Kiểm toán viên muốn gửi thư xác nhận cho 10 đơn vị để kiểm tra độ tin cậy của các khoản nợ trong sổ kế
toán đối với công ty Jakes Boobinding.
Yêu cầu : Những công ty nào sẽ được chọn ra nếu kiểm toán viên chọn mẫu theo đơn vị $
1/ Sử dụng bảng số ngẫu nhiên của Hiệp Hội Thương Mại Hoa Ky .Điểm xuất phát 1003,cột 1.
Cột lẻ là cột chính và lầy thêm một chữ số giữa cột bên phải cột chính để có số có 6 chữ số .
2/ Sử dụng cách chọn mẫu hệ thống theo đơn vị $. Điểm xuất phát 1796
26 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 3435 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập về kiểm toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
riệu đồng trong tổng số dự phòng nợ khó đòi là
1.200 triệu đồng. Gọi X và Y lần lượt là hệ số thanh toán hiện thời trước và sau khi xóa sổ khoản nợ
khó đòi nói trên. Cho biết :
a. X > Y c. X < Y
b. X = Y d. Không xác định được
Bài 30:
Cho biết ảnh hưởng của mỗi sai sót dưới đây đến các khoản mục của Báo cáo Tài chính và sự xét
đoán của người đọc Báo cáo tài chính về tình hình tài chính và kết quả hoạt động đơn vị (Qua các chỉ tiêu tỷ
số nợ, hệ số thanh toán hiện thời, tỷ lệ lãi gộp, tỷ lệ lãi thuần...). Cho biết hệ số thanh toán hiện thời ban đầu
> 1.
a. Đơn vị mua một lô hàng trị giá 250 triệu đã nhận tại kho người bán và đã nhận được hóa đơn người
bán, nhưng hàng chưa về kho vào thời điểm 31/12/X9. Vì vậy, đơn vị không ghi nhận nghiệp vụ này
vào năm 19X9.
b. Đơn vị đã khóa sổ các nghiệp vụ bán hàng vào ngày 15/12/X9, tất cả các nghiệp vụ bán hàng từ ngày
16/12, được ghi chép vào năm 2000. Số tiền thu được của khách hàng được ghi vào khoản "Người
mua ứng tiền trước". Cho biết doanh thu từ 16/12 đến 31/12 là 200 triệu, giá vốn hàng bán tương ứng
là 150 triệu, khách hàng đã thanh toán 120 triệu cho đến 31/12.
c. Đơn vị còn nợ Công ty N, vào ngày 31/12 là 1.200 triệu về tiền mua hàng thể hiện trên tài khoản nợ
phải trả người bán, mặt khác Công ty N, còn nợ đơn vị là 800 triệu về tiền bán hàng thể hiện trên tài
khoản phải thu người mua. Do chưa lập biên bản bù trừ hai khoản trên mà trình bày trên Báo cáo tài
chính như sau :
- Nợ phải thu người mua (tài sản) : 800 triệu
- Nợ phải trả người bán (nguồn vốn) : 1.200 triệu
d. Đơn vị mua một TSCĐ dùng cho quản lý trị giá 60 triệu, nhưng lại ghi vào chi phí quản lý doanh
nghiệp mà không ghi tăng tài sản. Tỷ lệ khấu hao là 10% tài sản mua vào tháng 2/95.
e. Một khoản thu nhập bất thường là 140 triệu đồng đơn vị lại ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bài 31: Nối các thông tin ở cột A va B sao cho phù hợp:
A. Hoạt động B. Thủ tục kiểm soát
1. Tiền mặt được giữ trong két sắt va ai giữ chìa
khóa két sắt thi mới được phép thu chi tiền trong két.
a. Sự phê chuẩn
2. Người viết sec thanh toán khác với người duyệt
thanh toán và người giữ sổ sách
b. Kiểm tra tài liệu và sổ sách
3. Sec cần có chữ ký của giám đốc khi gửi thanh toán c. Hạn chế tiếp cận tài sản
4. Cùi sec phải ghi nhận đầy đủ thông tin của mỗi
tấm sec khi phát hành hoặc huỷ bỏ
d. Kiểm tra độc lập việc thực hiện
5. Đối chiếu số tiền trên sổ kế toán tại đơn vị với
ngân hàng
e. Sự phân nhiệm
Bài 32:
Tại công ty TNHH sản xuất Huỳnh Quang có các thủ tục hoạt động được mô tả như sau :
21
1. Khi đặt hàng mua nguyên vật liệu, một bản sao của đơn đặt hàng được gởi cho bộ phận nhận hàng.
Khi nhận hàng, nhân viên bộ phận nhận hàng sẽ ghi số thực nhận vào bản sao đơn đặt hàng và gởi về
cho bộ phận kế toán để ghi Có TK Nợ phải trả và tài khoản Mua hàng vật liệu sau đó sẽ được nhập
vào kho.
2. Các thẻ bấm giờ của nhân viên sẽ được gởi tới phòng vi tính để chuẩn bị bảng thanh toân tiền lương.
Bảng thanh toán tiền lương sau khi được Giám đốc ký duyệt sẽ trả về cho người phụ trách bộ phận
máy tính để bộ phận năy ứng tiền từ thủ quỹ vă tiến hănh phát lương cho nhân viên.
3. Một chi nhánh bán hàng của công ty bao gồm một cửa hàng trưởng và hai nhân viên. chi nhánh được
mở một tài khoản giao dịch tại ngân hàng địa phương. Các khoản tiền thu của chi nhánh được nộp
vào đây. Các séc rút tiền của tài khoản này phải có chữ ký của cửa hàng trưởng. Sổ phụ được gửi về
cho cửa hàng trưởng. Ông này sẽ đối chiếu với sổ sách và lưu sổ phụ. Định kỳ, cửa hàng trưởng sẽ
lập một bảng kê các khoản chi trong kỳ nộp về công ty.
Yêu cầu :
Đối với mỗi tình huống kể trên, hãy cho biết điểm yếu của kiểm soát nội bộ và loại gian lận hoặc sai
sót có thể xảy ra. Sau đó cho biết thủ tục kiểm soát nào có thể điều chỉnh những điểm yếu này của kiểm soát
nội bộ.
Bài 33: Bạn được người quản lí của công ty XYZ thuê để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với việc
mua, nhận, lưu giữ và xuất kho nguyên vật liệu tại công ty. Bạn đã ghi lại một số thông tin mô tả các thủ tục
kiểm soát của công ty XYZ:
1. Nguyên vật liệu, bao gồm phần lớn là các bộ phận, linh kiện điện tử có giá trị cao, được lưu giữ trong
một kho hàng có khóa. Những nhân viên tại kho bao gồm một người giám sát và bốn nhân viên. Tất cả họ
đều có trình độ chuyên môn và được đào tạo tốt. Nguyên vật liệu được xuất khỏi kho chỉ khi có đề xuất bằng
miệng hoặc giấy tờ của một trong số người giám sát quá trình sản xuất.
2. Công ty không quản lí hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, vì vậy nhân viên kho
không ghi chép hàng nhập-xuất trong kì. Để bù lại cho việc thiếu sự ghi chép thường xuyên, hoạt động kiểm
kê được tiến hành hàng tháng bởi các nhân viên, có sự giám sát chặt chẽ của người quản lí. Các thủ tục thích
hợp được áp dụng trong quá trình kiểm kê.
3. Sau khi kiểm kê, người giám sát sẽ đối chiếu lượng hàng kiểm kê với lượng hàng được yêu cầu xuất
sắp tới. Nếu lượng hàng của một loại nào đó thấp hơn mức yêu cầu, người giám sát sẽ ghi số chênh lệch vào
giấy đề xuất mua và gửi lên kế toán mua hàng. Kế toán mua hàng lập một phiếu đặt hàng cho lượng hàng đề
xuất và gửi đến người cung cấp thường xuyên của đơn vị.
4. Khi nguyên vật liệu mua được vận chuyển về công ty, nhân viên tại kho sẽ nhận hàng. Nhân viên kiểm
tra hàng và đối chiếu số lượng hàng nhận với số lượng hàng được ghi trên hóa đơn vận chuyển của người
cung cấp. Tất cả hóa đơn vận chuyển có thông tin ngày tháng, được sắp xếp và lưu tại kho như là chứng từ
cho việc nhận hàng.
Yêu cầu: Mô tả những yếu kém trong hệ thống kiểm soát nội bộ, gian lận có thể xảy ra và đưa ra những
cải thiện cho các thủ tục kiểm soát của công XYZ đối với việc mua, nhập và xuất nguyên vật liệu.
Bài 34
Dưới đây là một số thủ tục kiểm soát liên quan đến chu trình nghiệp vụ mua hàng, hãy cho biết thử nghiệm
kiểm soát mà kiểm toán viên có thể sử dụng cho mỗi thủ tục kiểm soát đó:
a. Tất cả mọi nghiệp vụ mua hàng đều phải lập đơn đặt hàng
22
b. Đơn đặt hàng phải được đánh số trước một cách liên tục.
c. Đơn đặt hàng phải được lập trên cơ sở Phiếu đề nghị mua hàng của bộ phận có nhu cầu.
d. Bộ phận nhận hàng được tổ chức độc lập với bộ phận mua hàng
e. Các hóa đơn của người bán phải được kiểm tra về số lượng, đơn giá, tính toán và ký duyệt trước khi
chuyển cho bộ phận tài vụ để thanh toán.
f. Hàng tháng, bộ phận kế toán thanh toán, bộ phận mua hàng và bộ phận nhận hàng tiến hành đối chiếu
số liệu để phát hiện các khoản chênh lệch, lập biên bản giải trình lý do và cách xử lý.
Bài 35: Dưới đây là những tình huống hoàn toàn độc lập:
a) Khi kiểm toán cho công ty ABC, KTV Toàn nhận thấy hệ thống KSNB của ABC là rất yếu kém. Vì
vậy, Toàn đã đánh giá RRKS ở mức cao và quyết định tăng cường tối đa các thử nghiệm kiểm soát
để bù đắp lại những yếu kém của hệ thống KSNB nhằm giảm rủi ro kiểm toán xuống mức có thể
chấp nhận được.
b) Khi kiểm toán cho công ty XYZ, KTV Thịnh quyết định không thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Thay vào đó, Thịnh thực hiện nhiều thử nghiệm kiểm soát vì những thử nghiệm này ít tốn kém hơn.
Điều này được Thịnh lý giải do hệ thống KSNB của XYZ rất hữu hiệu nên RRKS được đánh giá ở
mức rất thấp, vì thế việc thực hiện các TNKS là hiệu quả nhất.
c) Công ty DEF là có quy mô khá nhỏ nên việc xây dựng một hệ thống KSNB không được quan tâm
nhiều. Vì thế, khi KTV Xuân tìm hiểu hệ thống KSNB đã phát hiện nhiều yếu kém nghiêm trọng.
Xuân đã đánh giá RRKS ở mức thấp nhất và bỏ qua không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đi
vào thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản.
Yêu cầu: Đối với mỗi tình huống trên, hãy nhận xét về cách làm của KTV.
Bài 36
Dưới đây là các thủ tục kiểm toán được rút ra từ một chương trình kiểm toán :
1. Kiểm tra tổng cộng chi tiết các khoản nợ phải trả và đối chiếu tổng số với sổ cái.
2. Kiểm tra hóa đơn của người bán để kiểm tra số dư cuối kỳ cuả các khoản phải trả.
3. So sánh chi phí khấu hao năm nay với chi phí khấu hao năm trước. Qua đó phát hiện tỷ lệ khấu hao năm
nay tăng lên so với năm trước.
4. Thảo luận với nhân viên giữ sổ sách về chi quỹ về trách nhiệm của anh ta. Quan sát xem trong thực tế
nhân viên này có đảm nhận công việc giữ quỹ hay chuẩn bị các biểu chỉnh hợp tiền gởi ngân hàng hay
không.
5. Gửi thư yêu cầu xác nhận các khoản phải trả cuối kỳ trực tiếp đến các nhà cung cấp.
6. Kiểm tra sự liên tục của các sec trên nhật ký chi quỹ để xem chúng có bị bỏ sót không ?
7. Kiểm tra chữ ký của các kiểm toán viên nội bộ trên các biểu chỉnh hợp số dư tiền gửi ngân hàng mỗi
tháng như một bằng chứng là các biểu này đã được kiểm tra bởi các kiểm toán viên nội bộ.
8. Kiểm tra hóa đơn của người bán và các tài liệu khác làm cơ sở cho các nghiệp vụ được ghi chép trên nhật
ký mua hàng.
9. Nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu và đem so sánh kết quả với chi phí hoa hồng trong kỳ.
10. Kiểm tra các hoá đơn của người bán có đầy đủ chữ ký của nhân viên được giao nhiệm vụ kiểm tra lại về
giá cả, số lượng và tính toán của các hoá đơn trên.
Yêu cầu :
a. Chỉ ra rằng mỗi thủ tục trên là thử nghiệm kiểm soát hay thử nghiệm cơ bản.
23
b. Đối với các thử nghiệm cơ bản, cho biết đó là thử nghiệm chi tiết hay thủ tục phân tích.
Bài 37: Sau đây là danh sách các đơn vị nợ theo sổ sách đối với công ty Jake,s Bookbinding:
STT Tên người nợ Số tiền
($)
STT Tên người nợ Số
tiền($)
1 Công ty Điện lực I 8.753 21 Công ty may Đông xuân 16.429
2 Công ty gạch Nam hà 4.280 22 Công ty chế biến cá 7.529
3 Công ty nước sạch Hà Nội 16.270 23 Công ty đánh bắt cá 2.466
4 Công ty dược phẩm TƯ I 5.820 24 Công ty đóng tàu 9.120
5 Xí nghiệp gạch Phúc
Thịnh
13.897 25 Công ty bưu chính Hà Nội 1.200
6 Nhà náy rượu Thăng
Long
8.970 26 Công ty xà phòng Tiên tiến 619
7 Nhà máy thiết bị điện 14.786 27 Công ty dầu khí 2369
8 Công ty bia Hà Nội 7296 28 Xí nghiệp dép 27 1442
9 Công ty sơn HN 12640 29 Công ty Hà Anh 1915
10 Công ty vật liệu xây dựng 18693 30 Công ty Bitis 13472
11 Xí nghiệp đông lạnh 5734 31 Công ty giày Thuợng Đình 3250
12 Nà máy in Tân Tiến 6420 32 Công ty cây cảnh HN 4575
13 Công ty cơ khí Cổ loa 2500 33 Công ty gạch Thái Bình 660
14 Công ty thức ăn gia súc 1457 34 Dịch vụ tư vấn Hồng Hà 2870
15 Công ty Mai Hoa 953 35 Dịch vụ tư vấn Nam Á 4250
16 Công tyTNHH Hải Hà 1451 36 Công ty AFC 2500
17 Công ty liên doanh ĐH 4234 37 Cửa hàng kinh doanh II 2300
18 Nhà máy chai Thịnh
Vượng
748 38 Công ty PNG 11405
19 Công ty bia HaLy Da 6833 39 XÍ nghiệp thủ công 8763
20 Tập đòan HonDa 2649 40 Công ty TNHH Sơn Đô 2457
243.975
Kiểm toán viên muốn gửi thư xác nhận cho 10 đơn vị để kiểm tra độ tin cậy của các khoản nợ trong sổ kế
toán đối với công ty Jake,s Boobinding.
Yêu cầu : Những công ty nào sẽ được chọn ra nếu kiểm toán viên chọn mẫu theo đơn vị $
1/ Sử dụng bảng số ngẫu nhiên của Hiệp Hội Thương Mại Hoa Ky .Điểm xuất phát 1003,cột 1.
Cột lẻ là cột chính và lầy thêm một chữ số giữa cột bên phải cột chính để có số có 6 chữ số .
2/ Sử dụng cách chọn mẫu hệ thống theo đơn vị $. Điểm xuất phát 1796
Bài 38: Sau đây là bảng liệt kê các khoản phải trả vào thời điểm 03/9/19XX của Công ty ABC Ltd.,.
STT Tên chủ nợ Số tiền ($) STT Tên chủ nợ Số tiền ($)
1 Hà Anh Co. 2.500 31 Khách sạn Daiha 4.662
2 Đức Bảng Co. 660 32 Cửa hàng nông sản I 14.622
3 Hoa Hồng Hotel 1.211 33 Công ty phích nước 3.698
4 Sao Mai Co. 86 34 Trung tâm tư vấn 437
5 Xuân Hòa Co. 86 35 Công ty cán thép 9.120
6 Thức ăn gia súc Co 1.500 36 Xưởng đóng bàn ghế 320
7 Mì ăn liền Co. 1.800 37 Nhà máy in SGK 3.290
8 Hải Âu Co. 3.250 38 XN chế biến gỗ tròn 11.480
24
9 Điện dân dụng Co. 980 39 Liên doanh ôtô 1-5 2.870
10 May Thái Tuấn Co. 750 40 Khách sạn Thượng Hải 2.442
11 Công ty giải khát IBC 675 41 Khách sạn Hoàng Long 510
12 Công ty dệt ĐX 6.425 42 Công ty nước sạch HN 1.917
13 Nhà Máy rươụ T.L 346 43 Đại diện bia Tiger 9.842
14 Nhà máy Động cơ điện 15.819 44 Công ty Lâm thủy sản 4.500
15 Nhà máy Z153 6.315 45 Trại nuôi bò giống 1.200
16 Nhà máy gà Phúc Thịnh 934 46 Công ty rươu Tân Bình 189
17 Công ty hóa chất 3C 5.750 47 Đại lý ximăng Bỉm Sơn 819
18 Công ty gạch P.T 1.000 48 Đại lý xuất khẩu gạo 346
19 Công ty xe đạp T.N 4.250 49 Công ty XNK xe máy 50
20 Công ty Dược phẩm I 719 50 XN phụ tùng xe đạp 12.816
21 Công ty Dược phẩm II 1.500 51 Nhà máy Tây Hồ 619
22 Công ty in nhãn hiệu 1.412 52 Công ty XD đô thị 123
23 Công ty 3M 2.500 53 Công ty cầu đường I 6.888
24 Công ty Sam sung 1.627 54 Công ty cầu đường II 1.429
25 Công ty Daewoo 19 55 Công ty tiêu úng 284
26 Công ty than 03 2.750 56 Xí nghiệp giấy 126
27 Công ty đường 10.483 57 Xưởng in Tân tiến 2.369
28 Công ty xăng dầu ĐA 1.850 58 Công ty môi trường 1.915
29 Công ty Ôtô Fiat 420 59 Khách sạn Lệ Thu 3.250
30 Công ty cơ giới Biên Hòa 2.733 60 Công ty bút Thanh Long 919
Tổng 192.078
Yêu cầu:
1. Chon một mẫu gồm 15 đơn vị theo phương pháp ngẫu nhiên với dơn vị $. Sử dụng bảng số ngẫu nhiên
của hiệp hội thương mại Hoa kỳ, điểm xuất phát là dòng 1.006, cột 1, thêm một chữ số cuối của cột
bên phải cột chính đề có số có 06 chữ số. Hướng từ trên xuống và trái qua phải. Không chấp nhận mẫu
lặp lại
2. Chọn một mẫu gồm 15 đơn vị theo phương pháp hệ thống với đơn vị tiền tệ và điểm xuất phát là 1.500.
Bài 39: Hãy cho biết trong những tình huống độc lập dưới đây, ý kiến kiểm toán nào là thích hợp
Các tình huống
(1).Trong quá trình kiểm toán các khoản đầu tư dài hạn, kiểm toán viên không có được báo cáo tài chính đã
kiểm toán của một khoản đầu tư vào một công ty ở Chesnia. Kiểm toán viên kết luận rằng không thể có
được các bằng chứng đầy đủ và thích hợp về khoản đầu tư này.
(2).Đơn vị thay đổi phương pháp tính khấu hao tài sản cố định. Kiểm toán viên nhất trí với sự thay đổi này
mặc dù nó ảnh hưởng trọng yếu đến khả năng có thể so sánh được của báo caó tài chính. Đơn vị đã khai
báo đầy đủ về sự thay đổi phương pháp khấu hao này trên báo cáo tài chính
(3).Đơn vị không đưa vào tài sản cố định một số tài sản cố định thuê tài chính, thay vào đó lại khai báo trong
phần thuyết minh về các khoản nợ phát sinh do thuê tài chính. Theo kiểm toán viên việc không đưa vào
tài sản cố định các tài sản thuê tài chính này là vi phạm chế độ kế toán hiện hành
(5).Một khoản thu 2.400 triệu đồng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đó là doanh thu hay là vốn góp
của cổ đông, điều này nằm ngoài khả năng kiểm soát và dự đoán của đơn vị và của kiểm toán viên.
Nhưng đơn vị vẫn ghi nhận số tiền này vào doanh thu.
(6).Một công trình xây dựng cơ bản dở dang chưa hoàn thành được ghi nhận trên báo cáo tài chính là 360
triệu đồng. Khi kiểm tra đến phần này, đơn vị cho biết các tài liệu, chứng từ về chi phí xây dựng công
25
trình đã bị thất lạc. Đơn vị đã xuất trình xác nhận của cơ quan điều tra về việc đang theo dõi vụ việc này.
Kiểm toán viên đã tìm các thủ tục khác để thay thế nhưng không có bằng chứng nào khác có thể thỏa
mãn được yêu cầu của kiểm toán viên.
(7).Đơn vị tính giá hàng tồn kho theo một phương pháp không phù hợp với chế độ kế toán hiện hành. Dù
kiểm toán viên đã giải thích để thuyết phục đơn vị thay đổi cho phù hợp với chế độ kế toán hiện hành
nhưng đơn vị vẫn kiên quyết giữ nguyên cách ghi chép của mình. Ban Giám đốc chỉ nhượng bộ là nếu
kiểm toán viên yêu cầu, họ sẽ công bố sự khác biệt của phương pháp này trong Bảng thuyết minh báo
cáo tài chính.
(8).Một số lượng khá lớn hàng tồn kho của đơn vị đang được bảo quản tại một công ty chuyên cho mướn
kho bãi nằm ở một tỉnh miền Bắc. Do số tiền của lượng hàng tồn kho này khá lớn nên kiểm toán viên
cho rằng thư xác nhận chưa phải là bằng chứng thích hợp, tuy nhiên đơn vị từ chối không chấp nhận cho
kiểm toán viên chứng kiến kiểm kê kho.
Giả thiết rằng:
Các điều kiện của một ý kiến chấp nhận toàn bộ đều hội đủ ngoại trừ vấn đề trong tình huống nêu ra.
Các vấn đề nêu trong tình huống đều trọng yếu.
Bài 40: Công ty X đang bị công ty Y kiện vì vi phạm bản quyền nhưng tòa án vẫn chưa xét xử. Công ty X
đã công bố vấn đề này trên thuyết minh BCTC. Giả sử các khoản mục trên BCTC đều được trình bày trung
thực va hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu.
Theo anh (chị) thi KTV sẽ đưa ra ý kiến nhận xét gi về BCTC của công ty X?
Bài 41: Một tháng sau ngày kết thúc năm, công ty X - một khách hàng chủ yếu của công ty A tuyên bố phá
sản. Công ty X đã có một khoản nợ rất lớn 1 năm nay vẫn chưa trả cho công ty A nhưng nhà quản lý của
công ty A không cho phép trich lập dự phòng.
Trong tinh huống này KTV nên phát hành loại báo cáo kiểm toán nào?
Bài 42: Cho các dữ kiện sau, hãy chỉ ra trong các tình huống dưới đây kiểm toán viên có “tinh độc
lập” trong quan hệ với khách hàng không?
a. Con của một kiểm toán viên độc lập có lợi ich tài chinh với công ty khách hàng mà anh ta đang kiểm toán.
b. Chồng (vợ) của kiểm toán viên độc lập có lợi ich tài chinh đáng kể với công ty khách hàng mà anh ta đang
kiểm toán.
c. Anh em trai của kiểm toán viên độc lập là người quản lý công ty khách hàng nơi anh ta thực hiện kiểm
toán.
d. Cha của kiểm toán viên độc lập là một thương gia làm ăn với công ty khách hàng.
e. Mẹ của kiểm toán viên độc lập đang vay tại ngân hàng mà anh ta đang kiểm toán.
Bài 43 Hãy cho biết trong các tinh huống dưới đây kiểm toán viên đã làm theo hoặc vi phạm tiêu
chuẩn nghề nghiệp nào?
a. Kiểm toán viên đã cung cấp thông tin của công ty khách hàng được kiểm toán cho một người bạn thân.
b. Giám đốc công ty khách hàng yêu cầu kiểm toán viên thay đổi y kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.
Kiểm toán viên đã đồng ý mà không có bất kỳ một sự tranh luận nào dù rằng cơ sở của ý kiến đó là không
thich hợp.
26
c. Nghi ngờ có sai phạm chế độ kế toán dẫn đến sai lệch số liệu khoản phải thu kiểm toán viên đã tiến hành
kiểm tra toàn bộ số liệu, chứng từ có liên quan thay vì thực hiện kiểm tra chọn mẫu
d. Do mâu thuẫn với một người quen cũ đang làm kế toán tại công ty khách hàng được kiểm toán, kiểm toán
viên đa đưa ra nhận xét không đúng về phần việc mà người quen anh ta phụ trách trên báo cáo kiểm toán
Bài 44: Nối các thông tin cho dưới đây sao cho thích hợp:
1/ Khi thực hiện kiểm toán nếu tinh độc lập bị hạn
chế
a. Là một yếu tố thuộc về môi trường kiểm soát
2/ Những bảng tính toán lại tiền lãi vay b. Là bằng chứng kiểm toan đáp ứng mục tiêu kiểm
toán Sự ghi chép chính xác đối với Chi phí trên Báo
cáo tài chính
3/ Khả năng lỗi thời của hàng thời trang may sẵn c. Là rủi ro tiềm tang
4/ Sự quan tâm của Ban lãnh đạo Cty đến các nhân
viên của mình
d. Kiểm toán viên phải tìm cách loại bỏ sự hạn chế
này hoặc nêu rõ điều này trên báo cáo kiểm toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_tap_kiem_toan_2013_1154.pdf