Cuốn bài tập thực hành này bao gồm hệ thống bài tập xuyên suốt nội dung kế toán doanh nghiệp, có số liệu nghiệp vụ cụ thể và hướng dẫn hạch toán chi tiết trong phần mềm. Người dùng có thể dễ dàng theo dõi và sử dụng ngay được phần mềm vào công tác kế toán của doanh nghiệp mình.
Nội dung cuốn Bài tập thực hành Simba Accounting bao gồm 3 phần:
Phần 1 Giới thiệu
Phần 2 Số liệu
Phần 3 Hướng dẫn thực hành
31 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập thực hành Simba Accounting, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập mua trong nước Chọn > sử dụng phím > tham chiếu danh mục và qua các trường nhập liệu, ở khách hàng nhấn enter chương trinh bật lên danh sách khách hàng để người dùng tham chiếu và chọn Nhấn F5 – để tìm kiếm , nếu khách hàng không có trong danh mục thì nhấn F4 để thêm thông tin khách hàng, tương tự các danh mục vật tư, bộ phậnđều cóthể thêm trong quá trình thao tác nhập chứng từ. ở dòng HD GTGT để nhập thông tin HD người dùng nhấn ký tự số bất kỳ trừ số 0 trên bàn phím ( có thuế nhấn số bất kỳ # 0 để khai báo hoá đơn). Sau khi nhập xong các thông tin trên chọn nút > để lưu chứng từ lại.
Phần khai báo thuế
Nhập liệu kê khai thuế ( một phiếu nhập có thể nhập cho nhiều hoá đơn GTGT)
(Nghiệp vụ 1.3.1c)
Đặc điểm nghiệp vụ : Trả lại hàng cho người bán, giảm công nợ,xuất kho hàng hoá,..
Cách làm : Vào mua hàng/phiếu xuất trả lại nhà cung cấp Chọn > sử dụng phím > tham chiếu danh mục và qua các trường nhập liệu, chọn > để lưu chứng tư.
(Nghiệp vụ 1.3.1.d)
Đặc điểm nghiệp vụ : Nhập khẩu hàng hoá,hoạch toán bằng ngoại tệ ,thuế nhập khẩu,tiêu thụ đặc biệt, các chi lien quan đến nhập khẩu hoạch toán vào giá vốn hàng nhập kho.
Cách làm: ở màn hình nhập liệu chọn : mua hàng\ phiếu nhập khẩu. Chọn > sử dụng phím > tham chiếu danh mục và qua các trường nhập liệu, tại dòng tỷ giá chọn đồng ngoại tệ hoạch toán gõ tỷ giá ngoại tệ, cột thuế NK chọn phần trăm thuế nhập khẩu, thuế GTGT chọn sô bất kỳ #0 để khai báo HD , chọn > để lưu chứng tư.
Nếu người dùng muốn quản lý bộ tờ khai hải quan thì sử dụng trường MãVV để quản lý.
(Nghiệp vụ 1.3.1.e)
Đặc điểm nghiệp vụ : Mua dịch vụ,ghị nhận công nợ, không có hàng hoá nhập kho.
Cách làm : Người dùng vào mua hàng\phiếu nhập mua (Dịch vụ)
3.2 Bán hàng
a. (Nghiệp vụ 1.3.1.a)
- Đặc điểm nghiệp vụ : Bán hàng ghi nhận doanh thu,giá vốn khi làm hoá đơn bán hàng ghi nhận công nợ chương trình tự động xuất kho và cập nhập giá vốn
- Cách làm : Từ menu chính chương trình chọn Bán hàng\Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho nhấn esc để vào màn hình thêm chứng từ. Chọn >, sử dụng phím > tham chiếu danh mục và qua các trường nhập liệu, thuế GTGT chọn sô bất kỳ #0 để khai báo HD , chọn > để lưu chứng tư.
Nếu người dùng muốn thay đổi tiền thuế và hoạch toán thuế thì chọn vào ô để chọn sưa lại.
Chương trình tự tính giá tuy theo cách chọn giá trong danh mục tuy nhiên thay vì tính giá trung bình như đã chọn người dùng có thể xuất đích danh bằng cách chọn >.
b) (Nghiệp vụ 1.3.1.b)
Đặc điểm nghiệp vụ : Bán hàng có chiết khấu ,ghi nhận doanh thu,giá vốn khi làm hoá đơn bán hàng ghi nhận công nợ chương trình tự động xuất kho và cập nhập giá vốn.
Cách làm : Từ menu chính chương trình chọn Bán hàng\Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho nhấn esc để vào màn hình thêm chứng từ. Chọn >, sử dụng phím > tham chiếu danh mục và qua các trường nhập liệu, tại cột Ptck gỏ % chiết khấu cho khách hàng, thuế GTGT chọn sô bất kỳ #0 để khai báo HD , chọn > để lưu chứng tư.
(Nghiệp vụ 1.3.1.c)
Đặc đểm nghiệp vụ : Khách hàng trả lại hàng, ghị giảm công nợ,giảm doanh thu, giá vốn nhập kho hàng hoá bị trả lại.
Cách làm: Từ menu chính chương trình chọn Bán hàng\Phiếu nhập hàng hoá bị trả lại
3.3 Hàng tồn kho:
a) ( Nghiệp vụ 1.3.3 a)
- Xuất kho chế tạo sản phẩm vật liệu xuất kho biết rõ để sản xuất sản phẩm nào.
- Cách làm : Từ menu chính chương trình chọn Hàng tồn kho\Phiếu xuất kho
ở cột mã spct chọn sản phẩm mà nguyên vật liệu xuất để sản xuất.
b) ( Nghiệp vụ 1.3.3.b)
- Xuất hàng gữi bán : Để thực hiện nghiệp vụ này người dùng tạo thêm mã kho đại lý mục đích tạo ra 2 mã kho ,và tạo phiếu xuất điều chuyển sang kho đại lý (157). Người dùng sẽ kiểm soát được tình hình nhập - xuất - tồn trên kho hàng đại lý.
- Cách làm : Từ menu chính chương trình chọn Hàng tồn kho\Phiếu xuất kho, loại phiếu xuất chọn dạng 3 ( xuất điều chuyển kho), nhập các thông tin, mã kho chọn kho xuất, mã kho nhập chọn kho đại lý.
c) ( Nghiệp vụ 1.3.3.c)
Nhập kho hàng hoá từ sản xuất : Từ menu chính chương trình chọn Hàng tồn kho\Phiếu nhập kho
3.4 Kế toán CCDC
Đặc điểm nghiệp vụ : Xuất kho CCDC phân bổ trong nhiều kỳ kế toán.
Cách làm: 2 bước
- Từ menu chính chương trình chọn Hàng tồn kho\Phiếu nhập kho
- vào công cụ dụng cụ\Khai báo CCDC chọn F4 để thêm CCDC vào danh mục đăng ký phân bổ, khai báo các thông tin về CCDC và tình hình phân bổ.
3.5 Tiền mặt tiền gữi ngân hàng.
Phiếu chi:
( Nghiệp vụ 1.3.5.1.a)
- Chi tiền thanh toán nợ cho khách hàng
- Cách làm : Từ menu chính chương trình chọn Tiền mặt tiền gữi\Phiếu chi
( Nghiệp vụ 1.3.5.1.b)
Cách làm tương tự như trên thêm phần khai báo thuế GTGT
Phiếu thu
( Nghiệp vụ 1.3.5.2 a)
Thanh toán công nợ
Cách làm: Từ menu chính chương trình chọn Tiền mặt tiền gữi\Phiếu thu
( Nghiệp vụ 1.3.5.2 b)
Khách hang thanh toán trước tiền hàng : làm tương tự như trên
( Nghiệp vụ 1.3.5.2 b)
- Thu tiền nhiều khách hàng trên một phiếu thu
Cách làm: Từ menu chính chương trình chọn Tiền mặt tiền gữi\Phiếu thu Mã khách chọn khách hàng lẻ hoặc mã của nhân viên nộp tiền. nhập liệu bình thường đến phần hoạch toán dưới lưới nhập 2 dòng chọn 2 đối tượng khách hàng để trừ công nợ
Nghiệp vụ ngân hàng thu ngân hàng chi làm ở phần báo có, báo nợ trong phân hệ Tiền mặt, ngân hàng nhập liệu giống như phiếu thu chi.
3.6 Kế toán tiền lương
a) (Nghiệp vụ 1.3.6 a)
- Người dùng làm trên phiếu kế toán hoạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong tháng. Sang tháng sau có thể dùng chức năng copy chứng từ sau đó , điều chỉnh nội dung và số tiều nếu sai.
Từ menu chính chương trình chọn Tông hợp\Phiếu kế toán
(Nghiệp vụ 1.3.6.b) làm ở phiếu chi như phần hướng dẫn trước.
3.7 Kế toán TSCĐ
a) Nghiệp vụ (1.3.7 .a) Mua TSCD
Cách làm : Gồm 2 bước
B1: Hoạch toán tăng TSCD : Khi mua TSCD người dung có thể hoạch toán tăng 211 và ghi nhận công nợ ở phiếu mua dịch vụ hoặc phiếu kế toán ,nếu mua băng tiền mặt, tiền gữi thì làm trong phần tiền mặt ngân hàng.
- B2: Đăng ký TSCD để tính khấu hao và lên thẻ TSCD trong phân hệ TSCD
Mua TSCD Từ menu chính chương trình chọn Mua hàng\Mua dịch vụ nhâp các chi tiêu như hướng dẫn mua dịch vụ. Tk nợ chon 211 ,khai báo thuế
Sau khi nhập xong khai báo tăng TSCD người dùng vào phân hệ Tài sản cố định\Khai báo tài sản cố định . Nhấn F4 để thêm TSCD trong danh mục.
(Nghiệp vụ 1.3.7.b) Thanh lý TSCD
Cách làm: Gồm 3 bước
B1: Hoạch toán ghi giảm TSCĐ, xoá hao mòn trên phiếu kế toán.
B2 : Ghi nhận các khoản thu từ việc thanh lý nhượng bán TSCĐ : Hoạch toán trong bán dịch vụ, Phiếu thu, Ngân hàng thu hoặc phiếu kế toán.
B2: Ghi giảm TSCĐ, thôi khấu hao trong danh mục TSCĐ: gồm 2 thao tác thứ nhất khai báo Thôi khấu hao nhấn F4 để thêm TSCD thối khấu hao.
Thứ hai : Khai báo giảm TSCĐ chọn F4 để thêm TSCĐ Khai báo giảm, F3 sửa, F8 Xoá.
c) (Nghiệp vụ 1.3.7.c) Tính khấu hao TSCĐ
Sau khi xây dựng xong danh mục tài sản cố định, hàng tháng người dùng chỉ việc vào chọn tính khấu hao và phân bổ khấu hao, chương trình sẽ tự dộng tính và kết chuyển lên các tài khoản chi phí,hoạch toán và ghi sổ. bảng cách :
B1: Từ menu chính chương trình chọn Tài sản cố định\Tính,xoá khấu hao tháng : dùng phím cách (khoảng trắng) để chọn và bỏ chọn, nếu chọn tất cả nhấn tổ hợp phím
Ctrl+ A, chọn F4 để tính khấu hao và F8 để xoá khấu hao.
B2 Từ menu chính chương trình chọn Tài sản cố định\Tạo bút toán phân bổ khấu hao chọn tháng cần phân bổ, nhấn F4 để đồng ý phân bổ khấu hao,F8 để xoá phân bổ khấu hao tháng.
3.8 Tổng hợp.
a) Tạo các bút toán phân bổ, kết chuyển cuối kỳ
- Tuỳ vào từng DN xây dựng dạnh mục kết chuyển phù hợp, Từ menu chính chương trình chọn Tồng hợp\Khai báo bút toán kết chuyển, chọn F4 để thêm bút toán kết chuyển
Lưu ý: -- Kết chuyển từ TK ghi nợ sang tài khoản ghi có chọn số 2
-- Kết chuyển từ TK ghi có sang tài khoản ghi nợ chọn số 1
Kết chuyển doanh thu chi phí xác định lãi lổ cuối kỳ.
Từ menu chính chương trình chọn Tồng hợp\Kết chuyển tự động : dùng phím cách (khoảng trắng) để chọn và bỏ chọn, nếu chọn tất cả nhấn tổ hợp phím Ctrl+ A, bỏ chọn tất cả nhấn tổ hợp phím Ctrl+U, chọn F4 để tạo bút toán kết chuyển và F8 để xoá dưa liệu các bút toán kết chuyển.
Lưu ý : Trong quá trình kết chuyển nếu chọn lại bút toán K/C cùng tháng thì những K/C sau sẽ thay cho những bút toán củ.
Nếu đã kết chuyển sau đó người dùng lại sưa lại trong danh mục các bút toán K/C khác các bút toán trước, thì dữ liệu không được thay thế. Vì vậy nên nếu có sửa danh mục kết chuyển người dùng phải xoá K/C trước.
c) Lên báo cáo tài chính , sổ sách kế toán
Sau khi nhập liệu chứng từ,phần mềm tự động lên các báo cáo liên quan ở các phân hệ, người dùng chỉ việc vào danh mục báo cáo để lấy ra các báo cáo cần thiết.
Báo cáo thuế
Simba Accounting kết nối với HTKT thuế giúp người dùng in báo cáo thuế có mã vạch
Từ menu chính chương trình chọn Tổng hợp\Báo cáo thuế\ chọn bảng kê mua vào hoặc bán ra nhấn F6 – Xuất theo mẫu HTKK chương trình xuất ra file Excel. Chọn tên,nơi lưu trữ file và nhấn >. Sau đó mỡ chương trình HTKK và nhận dữ liệu từ file chọn đường dẫn đến nơi lưu trữ File vừa Export ra.
>
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tap_thuc_hanh_simba_accounting.doc