Nội dung
Tổng quan về sinh cát
Nguyên nhân của hiện tượng sinh cát
Ảnh hưởng của sự sinh cát
Các phương pháp kiểm soát cát
Sơ lược về cách dự báo sinh cát
Ứng dụng mô hình địa cơ trong dự báo và đánh giá sự sinh cát
Case Study – Đánh giá sinh cát ở mỏ khí Y
Phần mềm Fekete – giới thiệu tổng quan và ứng dụng
111 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 21/05/2022 | Lượt xem: 244 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài thuyết trình môn Khai thác dầu khí - Đề tài: Hiện tượng sinh cát và phần mềm Fekete, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững điểm khớp để ước tính các thuộc tính như là độ thấm, hệ số skin, vùng dẫn lưu, chẩn đoán những vấn đề như là tải trọng chất lưu , giao thoa và thay đổi điều kiện hoạt động.
Khai thác và tối ưu hóa vùng mỏ
Dự báo hiệu suất giếng bằng việc dùng biến ở vùng cận đáy giếng là áp suất và hệ số skin.
Đánh giá lợi ích của nén , kích thích và khoan infill.
Đánh giá trữ lượng
Có nhiều công cụ để đánh giá OGIP , EUR và hệ số thu hồi , như là đo thể tích, cân bằng vật chất tĩnh và động, phân tích đường cong suy giảm cũng như phân tích xác suất rủi ro sử dụng mô phỏng Monte Carlo.
Mô hình hóa
Áp dụng mô hình giếng single Vertical/Vertical Fracture/Horizontal đề khớp lịch sử khai thác hoặc dự báo với multi-phase ( gas-water) production .
Áp dụng mô hình giếng-vỉa single Vertical/Vertical Fracture/ Horizontal/ Composite/ Multilayer cho lịch sử đơn pha và dự báo khai thác.
Khả năng nhiều lớp
Nhiều lớp than hoặc cát nằm trong 1 mô hình. Mô hình sau đó được sử dụng để dự báo khai thác cho từng lớp hoặc khai thác hỗn hợp của giếng hoàn thiện và khai thác từ nhiều vùng khác.
Phân tích rủi ro
Bằng sử dụng mô phỏng Monte Carlo tính toán để khảo sát tác động không chắc chắn của thông số vỉa/giếng trên OGIP , EUR, tỉ lệ gas/water và tìm ra kết quả có thể .
Fast Virtuwell(Wellbore Optimization )
Đặc điểm chính
Chuyển đổi áp suất giữa đầu giếng và đáy giếng
Mô hình khả năng vận chuyển giếng & Nạp chất lỏng( Liquid Loading)
Wellbore Diagram
Choke Analysis
Biểu đồ thành giếng
Mô hình vỉa
Đặc điểm chính
Chuyển đổi áp suất giữa đầu giếng và đáy giếng
Tính sụt áp trong giếng để ước tính áp suất đáy giếng và đầu giếng
Đơn hoặc đa pha( khí, nước, dầu, condensate) bao gồm phát hiện Hydrate
Giếng thẳng đứng, giếng ngang hoặc giếng nghiêng
Dòng trong ống chống hoặc khoảng không vành xuyến hoặc ống khai thác
Dùng áp suất tĩnh hoặc áp suất khai thác/ bơm
Mô hình khả năng vận chuyển giếng & nạp chất lỏng ( Liquid loading )
Dùng nhiều nguồn để tạo ra đường cong IPR quá khứ hiện tại và tương lai. Mô hình vận hành khác nhau trong điều kiện dầu hoặc khí
Nạp chất lỏng (Liquid loading)
Sức nén
Cuộn ống/ vận tốc những dây chuyền
Thay thế những đường dòng
Xác định lưu lượng mong đợi cho những kịch
Wellbore Diagram
Xây dựng sơ đồ chi tiết cho giếng phức tạp
Xác định TVD và MD
Những lỗ bắn mở đơn hoặc đa
Mô hình giảm dần ống chống và/ hoặc ống dẫn
Choke Analysis
Tìm kích thước choke thích hợp nhất để đưa ra một lưu lượng hoặc áp suất nhất định
Xác định kích thước choke và độ sâu
Dòng đơn hoặc đa pha
Phạm vi lưu lượng
Biểu đồ thành giếng
Biểu đồ semi-scale đồ họa chi tiết cấu trúc thành giếng và dạng hình học .
Mô hình vỉa
Dự báo khả năng cung ứng từ vỉa khí trên điểm sương.
Fast Evolution ( Tight & shale gas development planning)
Đặc điểm chính:
Xác định khoảng cách giếng tốt nhất
Đồ thị On-stream date cho giếng mới
Tối ưu hóa công suất bề mặt
Đánh giá tối ưu khoảng trống đứt gãy trong giếng ngang
Đặc điểm chính
Xác định khoảng cách giếng tốt nhất
Bằng cách so sánh và đánh giá 1 loạt những kế hoạch phát triển dựa vào hệ số thu hồi và chỉ số sinh lời.
Kiểm tra độ nhạy của kết quả đến sự không chắc chắn của các vỉa khác nhau và thông số đầu vào kinh tế.
Đồ thị On-strem date cho giếng mới
- Xác định khi giếng mới cần duy trì hoạt động để xác định trước tốc độ khai thác tối đá. fastEvolution phân tích đưa ra mô hình dự đoán hiểu suất giếng khoan mới , hoạch toán đúng đắn và chọn lựa giếng.
Tối ưu hóa công suất bề mặt
Sử dụng fastEvolution để xác định hiểu quả sử dụng cao nhất của thiết bị hệ thống trong phát triển ‘green field’. Chạy nhiều tỉ lệ vùng mỏ khác nhau sẽ cho ra được những kết quả có lợi nhất
Đánh giá tối ưu khoảng trống đứt gãy trong giếng ngang
Tạo ra dự báo khai thác và dòng thu chi cho tổ hợp hoàn thiện giếng khác nhau bao gồm nứt vỡ multi-laterals và multi-stage
Fast Fieldnote(Data collection and reporting)
Đặc điểm chính
Chuẩn bị cho vùng mỏ
Kiểm tra kết quả dữ liệu
Máy đo chất lưu và khí
Thiết bị theo dõi thu hồi chất lưu và frac gases .
Đặc điểm chính
Chuẩn bị cho vùng mỏ
Thiết bị kiểm tra Post-completion flow back và kiểm tra khai thác giới hạn.
Thu nhận dữ liệu thực tế
Kiểm tra kết quả dữ liệu
Xem kết quả kiểm tra trong nháy mắt với trình bày đồ họa tuyệt vời và kết quả bảng chi tiết.
Theo dõi vị trí chính cho khả năng hydrating hoặc điều kiện nạp chất lỏng. Thiết bị theo dõi vị trí chính cho khả năng hydrat hóa hoặc điều kiện tải chất lưu
Máy đo chất lưu và khí
Tỷ lệ khí được tính bằng AGA 3, AGA 7 và AGA 8 chi tiết kỹ thuật.
Tính toán tỷ lệ dầu sử dụng ASTM 1250D, AGA 7 và các sự liên hệ dầu khác nhau như Standing và Vasquez & Beggs để xác định GOR2 và khí tự do
Thiết bị theo dõi thu hồi chất lưu và frac gases
Định cấu hình đo khí để theo dõi lượng frac khí (CO2,N2,C3) và khí vỉa được thu hồi. Theo dõi phần trăm tải chất lưu ( oil,water,mixed) thu hồi.
Fast Piper(Gas gathering system analysis )
Đặc điểm chính
Hoàn thiện và kế hoạch phát triển mỏ
Tối ưu hóa sản suất
Dự báo khai thác và chứng minh sự phát triển
Mô hình F.A.S.T RTA and F.A.S.T CBM
Khả năng cung ứng giếng
Công cụ bản đồ GIS
Đặc điểm chính
Hoàn thiện và kế hoạch phát triển mỏ
Nhanh chóng mô hình hóa hệ thống thu gom khí hiện tại và tương lai từ vỉa đến khi bán.
Xây dựng hệ thống thu gom với kỹ thuật kéo và thả trên màn hình kỹ thuật và định vị trong một giao diện GIS.
Xác định khả năng phân phối, đường ống và sự nén. Dự báo kịch bản tối ưu hóa cho mỏ trong tương lai.
Tối ưu hóa sản xuất
Nhiều dự đoán khác nhau cho phép dễ dàng xác định
Sự tắc nghẽn trong hệ thống thu thập
Lỗi dữ kiệu
Sự xâm nhập chất lỏng trong giếng khoan
Tiềm năng nâng
Xây dựng một mô hình thu thập khí mà có thể dùng cho tối ưu hóa mỏ
Dự báo khai thác và chứng minh sự phát triển
Xác định những yêu cầu giếng, ống dẫn và lực nén.
Chạy tiến trình “ what if ” để đánh giá tác động của những giếng khoan lắp đầy ( infill), thêm sức nén và sức chứa ống dẫn.
Xác định nếu mục đích phát triển là kinh tế thì dựa vào những dự báo F.A.S.T Piper
D ự báo sản xuất tương lai bằng các mô hình vỉa bao gồm các quy ước thể tích (bể-loại), tạm thời, water-driven, kết nối, geo-pressured và coalbed methane.
Mô hình Fast RTA & CBM
Điều tra phản ứng mỏ diện rộng của những tính chất vỉa đã được hiệu chỉnh.
Định lượng khai thác trên cơ sở mỗi ngày mỗi tháng.
Chỉnh sửa tham số vỉa để đánh giá tác động và đúng thời hạn của những thay đổi đó để phản ánh dòng thời gian hiện tại
Khả năng cung ứng
Mô hình cung ứng ở đầu giếng và mặt cát.
Tạo ra đường cong IPR từ đầu giếng tới mặt cát để xác định tiềm năng để nâng sản lượn g
Công cụ bản đồ GIS
Nhanh chóng xây dựng các hệ thống thu gom khí đề xuất và hiện tại , sử dụng vị trí địa lý hoặc công cụ chỉnh sửa trên màn hình.
Các file nền và tệp hình ảnh tạo điều kiện xây dựng mức độ thực tế và đảm bảo các điểm kết nối phù hợp với vùng mỏ.
Fast Welltest(Advanced pressure transient analysis )
Đặc điểm chính
Phân tích dữ liệu Build-up (xây dựng lên) and Drawdown( thu giảm)
Thiết kế và phân tích PITA để thiết lập áp suất vỉa và độ thấm
Phân tích Mini-Frac Tests để ước tính áp suất và độ thấm
Dự đoán khả năng vận chuyển
Mô hình phân tích
Thiết kế thử nghiệm
Đặc điểm chính
Phân tích dữ liệu Build-up (xây dựng lên) and Drawdown( thu giảm)
T ải và vẽ dữ liệu với easy-to-use import và công cụ lọc.
Căn cứ những học thuật để hướng dẫn người dùng từ dữ liệu nhập vào thông qua phân tích, mô hình và dự báo.
Những bài kiểm tra “ kiểm soát” hoặc “un- planned” căn cứ trong giếng khai thác được phân tích dễ dàng bởi dùng chức năng quản lý dữ liệu linh hoạt
Thiết kế và phân tích PITA để thiết lập áp suất vỉa và độ thấm
Mô phỏng áp suất build-up hoặc fall-off đáp ứng mong đợi sau khi bắn mở vỉa.
Thiết lập thời gian shup- in nhỏ nhất được yêu cầu để định lượng áp suất vỉa và ước tính độ thấm.
Phân tích dữ liệu kiểm tra dùng lựa chọn phân tích PITA mới được phát triển bởi Fekete
Phân tích Mini-Frac Tests để ước tính áp suất và độ thấm
Dữ liệu fall-off áp suất từ những kiểm tra mini-frac (sau frac-closure) có thể được phân tích dùng chọn lựa phân tích bơm PITA mới để ước tính áp suất vỉa và độ thấm
Dự đoán khả năng vận chuyển
Dùng những kết quả được xác định từ những kiểm tra pre-frac.
Dự báo khả năng vận chuyển thể hiện cho những tính chất frac khác nhau để thiết lập thiết kế frac tối ưu
Mô hình phân tích
- Xây dựng điều kiện vỉa từ một loạt các mô hình phân tích để phù hợp với ứng xử áp suất quan sát được trong quá trình thử nghiệm hoặc trong thời gian khai thác/bơm ép kéo dài.
Thiết kế thử nghiệm
Mô phỏng thử nghiệm để xác định bài thử nghiệm tối ưu .
Xác định nếu một giếng ngang được xem như là một sự thay thế cho giếng đứng.
Phần 3: Kết luận
Fekete là phần mềm xác định các thông số vỉa từ log, phân tích mẫu lõi, well test và thông tin hoàn thiện giếng .
Lập bản đồ và mô hình vỉa .
Đánh giá trữ lượng khai thác , đưa ra phân tích thuộc tính giếng ,vỉa,
Là phần mềm đa chức năng có giá trị dành cho người sử dụng.
5/23/2022
SAND CONTROL - GROUP 3
110
Tài liệu tham khảo – References
An intergrated Geomechanical and passive Sandcontrol Approach to Minimizing Sand Risk from Openhole and Cased-Perforated Well, Khalil Rahman , SPE, Abbas Khaksar , SPE and Toby Kayses , SPE, Baker RDS – June 2010 SPE Drilling And Completion
Completion Technology for Unconsolidated Formations, The Bristish University in Egypt, Chapter 1 – 4
Fekete Sofware Brochure, Fekete Associated Inc, Alberta, Canada.
Sand Control in Well Construction and Operation, Davorin Mantanovic, Marin Cikes, Bojan Moslavac
Thank you for your listening! Question and Answer
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_mon_khai_thac_dau_khi_de_tai_hien_tuong_sin.pptx