Câu 3.3: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
- Số dây chuyền thành phần n = 6 (A, B, C, D, E, F); Số phân đoạn m = 54;
- Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tBj = tDj = tEj = tFj = 1K; tCj = 3K; Z¬CNBC = 3K;
Yêu cầu:
a. Tính thời hạn hoạt động của dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội nói trên
b. Nêu các biện pháp tổ chức để cân bằng dây chuyền theo nhịp nhanh.
c. Tính thời hạn dây chuyền sau khi cân bằng và thời gian rút ngắn.
d. Thể hiện khái quát lên sơ đồ xiên.
Câu 3.4: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
- Số dây chuyền thành phần n = 5 (A, B, C, D, E)
- Số phân đoạn m = 43;
- Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tBj = tDj = tEj = 3K; tCj = 1K; Z¬CNCD = 2K;
Yêu cầu:
a. Tính thời hạn hoạt động của dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội nói trên
b. Nêu các biện pháp tổ chức để cân bằng dây chuyền theo nhịp chậm.
c. Tính thời hạn dây chuyền sau khi cân bằng và thời gian rút ngắn.
d. Thể hiện khái quát lên sơ đồ xiên.
Câu 3.5: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
- Số dây chuyền thành phần n = 7 (A, B, C, D, E, F, G); Số phân đoạn m = 18;
- Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tCj = tDj = tEj = tGj =
BÀI TẬP TỔ CHỨC XÂY DỰNG
Câu 3.3: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
Số dây chuyền thành phần n = 6 (A, B, C, D, E, F); Số phân đoạn m = 54;
Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tBj = tDj = tEj = tFj = 1K; tCj = 3K; ZCNBC = 3K;
Yêu cầu:
Tính thời hạn hoạt động của dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội nói trên
Nêu các biện pháp tổ chức để cân bằng dây chuyền theo nhịp nhanh.
Tính thời hạn dây chuyền sau khi cân bằng và thời gian rút ngắn.
Thể hiện khái quát lên sơ đồ xiên.
Câu 3.4: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
Số dây chuyền thành phần n = 5 (A, B, C, D, E)
Số phân đoạn m = 43;
Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tBj = tDj = tEj = 3K; tCj = 1K; ZCNCD = 2K;
Yêu cầu:
Tính thời hạn hoạt động của dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội nói trên
Nêu các biện pháp tổ chức để cân bằng dây chuyền theo nhịp chậm.
Tính thời hạn dây chuyền sau khi cân bằng và thời gian rút ngắn.
Thể hiện khái quát lên sơ đồ xiên.
Câu 3.5: Cho dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội với các thông số của dây chuyền như sau:
Số dây chuyền thành phần n = 7 (A, B, C, D, E, F, G); Số phân đoạn m = 18;
Nhịp của các dây chuyền thành phần: tAj = tCj = tDj = tEj = tGj = 2K; tBj = 1K; tFj = 6K; ZCNDE=2K;
Yêu cầu:
Tính thời hạn hoạt động của dây chuyền chuyên môn hóa nhịp bội nói trên
Nêu các biện pháp tổ chức để cân bằng dây chuyền theo nhịp tij=2K.
Tính thời hạn dây chuyền sau khi cân bằng và thời gian rút ngắn.
Thể hiện khái quát lên sơ đồ xiên.
Câu 3.6: Cho dây chuyền chuyên môn hóa không nhịp nhàng với các thông số của dây chuyền như sau:
Dây chuyền
Phân đoạn
1
2
3
4
5
6
7
8
A
1
2
2
1
2
3
2
1
B
2
1
1
3
1
2
3
1
C
1
2
1
3
1
1
2
2
D
2
2
1
1
2
3
1
1
E
1
2
1
1
2
3
1
2
F
2
2
1
1
2
1
2
3
G
1
1
2
2
1
3
1
2
Yêu cầu:
Tính toán khoảng ghép sát giữa các cặp dây chuyền thành phần theo phương pháp giải tích Butnhicop, Khan kin, so sánh nhịp theo ma trận với gián đoạn công nghệ ZcnBC = 2K, tính thời hạn hoạt động của dây chuyền.
Thể hiện dây chuyền chuyên môn hóa trên sơ đồ xiên.
Chương 4: Phương pháp lập tiến độ thi công theo phương pháp sơ đồ mạng
Câu 4.2 Tính toán sơ đồ mạng sau theo phương pháp tính trực tiếp trên sơ đồ.
4(6)
4(8)
8(4)
7(7)
8(6)
6(3)
3(8)
5(5)
7(2)
4(7)
5(6)
4(3)
4(5)
Câu 4.3: Tính toán sơ đồ mạng sau và chuyển sơ đồ mạng lên trục thời gian trường hợp các công việc bắt đầu sớm, và bắt đầu muộn và vẽ biểu đồ nhân lực trong các trường hợp đó (số ngoài ngoặc chỉ thời gian, trong ngoặc chỉ nhân lực).