1. Tính chất của sự rơi tự do:
-Vật rơi theo phương thẳng đứng chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
-Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
-Gia tốc rơi tự do có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
5 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP VỀ SỰ RƠI TỰ DO
I. TÓM TẮT KIẾN THỨC:
1. Tính chất của sự rơi tự do:
- Vật rơi theo phương thẳng đứng chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
- Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
- Gia tốc rơi tự do có hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới.
2. Các phương trình: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian và chiều từ trên xuống.
- Phương trình tọa độ: 20 0
1x x t t
2
g
- Phương trình vận tốc: 0( )v g t t
- Hệ thức độc lập với thời gian: 2 02 2 ( )v gh g x x
Nếu vật bắt đầu rơi tại gốc tọa độ và gốc thời gian thì:
- Phương trình tọa độ: 21x t
2
g
- Phương trình vận tốc: v gt
- Hệ thức độc lập với thời gian: 2 2 2v gh gx
II. BÀI TẬP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
Bài 1
(4.10/tr19/SBT).
Tính khoảng thời
gian rơi tự do t của
một viên đá. Cho
biết trong giây cuối
cùng trước khi
chạm đất, vật đã rơi
được đoạn đường
dài 24,5m. Lấy gia
tốc rơi tự do là
g=9,8(m/s2).
Nếu gọi s là quãng đường viên đá đi được sau thời
gian t kể từ khi bắt đầu rơi tới khi chạm đất và gọi s1
là quãng đường viên đá đi được trước khi chạm đất
1(s), tức là sau khoảng thời gian t1=t-1 thì ta có công
thức:
2 2
1
1 1 ( 1)
2 2
s gt s g t
Từ đó suy ra quãng đường viên đá đi được trong một
giây cuối trước khi chạm đất là:
2 2
1
1 1 ( 1)
2 2 2
gs s s gt g t gt
Với 24,5( )s m và g=9,8(m/s2), ta tìm được khoảng
thời gian rơi của viên đá:
1 24,5 1 3( )
2 9,8 2
st s
g
Bài 2
(4.11/tr19/SBT).
Tính quãng đường
mà vật rơi tự do đi
được trong giây thứ
Quãng đường mà vật rơi tự do đi được sau khoảng
thời gian t tính theo công thức:
21
2
s gt
4. Trong khoảng
thời gian đó, vận
tốc của vật đã tăng
thêm bao nhiêu?
Lấy gia tốc rơi tự
do là g=9,8(m/s2).
Từ đó suy ra, quãng đường mà vật rợi tự do đi được
sau khoảng thời gian t=3(s) là:
2
3
1 (3) 4,5
2
s g g
Và quãng đường vật rơi tự do đi được sau thời gian
t=4(s)
2
4
1 (4) 8
2
s g g
Như vậy quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong
giây thứ tư là:
4 3 8 4,5 3,5 3,5.9,8 34,3( )s s s g g g m
Vận tốc của vật rơi tự do được tính theo công thức:
v=gt
Từ đó, suy ra, trong giây thứu 4, vận tốc của vật đã
tăng lên một lượng bằng:
4 3 4 3 9,8( / )v v v g g g m s
Bài 3
(4.12/tr19/SBT).
Hai viên bi A và B
được thả rơi tự do
từ cùng một độ cao.
Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời
gian. Nếu gọi t là thời gian rơi của viên bi A thì thời
gian rơi của viên bi B sẽ là: t’=t+0,5.
Như vậy, quãng đường mà viên bi A và B đã đi được
Viên bi A rơi sau bi
B một khoảng thời
gian là 0,5s. Tính
khoảng cách giữa
hai viên bi sau thời
gian 2s kể từ khi bi
A bắt đầu rơi.Lấy
gia tốc rơi tự do là
g=9,8(m/s2).
tính theo công thức:
2 2 21 1 1' ( 0,5)
2 2 2A B
s gt s gt g t
Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai viên bi sau khoảng
thời gian 2(s) kể từ khi bi A bắt đầu rơi bằng:
2 21 1( 0,5) ( 0,5)
2 2 2
9,8 ( 0,5) 11( )
2
B A
gs s s g t gt t
s t m
Bài 4
(9.2/tr22/RL/Mai
Chánh Trí). Từ độ
cao h thả rơi viên
bi. Trong 3 s cuối
cùng viên bi rơi
được 255m. Tính
thời gian lúc viên bi
bắt đầu rơi đến khi
chạm đất. Tính h.
Lấy gia tốc rơi tự
do là g=9,8(m/s2).
Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian là vị trí và lúc thả
viên bi, chiều dương hướng từ trên xuống.
2 21 5
2
s gt t
Vật rơi đến đất lúct nên h=5t2
Lúc (t-3) giây, vật rơi h’=5(t-3)2
h-h’=25
2 25 5( 3) 255
10( )
t t
t s
Và h=500(m)
III. RÚT KINH NGHIỆM:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_ve_su_roi_tu_do_1979.pdf