MỞ ĐẦU
• Chẩn đoán tiền sản (CĐTS): vai trò quan trọng
trong phát hiện ra các trường hợp tắc đường tiêu
hóa bẩm sinh (TĐTHBS)
• Các nghiên cứu trước đây: kiểm định tính chính
xác của CĐTS được thực hiện bởi các nhà sản khoa
hay hình ảnh học và chưa được phối hợp chặt chẽ
với ngành ngoại nhi
8 trang |
Chia sẻ: Thục Anh | Ngày: 21/05/2022 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài thuyết trình Đánh giá vai trò của siêu âm chẩn đoán tiền sản trong phẫu thuật tắc đường tiêu hóa bẩm sinh - Trương Quang Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6/18/2015
1
TRƯƠNG QUANG ĐỊNH
Tiến sĩ - Bác sĩ
Phó Giám đốc bệnh viện Nhi Đồng 2
1
ĐÁNH GIÁ VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM CHẨN
ĐOÁN TIỀN SẢN TRONG PHẪU THUẬT
TẮC ĐƯỜNG TIÊU HÓA BẨM SINH
Trương Quang Định
Hà Tố Nguyên
Bùi Thanh Vân
Phạm Việt Thanh
2
MỞ ĐẦU
• Chẩn đoán tiền sản (CĐTS): vai trò quan trọng
trong phát hiện ra các trường hợp tắc đường tiêu
hóa bẩm sinh (TĐTHBS)
• Các nghiên cứu trước đây: kiểm định tính chính
xác của CĐTS được thực hiện bởi các nhà sản khoa
hay hình ảnh học và chưa được phối hợp chặt chẽ
với ngành ngoại nhi
3
ĐẶC ĐiỂM TẠI TPHCM
• Bệnh viện sản và BV nhi nằm tách rời nhau
SẢN KHOA:
• Siêu âm thai kỳ để phát hiện các DTĐTHBS còn hạn chế
• Tuy siêu âm phát hiện DTĐTHBS, nhưng lại bị bỏ sót sau khi
sanh ra
• BS Sản khoa không kiểm định được tính chính xác của của SA
tiền sản sau sinh
• Chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các BV, viện sản và bệnh
viện nhi
• Chưa có một quy trình truy tìm, tầm soát các dị tật bẩm sinh
từ ngay sau sanh
MỞ ĐẦU
4
6/18/2015
2
CÁC DỊ TẬT BẨM SINH ĐƯỢC THEO DÕI TRONG
CHƯƠNG TRÌNH TƯ VẤN TiỀN SẢN
1. Bất thường về tim mạch
2. Khiếm khuyết thành bụng
3. Bất thường ống tiêu hóa:
- Teo thực quản và dò khí – thực
quản
- Teo tá tràng
- Tắc ruột non
- Bệnh lý phận su
- Dị dạng hậu môn trực tràng
4. Khối u bụng:
- U buồng trứng
- U Thận, tuyến thượng thận
- U mạc treo
- U gan
- Nang ruột đôi
- U quái cùng cụt
5. Dị tật cơ xương khớp
6. Bất thường trong lồng ngực:
- Thoát vị hoành bẩm sinh
- Tăng sinh tuyến dạng nang (CCAM)
- Tràn dịch màng phổi
7. Bất thường hệ niệu:
- Thiểu sản thận
- Thận ứ nước
8. Bất thường hệ thần kinh trung ương:
- Bệnh đầu nước (Hydrocephalus):
- Thoát vị não – màng não
(Encephalocele)
- Thoát vị tuỷ - màng tuỷ hở
(Myelomeningocele)
- U mỡ chóp tủy
(Lipomyelomeningocele)
5
MỞ ĐẦU
• Tỉ lệ tử vong của sơ sinh sau phẫu thuật do TĐTHBS tại
BVNĐ2 lên đến 21% (2009)*, giảm xuống còn 12,5%
(2011)** chủ yếu do chẩn đoán muộn sau sinh
• Giả thiết nghiên cứu: Chẩn đoán sớm hay CĐTS cải thiện tỉ
lệ cứu sống bệnh nhân
* Nguyễn Trần Nam, Đặc điểm dịch tể học lâm sàng và các yếu tố
liên quan tử vong của sơ sinh được phẫu thuật trong vòng 24 giờ
tại khoa hồi sức bệnh viện Nhi Đồng 2, Hội Nghị Ngoại Nhi BV NĐ2
2009
**Trương Quang Định, Đánh giá giá trị của chẩn đoán tiền sản trong
phẫu thuật dị tật đường tiêu hóa bẩm sinh, Hội Nghị Ngoại Nhi BV
NĐ2 2011
6
ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI TẮC ĐƯỜNG
TIÊU HÓA BẨM SINH
ĐỊNH NGHĨA
Tắc đường tiêu hóa bẩm sinh bao gồm những dị tật
bẩm sinh gây tắc nghẽn đường tiêu hóa của trẻ sơ
sinh, vị trí từ thực quản đến hậu môn.
PHÂN LOẠI
Nhóm bệnh lý teo ruột Nhóm bệnh lý khác
Teo thực quản Xoay ruột bất toàn
Teo tá tràng Bệnh lý phân su
Teo hỗng-hồi tràng Bệnh Hirschsprung
Teo đại tràng Dị dạng hậu môn trực tràng
7
BỆNH NHÂN & PHƯƠNG PHÁP
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá vai trò của chẩn đoán tiền sản (CĐTS)
trên kết quả điều trị phẫu thuật tắc đường tiêu
hóa bẩm sinh (TĐTHBS).
Mục tiêu chuyên biệt:
• Mô tả đặc điểm lâm sàng của các trẻ sơ sinh tắc
đường tiêu hóa bẩm sinh nhập viện tại BV Nhi
Đồng 2;
• So sánh kết quả điều trị phẫu thuật TĐTHBS ở trẻ
có chẩn đoán tiền sản và không có chẩn đoán tiền
sản.
8
6/18/2015
3
Đối tượng nghiên cứu:
Tất cả các trường hợp sơ sinh được phẫu thuật có
chẩn đoán phẫu thuật điều trị dị tật bẩm sinh
đường tiêu hóa tại BV. Nhi Đồng 2 từ tháng
09/2013 đến tháng 05/2014
Tiêu chuẩn nhận:
• Tuổi < 28 ngày;
• Được chẩn đoán xác định tắc ruột sơ sinh trong
phẫu thuật;
Tiêu chuẩn loại trừ:
• Tắc ruột chức năng (liệt ruột, viêm ruột, nhiễm
trùng)
• Trẻ tử vong trước khi phẫu thuật.
BỆNH NHÂN & PHƯƠNG PHÁP
9
Phương pháp nghiên cứu:
• Thiết kế nghiên cứu: tiến cứu
• Cỡ mẫu: theo chuỗi truờng hợp
• Thu nhập dữ kiện: các biến số được ghi nhận qua
mẫu bệnh án đính kèm
BỆNH NHÂN & PHƯƠNG PHÁP
10
KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN
(100 bệnh nhân TĐTHBS)
2.00%
4.00%
6.00%
7.00%
12.00%
13.00%
22.00%
34.00%
0.00%
10.00%
20.00%
30.00%
40.00%
Teo tá tràng
(2)
Bệnh
Hirschsprung
(4)
Bệnh lý phân
su (6)
Xoay ruột bất
toàn (7)
Teo đại tràng
(12)
Teo thực quản
(13)
Dị dạng hậu
môn trực
tràng (22)
Teo hỗng-hồi
tràng (34)
11
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
54%
46%
Phân bố theo giới tính
Nam
Nữ
18%
82%
Phân bố theo địa lý
TPHCM
Tỉnh khác
66%
34%
Phương Pháp sanh
Sanh thường (66 cas)
Sanh mổ (34 cas)
6%
93%
Tình trạng sau sinh
Ngạt (6 cas)
Không ngạt
(93 cas)
12
6/18/2015
4
ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN TIỀN SẢN
84%
16%
Siêu âm trước sinh
có siêu âm (84
cas)
Không siêu âm
(16 cas)
76%
24%
Kết quả siêu âm trước sanh
Không phát hiện
bất thường (64
cas)
Dị Tật đường tiêu
hóa (20 cas)
35%
65%
Đa ối/ Dị tật đường tiêu hóa
Đa ối (7 cas)
Không đa ối (13
cas)
14.3%
85.7%
Thời điểm phát hiện bất thường
3 tháng giữa
thai kỳ
3 tháng cuối
thai kỳ 13
TƯƠNG QUAN GIỮA SIÊU ÂM
TRƯỚC SANH VÀ CHẨN ĐOÁN SAU SANH
14
2
3
1
0
2
4
6
8
10
12
14
16
Quai ruột dãn Túi cùng thực quản Bóng dạ dày đôi
Hình ảnh học
Teo hỗng hồi tràng
Teo đại tràng Teo thực quản
Hẹp tá tràng
Chẩn đoán lúc mổ
14
LÝ DO NHẬP VIỆN
21%
32% 32%
66%
79%
68% 68%
34%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Chậm đi phân su Chướng bụng Ói vàng, xanh Lý do khác
Có Không
15
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Cân nặng lúc sanh 2,698 ± 637,3 g
Tuổi thai 36,7 ± 2,7 tuần
Tuổi nhập viện 2,7 ± 2,6 ngày
16
6/18/2015
5
ĐÁNH GIÁ TỔNG TRẠNG TRƯỚC MỔ
5%
14% 14% 17%
19% 20%
52%
8%
95%
86% 86% 83%
81% 80%
48%
92%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Mất nước Rối loạn điện
giải
Suy dinh
dưỡng
Vàng da sơ
sinh
Rối loạn đông
máu
Viêm phổi Nhiễm trùng sơ
sinh
Rối loạn khác
Không
Có
17
THỜI ĐIỂM PHẪU THUẬT
Triệu chứng báo hiệu đầu tiên
đến lúc có chẩn đoán xác định
15 (3-31) giờ
Xác định chẩn đoán đến lúc
phẫu thuật (thời gian chờ đợi
để được phẫu thuật)
6 (3-25) giờ
Từ lúc sanh đến lúc phẫu thuật 41,5 (26-72) giờ
Thời gian cuộc phẫu thuật 85,8 ± 34,6 giờ
18
KẾT QUẢ
Thời gian trung bình nằm hồi sức
(72% thở máy)
3 (1 -6) ngày
Thời gian thở máy 3 (2-6) ngày
Thời gian bắt đầu cho ăn bằng đường
miệng
5 (3-8) ngày
Thời gian nuôi ăn tĩnh mạch 10 (5-21) ngày
Thời gian trung bình sử dụng kháng
sinh
18 (10-36) ngày
Thời gian trung bình nằm khoa sơ sinh 15 (8-29) ngày
Thời gian trung bình nằm viện 24 (14-44) ngày
TỈ LỆ TỬ VONG 8% 19
So sánh giữa 2 nhóm có và không
có siêu âm chẩn đoán trước sanh
Có chẩn
đoán trước
sanh
Không có
chẩn đoán
trước sanh
P value
Tỉ lệ sanh mổ 10 (50%) 18 (28%) P<0,05
Thời điểm nhập viện
1,6 ± 0,7
ngày
3± 3,1 ngày p<0,05
Rối loạn nước, điện
giải trước mổ
0 10 bệnh nhi P<0,05
Nhiễm trùng sơ sinh
trước mổ
7 (35%)
bệnh nhân
34 (56,7%)
bệnh nh
(p=
0,09).
Cân nặng lúc sanh
2665,8
±768,3
2645,1 ± 621 p=0,90
Tuổi thai 36 ±2,2 36,6 ± 2,9 p=0,43
20
6/18/2015
6
So sánh giữa 2 nhóm có và không có
siêu âm chẩn đoán trước sanh
Đặc điểm
Có chẩn
đoán
trước
sanh
Không
có chẩn
đoán
trước
sanh
P
value
Thời gian từ khi có triệu chứng
báo hiệu đến khi có chẩn đoán
(giờ)
21,1 ±
20,1
25,2 ±
32
0,608
Thời gian từ lúc sanh đến lúc
mổ (giờ)
61,2 ± 84
76,5±
92,3
0,544
Thời gian từ lúc chẩn đoán đến
lúc mổ (giờ)
36,8
±85,3
24,4 ±
69
0,538
Thời gian cuộc mổ (phút) 89,7 ±36,6 85,9 ±35 0,695 21
So sánh giữa 2 nhóm có và không có siêu
âm chẩn đoán trước sanh
Đặc điểm hậu phẫu
Có chẩn
đoán trước
sanh
Không có
chẩn đoán
trước sanh
P value
Thời gian trung bình
nằm hồi sức (ngày)
(72% thở máy)
5 (2-7)
(90% thở
máy)
9 (4-17)
(68,3% thở
máy)
0,356
Thời gian thở máy
(ngày)
4 (2-5) 3(2-7) 0,259
Thời gian bắt đầu
cho ăn bằng đường
miệng (ngày)
6 (3 - 11) 4 (3 - 8) 0,198
22
So sánh giữa 2 nhóm có và không có
siêu âm chẩn đoán trước sanh
Đặc điểm hậu phẫu
Có chẩn đoán
trước sanh
Không có chẩn
đoán trước
sanh
P value
Thời gian nuôi ăn
tĩnh mạch (ngày) 19 (11 - 41) 10 (5 - 18) P<0,05
Thời gian trung bình
sử dụng kháng sinh
(ngày)
29 (18 - 47) 15 (7 - 36) P< 0,05
Thời gian trung bình
nằm khoa sơ sinh
(ngày)
28 (17- 39) 13 (8 - 27) P< 0,05
23
Tử vong
Hình ảnh bất thường trên
siêu âm
Total
Không có
Không 73 19 92
có 7 1 8
Total
80
20 100
Pearson λ² = 1.1928 Pr = 0.672
Fisher's exact = 0.434
1-sided Fisher's exact = 0.256
Tỉ lệ tử vong
KẾT QUẢ
24
6/18/2015
7
BÀN LUẬN
• Đa số các thai phụ đều được siêu âm và chăm sóc chẩn đoán
trước sanh, nhưng chỉ có 24% trường hợp phát hiện dị tật
đường tiêu hóa bẩm sinh. Không có trường hợp nào bệnh
Hirschprung hay dị dạng hậu môn trực tràng được phát hiện
trước sanh.
*Piper HG(1), Alesbury J, Waterford SD, Zurakowski D, Jaksic T.
Intestinal atresias: factors affecting clinical outcomes. J Pediatr Surg.
2008 Jul;43(7):1244-8.
Nghiên cứu Piper*(Harvard
-2008)
Tắc tá tràng 3/3 (100%) 25/40 (62,5%)
Teo hỗng – hồi
tràng
14/34 (41,1%) 10/17 (58,8%)
Teo đại tràng 1/12 (8%) 1/11 (9%)
25
• Tỉ lệ sanh mổ ở nhóm có chẩn đoán trước sanh
cao hơn nhóm không có chẩn đoán trước sanh
• Các trường hợp có chẩn đoán trước sanh nhập
viện sớm hơn nhóm không có chẩn đoán trước
sanh 1,6 ± 0,7 ngày so sánh với 3 ± 3,1 ngày
(p<0,05);
• Nhóm có siêu âm chẩn đoán trước sanh được
nhập viện sớm, cho nên hầu như không có bệnh
nhi nào bị rối loạn nước điện giải trước mổ so
sánh với nhóm không có chẩn đoán trước sanh.
BÀN LUẬN
26
• Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời điểm mổ,
thời gian mổ giữa 2 nhóm
• Chưa ghi nhận sự khác biệt về thời gian thở máy, nằm hồi
sức, thời gian nằm viện giữa 2 nhóm;
• Tỉ lệ tử vong chung của cả 2 nhóm là 8% (So với nghiên cứu
của Boston* là 7%). Không có sự khác biệt về tỉ lệ tử vong
giữa 2 nhóm trong đó nhóm có chẩn đoán trước sinh tử
vong là 5% và 11,7% cho nhóm không có chẩn đoán trước
sanh.
BÀN LUẬN
*Piper HG(1), Alesbury J, Waterford SD, Zurakowski D, Jaksic T.
Intestinal atresias: factors affecting clinical outcomes. J Pediatr Surg.
2008 Jul;43(7):1244-8.
27
• John R: Tỉ lệ tử vong liên quan đến nhiều yếu tố trong đó có
những yếu tố quan trọng như: non tháng, đa dị tật, nhiễm
trùng bệnh viện(*)
• Bittencourt: bệnh nhi có CĐTS là tắc tá tràng được phẫu
thuật sớm và hậu phẫu nhẹ nhàng tử vong thấp, ↓ thời gian
nằm viện (**);
• Tuy vậy, Wax và Hamilton CĐTS và thời điểm chẩn đoán trong
teo hổng hồi tràng không làm thay đổi tỉ lệ tử vong ở trẻ sơ
sinh (***)
BÀN LUẬN
(*)John R, D'Antonio F, Khalil A, Bradley S, Giuliani S. Diagnostic Accuracy of Prenatal
Ultrasound in Identifying Jejunal and Ileal Atresia . Fetal Diagn Ther. 2015 Jan
(**) Bittencourt DG, Barini R, Marba S, Sbragia L. Congenital duodenal obstruction:
does prenatal diagnosis improve the outcome ?Pediatr Surg Int. 2004 Aug;20(8):582-5.
Epub 2004 Aug 25.
(***) Wax JR, Hamilton T, Cartin A, Dudley J, Pinette MG, Blackstone J. Congenital
jejunal and ileal atresia: natural prenatal sonographic history and association with
neonatal outcome. J Ultrasound Med. 2006 Mar;25(3):337-42
28
6/18/2015
8
KẾT LUẬN
• Siêu âm trước sanh có vai trò trong việc phát
hiện và chẩn đoán sớm các DTĐTHBS
• Siêu âm trước sanh giúp các bác sĩ sản - nhi chủ
động, có kế hoạch trong việc điều trị đúng thời
điểm các DTBS Giảm lo lắng của các thai phụ
cũng như gia đình
• Trong TĐTHBS, việc chẩn đoán sớm qua siêu âm
tiền sản giúp bn được nhập viện sớm, an toàn,
tránh các biến chứng trước mổ trong phạm vi
giới hạn của kết quả nghiên cứu ban đầu này
29 30
31
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_thuyet_trinh_danh_gia_vai_tro_cua_sieu_am_chan_doan_tien.pdf