay baze của dung
dịch.
• Là nhân tố quyết định giới hạn
phân bố của các loài thủy sinh vật.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
2. pH:
b. Ảnh hưởng:
Khoảng pH thích hợp của một số thủy sinh
vật:
• pH nước ngọt tối hảo: 6,5-9.
• pH gây chết: pH11.
• pH nước mặn tối hảo: 7,5- 8,5 (Boyd and
Tucker- 1998).
• pH nước lợ tối hảo: 7-8,4.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
pH thấp:
• Ảnh hưởng lên chức năng mang và
hoạt động của cá khiến cá giảm bơi lội.
• Khi pH thấp hơn 6 sẽ làm giảm quá trình
nitrat hóa.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
pH thấp:
• Cá chậm phát dục.
• Nếu pH quá thấp cá sẽ không đẻ hoặc
đẻ rất ít.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
pH cao:
• Strees ở mức độ nhẹ:
Gia tăng tiết dịch nhầy.
Tổn thương mắt.
Gia tăng độc tính của ammonia.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
pH vượt ngưỡng:.
• Không thích hợp cho sự sinh trưởng,
phát triển (pH > 8.5)
• Làm giảm sức đề kháng của cơ thể
Các loại VSV gây bệnh dễ dàng xâm
nhập và gây bệnh.
• Ăn kém, còi cọc, mệt mỏi, chậm chạp
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
pH vượt ngưỡng: ảnh hưởng đến cá bố mẹ
và cá bột.
• Mất cân bằng áp suất thẩm thấu.
• Suy giảm khả năng trao đổi khí ở mang
• Làm tổn thương da, vây và mang.
• Làm biến dạng xương và gây tử vong.
• Làm biến đổi độc tính của những chất
khác trong nước.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
3. CO2:
a. Giới thiệu:
• Được cung cấp từ một số quá trình
sau:
Khuyếch tán từ không khí.
Sản phẩm hô hấp của thủy sinh
vật tự dưỡng và dị dưỡng.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Nếu áp suất của CO2 trong nước lớn
hơn áp suất của CO2 trong máu cá sẽ
làm cản trở quá trình bài tiết CO2.
• Làm giảm khả năng vận chuyển oxy của
máu.
• Làm tăng ngưỡng oxy của cá.
• Làm tăng độ acid của máu
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
4. H2S :
a. Giới thiệu:
• Là một chất khí, được tạo thành
dưới điều kiện kỵ khí hoặc yếm khí.
• Có mùi trứng thối.
• Chia làm 2 nhóm: nhóm H2S và HS
-
• Chỉ có dạng H2S là chất độc.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng
• Lượng độc sulfide rất nhỏ (0,001 ppm) mà
hiện diện trong một thời gian liên tục làm
giảm sự sinh sản của tôm, cá.
• Chiếm đoạt Oxy trong máu làm con vật chết
ngạt, tác động lên hệ thần kinh làm con vật bị
tê liệt.
• Hàm lượng gây độc hại khoảng 1 mgH2S/l.
giảm thức ăn của một số loài cá
năng suất cá nuôi bị giảm
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
4. NH3 :
a. Giới thiệu:
• Là dạng khí độc, được hình thành do
quá trình phân huỷ các hợp chất hữu
cơ.
• NH3 phát sinh có liên quan đến các yếu
tố môi trường như nhiệt độ, pH,…
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Ức chế sự sinh trưởng bình thường của cá
nuôi.
• Giảm khả năng chống bệnh.
• Gia tăng tính mẫn cảm của cá đối với điều
kiện không thuận lợi của môi trường
Ảnh hưởng đến tỉ lệ sống, năng suất nuôi
cũng như hiệu quả kinh tế .
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
B. Yếu tố hóa học:
5. Độ mặn:
a. Định nghĩa
• Là nồng độ của tất cả các muối khoáng
có trong nước . Ký hiệu S ‰ và đơn vị ppt
hay g/l .
• Nước được chia độ mặn như sau:
Nước ngọt: <0,5 ppt
Mesohaline: 3 – 16,5 ppt
Nước biển: 30 – 40 ppt
Nước lợ: 16 – 28 ppt
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
5. Độ mặn:
b. Ảnh hưởng:
• Mỗi loài cá điều có khoảng độ mặn thích
hợp để sinh trưởng và sinh sản .
Hầu hết các loài thủy sinh vật thuộc
nhóm hẹp muối: sống trong môi
trường có độ mặn ổn định .
Nhóm rộng muối có khoảng chịu
đựng độ mặn khá cao, có khả năng
sống ở vùng nước lợ .
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
b. Ảnh hưởng:
• Là nguyên nhân di cư của một số loài cá
như loài Anguilla sinh trưởng ở sông
nhưng di lưu ra biển để sinh sản; cá hồi
sinh trưởng ở biển, di lưu vào sông để
sinh sản.
• Sự thay đổi độ mặn bất ngờ có khả năng
gây sốc cho cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
C. Yếu tố sinh học:
1. Thủy sinh thực vật:
a. Ảnh hưởng trực tiếp:
• Là thức ăn của nhiều loài cá .
• Mắt xích đầu tiên của chuỗi thức ăn.
• Là nơi trú ngụ của các loài cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
C. Yếu tố sinh học
1. Thủy sinh thực vật:
a. Ảnh hưởng gián tiếp:
• Cân bằng O2 và CO2 của thủy vực .
• Tham gia vào quá trình tự làm sạch thủy
vực.
• Sự phát triển quá mức của tảo dẫn tới ô
nhiễm các nguồn nước thiên nhiên tiết
chất độc.
• VD : ở biển, hiện tượng triều đỏ do
Gymnodinium và Gonyaulax phát triển
mạnh giết chết nhiều cá.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
II. Nội dung:
C. Yếu tố sinh học
2. Thủy sinh động vật
Ảnh hưởng:
Làm thức ăn cho cá. Vd : Moina ,
Daphnia…
Một số loài có thể gây hại cho cá .VD :
Cyclops , bọ gạo …
Một số loài gây bệnh cho cá. Vd :
Ichthyopthirius multifiliis , Trypanosomosis…
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
III. Kết luận
Các yếu tố môi trường nước bao gồm yếu tố
vật lý, yếu tố hóa học và yếu tố sinh học đều có
tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động
sống của cá. Sức khỏe của cá giảm và dễ dàng
mắc bệnh hoặc chết khi các yếu tố môi trường
nước không ổn định tăng quá cao hay xuống quá
thấp so với ngưỡng chịu đựng của cá.
Do đó tùy vào tình hình thực tế và điều kiện
cụ thể, người nuôi cá cần có những biện pháp
quản lý tốt các yếu tố môi trường nước để có vụ
nuôi thành công.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tài liệu tham khảo
• Giáo trình Quản lý chất lượng nước – TS.
Nguyễn Phú Hòa
• Giáo trình Thủy sinh thực vật – ThS. Đặng Thị
Thanh Hòa
• Giáo trình Bệnh học thủy sản đại cương – ThS.
Trần Thanh Phong
• Giáo trình Phiêu sinh động và động vật đáy
•
spx?NewsId=10731
• www.aquabird.com.vn
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_cac_yeu_to_moi_truong_tac_dong_len_hoat_dong_song_cua_ca_55.pdf