1.Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế hội nhập,hoạt động kinh
tế theo qui luật “thương trường như chiến trường”hay “mạnh được yếu thua”.đòi hỏi các
doanh nghiệp trong và ngoài nước muốn duy trì sự tồn tại và phát triển trên thị trừơng thì
việc kinh doanh phải đạt hiệu quả cao nhất, nhất là chiến lược về chất lượng và giá thành
sản phẩm.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 3
Nội dung tài liệu Bảng tóm tắt đề tài - :“kế toán chi phí sản xuất – tính và phân tích giá thành sản phẩm mủ sơ chế tại công ty cao su dầu tiếng”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢNG TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài:“Kế toán chi phí sản xuất –
Tính và phân tích giá thành sản phẩm
mủ sơ chế tại Công Ty Cao Su Dầu
Tiếng”.
Phần nội dung:
1.Lý do chọn đề tài: Nền kinh tế hiện nay là nền kinh tế hội nhập,hoạt động kinh
tế theo qui luật “thương trường như chiến trường”hay “mạnh được yếu thua”.đòi hỏi các
doanh nghiệp trong và ngoài nước muốn duy trì sự tồn tại và phát triển trên thị trừơng thì
việc kinh doanh phải đạt hiệu quả cao nhất, nhất là chiến lược về chất lượng và giá thành
sản phẩm.
Ngày nay cùng với sự tiến bộ và phát triển của khoa học công nghệ giúp cho sản
phẩm làm ra đạt chất lượng cao ,đáp ứng được nhu cầu thị trường và được người tiêu dùng
tin cậy.Vì vậy ,các doanh nghiệp cần đầu tư vào trang máy móc thiết bị để không ngừng
nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.Có nhiều doanh nghiệp thành công nhưng
cũng không ít doanh nghiệp thất bại trong quá trình hội nhập kinh tế ngày nay.Vậy chìa
khóa nào để mở được cách cửa thành công ?.Câu hỏi được đặt ra như một lời thách thức
đối với các doanh nghiệp.Muốn vậy ,các doanh nghiệp sản xuất cần có sự kiểm soát tốt chi
phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm như:chi phí NVLTT.chi phí NCTT,chi phí
SXC.Việc tiết kiệm được các chi phí này là một trong những biện pháp hữu hiệu để giảm
giá thành sản phẩm,đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu.
Công tác quản lý chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản phẩm là công việc
thiết yếu đối với các doanh nghiệp trong đó kế toán là một công cụ đắc lực.Kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm không chỉ ghi nhận,phân loại và phản ánh chính xác
chi phí sản xuất phát sinh và giá thành sản phẩm trong kỳ mà trên cơ sở những dữ liệu
chính xác của kế toán các nhà quản lý có thể phân tích để biết được tình hình biến động
chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ, tìm hiểu nguyên nhân của những biến động đó để phát
huy những điểm tích cực đồng thời có biện pháp khắc phục kịp thời những hạn chế còn
tồn tại.Từ đó giúp cho các nhà quản lý thực hiện tốt công tác kiểm soát chi phí sản xuất để
chi phí sản xuất phát sinh là hợp lý nhất và giá thành sản phẩm là tối ưu nhất.
Với tầm quan trọng như trên ,em đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất-tính và
phân tích giá thành sản phẩm mủ sơ chế tại Công Ty Cao Su Dầu Tiếng ”trực thuộc
Tổng Công Ty Cao Su Việt Nam làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình.Đây là cơ hội để em
có thể vận dụng những điều đã học vào thực tế công việc.
2)Mục tiêu của đề tài:
Hệ thống cơ sở lý luận về chi phí sx và giá thành sp.
Tìm hiểu về kế toán chi phí sx và tính giá thành sp mủ sơ chế tại cty Cao Su Dầu
Tiếng.
Phân tích biến động chi phí sx và giá thành sp mủ sơ chế năm 2006.
Nhận xét về công tác kế toán chi phí SX và giá thành sp mủ sơ chế năm 2006.
Giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sx ; tiết kiệm chi phí SX
và hạ giá thành sp mủ sơ chế .
3)Phạm vi của đề tài:
Sản phẩm mủ sơ chế tại 6 NHÀ MÁY CHẾ BIẾN thuộc công ty cao su dầu tiếng.
Chi phí sản xuất và giá thanh mủ sơ chế của năm 2006
4)Phương pháp thực hiện đề tài
4.1)Thông tin cần thiết cho đề tài:
Thông tin khái quát về công ty
Thông tin khái quát về bộ máy kế toán của công ty
Thông tin về qui trình công nghệ SX.
Thông tin về kế toán chi phí SX và tính giá thành sp.
4.2)Cách thu thập và sử lý thông tin
Cách thu thập thông tin:
Thông tin sơ cấp: phỏng vấn
Thông tin thứ cấp: tra cứu tài liệu
Xử lý thông tin
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Đề tài:“Kế toán chi phí sản xuất –Tính và phân tích giá thành sản phẩm mủ sơ chế
tại Công Ty Cao Su Dầu Tiếng”.
Phần I.Giới thiệu về đề tài
1.Mục tiêu của đề tài:
2.Phạm vi của đề tài:
3.Phương pháp thực hiện đề tài :
3.1.Thông tin cần thiết cho đề tài
3.2.Cách thu thập và sử lý thông tin
4.Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề tài:
5.Cấu trúc của đề tài:
6.Các tài liệu tham khảo:
Phần II.Cơ sở lý luận:Kế toán chi phí SX ,tính giá thành sp và các phương pháp
phân tích giá thành
1.Khái niệm , phân loại và đối tượng hoạch toán chi phí SX:
1.1.khái niệm chí phí SX :
1.2. Phân loại chi phí SX:
1.2.1.Phân loại chí phí Sx theo yếu tố:
1.2.2. Phân loại chi phí Sx theo khoản mục:
1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
2.Khái niệm , đối tượng và kỳ hạn tính giá thành sản phẩm:
2.1. Khái niệm giá thành:
2.2. Đối tượng tính giá thành Sp:
2.3 .Kỳ hạn tính giá thành sp:
3.Qui trình kế toán chí phí SX và tính gía thành SP trong doanh nghiệp
3.1.Tập hợp chi phí SX phát sinh theo từng khoản mục:
3.1.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
3.1.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
3.1.3.Kế toán chi phí sản xuất chung:
3.2.Tổng hợp các khoản chi phí đã phát sinh vào tài khoản tính giá thành:
3.2.1.Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng tính giá thành.
3.2.2. Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng tính giá thành
3.2.3.Phân bổ chi phí SXC cho từng đối tượng tính giá thành:
3.3.Đánh giá và điều chỉnh các khoản giảm giá thành:
3.4.Đánh giá sp dở dang cuối kì:
3.4.1.Đánh giá sp dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
3.4.2.Đánh giá sp dở dang theo sản lượng hoàn thành tương đương
3.4.3.Đánh giá Sản phẩm dở dang theo định mức:
3.5.Tính giá thành sp hoàn thành trong kì. và nhập kho thành phẩm
3.5.1.phương pháp tính giá thành sản phẩm
3.5.1.1.phương pháp giản đơn (phương pháp trực tiếp)
3.5.1.2.phương pháp hệ số:
3.5.1.3.Phương pháp tỷ lệ :
3.5.1.4.Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ.
3.5.1.5.phương pháp phân bước:
3.5.1.6.phương pháp đơn đặt hàng:
3.5.2.Nhập kho thành phẩm:
3.6. Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
3.6.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
3.6.2.Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
4.Các phương pháp Nghiên cứu, phân tích
Phần III. Giới thiệu về Công ty thực tập
1)Quá trình hình thành ,đặc điểm , chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1. Quá trình hình thành và phát triển:
1.2. Đặc điểm
1.3. Chức năng , nhiệm vụ:
2.Qui mô công ty
2.1.Tổng tài sản tính đến cuối năm 2006
2.2.Tổng nguồn vốn tính đến cuối năm 2006
2.3.Diện tích vườn cây :
2.4.Cơ sở hạ tầng:
3.Cơ cấu tổ chức , bộ máy Hoạt động của công ty:
3.1 .Cơ cấu tổ chức,bộ máy hđ của công ty.
3.2. Trách nhiệm và quyền hạn
4.Bộ máy kế toán và hình thưc kế toán áp dụng
4.1.Bộ máy kế toán.
4.1.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
4.1.2.Chức năng và nhiệm vụ
4.2.hình thức kế toán áp dụng:
5.Các loại sản phẩm hàng hoá công ty cung cấp và thi trường tiêu thụ
5.1. Các loại sản phẩm hàng hoá:
5.2 . Thị trường:
6)Xu hướng phát triển trong những năm qua :
Phần IV.Kế toán chi phí SX;Tính và phân tích giá thành Sản phẩm tại công ty cao su
Dầu Tiếng.
1.Qui trình SX SP Cao Su:
2.Kế toán chi phí SX mủ cao su sơ chế:
2.1. Đối tượng tập hợp chi phí SX:
2.2.Phương pháp kế toán áp dụng
2.3.Tập hợp chi phí SX phát sinh theo từng khoản mục
2.3.1. Chi phí nguyên vât liệu trưc tiếp
2.3.1.1.Đối với nguyên liệu mủ:
2.3.1.2.Đối với vật liệu phụ:
2.3.1.3.Đối với nhiên liệu động lực
2.3.2.Chi phí nhân công trực tiếp:
2.3.2.1.Chứng từ ,Cách thức luân chuyển chứng từ và xác định chi phí nhân
công trực tiếp trong giá thành Sp
2.3.2.2.Tài khoản sử dụng và sơ đồ hạch toán:
2.3.2.3 .Sổ Sách kế toán :
2.3.3 .Kế toán chi phí SXC
2.3.3.1 .Chi phí nhân viên nhà máy chế biến:
2.3.3.2 . Chi phí vật liệu và dụng cụ SX:
2.3.3.3 . Chi phí khấu hao TSCD
2.3.3.4 .Chi phí dịch vụ mua ngoài:
2.3.3.5. Chi phí khác bằng tiền:.
2.3.3.6. Chi phí nội bộ phân bổ:
3.Kế toán tổng hợp chi phí SX và tính giá thành
3.1.Kế toán tổng hợp chi phí Sx:
3.1.1.Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp:
3.1.1.1.Chi phí nguyên liệu mủ nứơc
3.1.1.2 . Chi phí vật liệu phụ:
3.1.1.3.Kết chuyển chi phí nhiên liệu động lực:
3.1.2 .Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp:
3.1.3 .Kết chuyển chi phí SXC:
3.1.3.1.Chi phí nhân viên nhà máy chế biến:
3.1.3.2.Kết chuyển chi phí vật liệu:
3.1.3.3.Kết chuyển chi phí dụng cụ SX:
3.1.3.4. Kết chuyển chi phí khấu hao:
3.1.3.5 . Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài
3.1.3.6 .Kết chuyển chi phí khác bằng tiền:
3.1.3.7.Kết chuyển chi phí nội bộ:
3.2 .Đánh giá sp dở dang.
3.3.Nhập kho thành phẩm và tính giá thành sản phẩm:
3.3.1.Nhập kho thành phẩm:
3.3.2.Tính giá thành sản phẩm
3.3.2.1.Đối tượng tính giá thành
3.3.2. 2.Kỳ tính giá thành
3.3.2.3.phương pháp tính gía thành:
3.3.2.4.Mẫu biểu tính giá thành
4.Phân tích giá thành mủ cao su sơ chế:
4.1.Phân tích chung tình hình biến động giá thành đơn vị:
4.1.1.Phương pháp phân tích:
4.1.2.Bảng phân tích tình hình thực hiện giá thành một tấn mủ:
4.1.3.Biểu đồ thể hiện sự biến động giá thành một tấn mủ
4.1.4. Nhận xét:
4.2.Phân tích chung tình hình biến động tổng giá thành
4.2.1.Phương pháp phân tích
4.2.3.Bảng phân tích
4.2.4.Nhân xét:
4.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh
được:
4.3.1. Phương pháp phân tích:
4.3.2 . Phân tích chung:
4.3.2.1.Bảng phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so sánh
được:
4.3.2.2:Biểu đồ thể hiện tình hình thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm so
sánh được:
4.3.2.3.Nhận xét :
4.3.3.Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc thực hiện kế hoạch hạ
giá thành :
4.4. Phân tích biến động chi phí SX
4.4.1.Phân tích biến động của chí phí NVL trực tiếp:
4.4.1.1.Chỉ tiêu phân tích
4.4.1.2 .Phân tích chi phí NVL trực tiếp
4.4.1.2.1.Mủ cốm :
4.4.1.2.2.Mủ kem
4.4.2 .Phân tích biến động của chi phí Nhân công trực tiếp:
4.4.2.1 . Chỉ tiêu phân tích:
4.4.2.2 . Phân tích biến động chi phí nhân công trực tiếp:
4.4.2.2.1 . Mủ cốm
4.4.2.2.2 .Mủ kem
4.4.3.Phân tích biến động của chi phí SXC:
4.4.3.1.Phân tích biến động chi phí SXC khả biến:
4.4.3.2.Phân tích biến động chi phí SXC Bất biến:
4.4.3.2.1.Biến động dự toán
4.4.3.2.2.Biến động số lượng:
4.5.Phân tích chỉ tiêu chi phí trên 1000 dồng sản phẩm hàng hoá
4.5.1.Phương pháp phân tích:
4.5.2.Phân tích chung:
4.5.3.Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố :
Phần V.Nhạn xét và các biện pháp kiến nghị:
1.Nhận Xét
1.1.Trong phạm vi toàn công ty:
1.2.Trong Công tác Kế Toán
1.3.Trong công tác quản lý sản xuất ; kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:
1.3.1 .Trong công tác quản lý sản xuất :
1.3.2 .Trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
2.Giải pháp kiến nghị:
2 .1.Trong công tác quản lý sản xuất :
2 .2.Trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bang_tom_tat_de_t21_0626 (1).pdf