Bài tập thực hành môn Quản trị mạng

1. Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer. Cho phép boot từ đĩa

CD

2. Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt.

Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện

3. Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement, sau đó

nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS

4. Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên

đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành. Nhấn ENTER.

pdf109 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1637 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập thực hành môn Quản trị mạng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 1 MỤC LỤC Bài 1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 VÀ DỊCH VỤ AD ................................. 2 1.1. Cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Edition ............................................... 2 1.2. Cài đặt AD. ..................................................................................................... 10 BÀI 2: TẠO VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM ................... 19 2.1. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ .................................................. 19 2.1.1.1.2. Xóa tài khoản ......................................................................................... 22 2.1.1.1.3. Khóa tài khoản ....................................................................................... 24 2.2. Quản lý tài khoản người dùng OU trên active directory ................................... 27 2.2.1. Tạo và cấu trúc OU. ......................................................................................... 27 BÀI 3. THỰC HÀNH – QUẢN LÝ Ổ ĐĨA VÀ THƯ MỤC DÙNG CHUNG ........... 30 3.1 Tạo một phân vùng mở rộng mới. ....................................................................... 30 3.4 Tạo một simple volume ................................................................................... 35 3.6 Tạo một Striped volume ...................................................................................... 40 3.6 Tạo một Mirrored Volume .................................................................................. 41 3.7 Tạo một Raid 5 volume ....................................................................................... 43 BÀI 4. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT, QUẢN LÝ DỊCH VỤ TRUY CẬP TỪ XA ........ 44 4.1. Remote Desktop Connection .............................................................................. 44 4.2 Remote Desktop Console ................................................................................... 47 4.3 Remote Assistance ............................................................................................... 50 BÀI 5. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ DNS ......................... 58 Lý thuyết: ................................................................................................................... 58 BÀI 6. THỰC HÀNH – CÀI ĐẶT VÀ CẤU HÌNH DỊCH VỤ NAT ......................... 75 Lý Thuyết .................................................................................................................. 75 Bài 7: Thực hành – Cài đặt và cấu hình dịch vụ Web ................................................... 86 Lý thuyết và mô hình thực tế ..................................................................................... 86 Bài 8: Thực hành –Cài đặt, Thiết lập một số Rule cho ISA 2006 ................................. 94 Lý thuyết .................................................................................................................... 94 8.1 Cài đặt ISA Server ............................................................................................... 95 Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 2 Bài 1: CÀI ĐẶT WINDOWS SERVER 2003 VÀ DỊCH VỤ AD 1.1. Cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Edition 1. Đưa đĩa CD cài đặt vào CD-ROM, khởi động lại Computer. Cho phép boot từ đĩa CD 2. Chương trình Windows setup bằt đầu load những Files phục vụ cho việc cài đặt. Nhấn Enter khi mà hình Welcome to Setup xuất hiện 3. Đọc những điều khoản về License trên Windows Licensing Agreement, sau đó nhấn F8 để đồng ý với các điều khoản quy định của MS 4. Trên Windows Server 2003, xuất hiện màn hình tạo các phân vùng Partition trên đĩa cứng, trước hết tạo Partition dùng cho việc cài đặt Hệ Điều hành. Nhấn ENTER. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 3 5. Trên Windows Server 2003, chọn Format the partition using the NTFS file system Nhấn ENTER. 6. Chương trình Windows Setup tiến hành định dạng (format) đĩa cứng, sẽ chờ ít phút cho tiến trình này hoàn tất 7. Computer sẽ tự Restart khi tiến trình copy File vào đĩa cứng hoàn tất 8. Computer sẽ restart lại và boot giao diện đồ họa. Click Next trên trang Regional and Language Options. Click Next Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 4 9. Trên trang Personalize Your Software, điền Tên và Tổ chức của Bạn Ví dụ: Name: Server 2003 Organization: UTEHY Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 5 10. Trên trang Product Key điền vào 25 chữ số của Product Key mà bạn có và click Next. 11. Trên trang Licensing Modes chọn đúng option được áp dụng cho version Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 6 Windows Server 2003 mà bạn cài đặt. Nếu cài đặt Licence ở chế độ per server licensing, hãy đưa vào số connections mà bạn đã có License. Click Next. 12. Trên trang Computer Name và Administrator Password điền tên của Computer ví dụ Server2003, tên này được điền vào Computer Name text box. Điền tiếp vào mục Administrator password và xác nhận lại password tại mục Confirm password (ghi nhớ lại password administrator cẩn thận, nếu không thì bạn cũng không thể log-on vào Server cho các hoạt động tiếp theo). Click Next. 13. Trên trang Date and Time Settings xác lập chính xác Ngày, giờ và múi giờ Việt Nam (nếu các bạn ở Việt Nam), lưu ý time zone là GMT + 7 . Click Next. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 7 14. Trên trang Networking Settings, chọn Custom settings option 15. Trên trang Network Components, chọn Internet Protocol (TCP/IP) entry trong Components và click Properties. 16. Trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box, xác lập các thông số sau: IP address: 172.16.10.2. Subnet mask: 255.255.255.0. Default gateway: 172.16.10.1 (chú ý Default Gateway 10.0.0.1 này cũng là IP address của Card Ethernet cua Router ADSL). Preferred DNS server: 127.0.0.1 và Additional DNS server la địa chỉ mà ISP đã cung cấp cho ADSL Router, ví dụ : 203.162.4.1 Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 8 17. Click OK trong Advanced TCP/IP Settings dialog box. 18. Click OK trong Internet Protocol (TCP/IP) Properties dialog box. 19. Click Next trên trang Networking Components. 20. Chấp nhận lựa chọn mặc định môi trường Network là Workgroup (chúng ta sẽ tạo môi trường Domain sau, thăng cấp (promote) máy này trở thành một Domain controller và cũng là thành viên của Domain. Click Next. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 9 21. Tiến trình cài đặt được tiếp tục và khi Finish, Computer sẽ tự khởi động lại 22. Log-on lần đầu tiên vào Windows Server 2003 dùng password mà chúng ta đã tạo cho tài khoản Administrator trong quá trình Setup. 23. Xuất hiện đầu tiên trên màn hình là trang Manage Your Server, bạn nên check vào "Don't display this page at logon checkbox" và đóng cửa sổ Window lại. Như vậy chúng ta kết thúc quá trình cài đặt Windows Server 2003 Enterprise Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 10 Edition 1.2. Cài đặt AD. Hãy tưởng tượng trong công ty bạn có khoảng 5 máy tính với mỗi máy chúng ta sẽ tạo các User Account cho nhân viên truy cập. Tuy nhiên nếu người dùng đăng nhập vào máy 1 để làm việc sau đó anh ta sang máy thứ 2 làm việc thì mọi tại nguyên do anh ta tạo trên máy 1 hoàn toàn độc lập với máy 2 và thậm chí với từng máy Admin phải tạo các User Account giống nhau anh ta mới truy cập được, mọi chuyện sẽ không trở nên quá rắc rối nếu công ty chúng ta có chừng ấy máy . Nếu công ty bạn có khoảng 100 máy thì mọi chuyện lại khác, vấn đề đặt ra là chả lẽ mỗi máy Admin phải ngồi tạo 100 Account để nhân viên truy cập? và vì mỗi máy độc lập với nhau việc tìm lại dữ liệu trên máy mà ta từng ngồi làm việc trước đó là cực kỳ khó khăn. Do đó Windows đã có tính năng là Domain Controller (DC) giúp ta giải quyết rắc rối trên. Điều kiện để có một DC là bạn phải trang bị một máy Server riêng được gọi là máy DC các máy còn lại được gọi là máy Client, cả hệ thống được gọi là Domain Khi đó Administrator chỉ việc tạo User Account ngay trên máy DC mà thôi nhân viên công ty dù ngồi vào bất cứ máy nào trên Domain đều có thể truy cập vào Account của mình mà các tài nguyên anh ta tạo trước đó đều có thể dễ dàng tìm thấy. Để làm việc này chúng ta đi vào chi tiết, trước tiên bạn phải dùng một máy để làm DC cách nâng cấp lên DC như sau: Vào mục TCP/IP của máy DC chỉnh Preferred DNS về chính là IP của máy DC Vào Start ->Run gõ lệnh dcpromo ->Enter Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 11 Trong cửa sổ Active Dirrectory Installation chọn Next Check mục Domain in a new forest sau đó nhấp Next Gõ Domain của bạn vào trong ví dụ này là utehy.edu.vn sau đó nhấp Next Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 12 Tiếp tục chọn Next Tiếp tục chọn Next Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 13 Tiếp tục chọn Next Trong cửa sổ DNS Registration Diagnostics chọn mục 2 Tiếp tục chọn Next Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 14 Tiếp tục chọn Next(Gõ Password vào trong ô trống. Đây là pass dung để khôi phục hoặc xóa AD. Có thể để trống cũng được) Click Next Tiến trình upgrade lên DC bắt đầu Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 15 `Trong quá trình cài đặt nếu Windows yêu cầu bạn chèn đĩa CD Windows Server 2003 vào bạn cứ chèn vào và ok Để tiếp tục cài đặt sau đó bạn chờ cho hoàn tất và Restart lại máy. Sau khi khởi động lại máy bạn chú ý thấy rằng từ nay về sau tại màn hình đăng nhập xuất hiện thêm dòng Log on to Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 16 Bạn đăng nhập với password khi bạn cài đặt Windows 2k3. Để kiểm tra xem máy có Up lên DC hoàn tất hay chưa bạn vào System Properties xem sẽ thấy xuất hiện mục Domain: utehy.edu.vn Như vậy là chúng ta đã hoàn tất quá trình nâng cấp một máy chủ Win2k3 lên thành một DC. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 17 Bài tập làm thêm: Cài đặt Windows 2k3 với tên PC là: Server 2. Password administrator là: utehy Nâng cấp Win2k3 trên thành DC với tên DC là: utehy1.edu.vn 1.3 Join một máy PC client vào trong domain. Tại máy client(trong mô hình bài lab này ta sử dụng Windows xp.) Đặt các thông số IP cho máy client như sau: IP address: 172.16.10.3 Subnetmask: 255.255.255.0 Default Gateway: 172.16.10.2 Preferred DNS Server: 172.16.10.2 Cick chuột phải vào mycomputer->Properties Chọn tab “Computer Name”. Click Change…. Chọn Domain:và gõ utehy.edu.vn ->ok Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 18 Điền thông tin username và password để đăng nhập vào domain. Màn hình hiện ra chữ Wellcome là đã thành công Khởi động lại máy tính và dùng tên user ở trong domain để đăng nhập vào máy tính Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 19 BÀI 2: THỰC HÀNH TẠO VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG VÀ NHÓM 2.1. Quản lý tài khoản người dùng và nhóm cục bộ 2.1.1. Công cụ quản lý tài khoản người dùng cục bộ Để quản lý tài khoản người dùng cục bộ chúng ta có 2 công cụ chính. Đó là giao diện dòng lệnh CLI và giao diện đồ họa sử dụng Snapin Local Users and Group. 2.1.1.1. Các thao tác cơ bản trên tài khoản người dùng cục bộ 2.1.1.1.1. Tạo tài khoản mới Tạo tài khoản có tên là Student1 với password là: 12345a@ a. Sử dụng câu lệnh trong CLI. - vào run gõ cmd rồi ok Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra. Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh: net user student1 12345a@ /add Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành công. b. Sử dụng màn hình đồ họa.(Đối với những máy chưa nâng cấp lên thành DC) - Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and group ->Users. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 20 Right click vào Users chọn New Users. Hộp thoại New users xuất hiện. Ở đây mình sẽ tạo một users là student1 Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 21 Ở đây tôi xin giải thích các dấu check box bên dưới phần Password và Confirm Password. Ở dòng thứ nhất User must change password at next logon : Nếu check vào checkbox này thì khi tạo user thì user phải thay đổi password ngay trong lần đăng nhập đầu tiên. User cannot change password : Không cho phép user thay đổi password. Password never expires : Password không bao giờ bị thay đổi giá trị. Password tạo ra default thường có giá trị trong 42 ngày. - Lưu ý : Nếu chọn User must change password at next logon thì User canot change password và Password never expires sẽ không được phép chọn nữa. - Ở đây tôi sẽ bỏ user must change password at next logon cho user student1. Xong rồi.Sau khi thực hiện xong các thao tác chúng ta thấy đã có user là student1 ở trong Uers. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 22 Bây giờ bạn hãy log off Administrator và log on vào student1. 2.1.1.1.2. Xóa tài khoản a. Sử dụng giao diện dòng lệnh - vào run gõ cmd rồi ok Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra. Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh: net user student1 /delete Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành công. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 23 b. Xóa tài khoản bằng giao diện đồ họa - Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and group ->Users. Click chuột phải vào user muốn xóa chọn Delete(Ở đây chúng ta sẽ xóa user student1). Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 24 Rồi click vào Yes. User student đã bị xóa 2.1.1.1.3. Khóa tài khoản a. Sử dụng câu lệnh qua cửa sổ dòng lệnh CLI. - vào run gõ cmd rồi ok Giao diện dòng lệnh CLI hiện ra. Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh: net user student1 /active no Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành công. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 25 b. Sử dụng giao diện đồ họa. Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and group ->Users. Click chuột phải vào user muốn khóa chọn Properties. Tích vào “Account is disable”rồi click OK 2.1.1.1.4. Đổi tên tài khoản (Sinh viên tự làm) 2.1.1.1.5. Thay đổi mật khẩu (Sinh viên tự làm) Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 26 2.1.2. Quản lý nhóm người dùng cục bộ. 2.1.2.1. Công cụ quản lý nhóm người dùng cục bộ Cũng giống với việc quản lý người dùng cục bộ, để quản lý nhóm người dùng cục bộ chúng ta có 2 công cụ chính. Đó là giao diện dòng lệnh CLI và giao diện đồ họa sử dụng Snapin Local Users and Group. 2.1.2.1. Tạo nhóm người dùng cục bộ. a. Sử dụng giao diện dòng lệnh. Cũng tương tự như việc tạo và quản lý người dùng bằng dòng lệnh. Việc vào giao diện dòng lệnh như thế nào từ bây giờ tôi sẽ không nói lại nữa. Trong bài thực hành này chúng ta sẽ tạo ra 1Local group là: Sinhvien. Trong màn hình dòng lệnh ta gõ lệnh: net localgroup sinhvien /add Rồi Enter. Màn hình hiện lên The command completed susscessfully là thành công. Sau đó sử dụng lệnh: net localgroup sinhvien student1 /add để thêm student1 vào nhóm sinhvien vừa tạo. b. Sử dụng giao diện đồ họa. Nhắp phải vào My Computer chọn Mange ->System tools ->Local User and group ->Group Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 27 Click chuột phải và chọn New Group. Điền tên nhóm, mô tả và add thêm thành viên cho nhóm. Và click ok. 2.2. Quản lý tài khoản người dùng OU trên active directory 2.2.1. Tạo và cấu trúc OU. Bạn hoàn thành thiết kế cấu trúc OU của utehy.edu.vn và bạn phải tạo các OU Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 28 này tại Active Directory, tạo 4 OU là: Sales, Markerting, Accounts và Executives. 1. Đăng nhập vào máy tính bằng tài khoản Miền Administrator 2. Mở Active Directory Users and Computers từ Thực đơn Administative Tools 3. Nhấn chuột phải vào tên miền của bạn (utehy.edu.vn) phía bên phải, trỏ tới New và nhấn Organizational Unit. Hộp thoại New Object - rganizational Unit xuất hiện 4. Tại trường Name gõ Sales. 5. Nhấn OK 6. Lặp lại các bước trên cho ba OU còn lại: Markerting, Accounts và Executives. 2.2.2Tạo tài khoản người dùng miền. First Name Midle name Last Name Nguyen Van Anh Tran Thi Lo Nguen Thi Hien Tran Tuan Anh 1. Nhấn phải chuột vào OU Markerting tại Active Directory Users And Computers, trỏ tới New và nhấn vào User. Mở ra New Object – User wizad. 2. Tại hộp Firt Name gõ Nguyen. Tại hộp Initial gõ Van. Tại hộp Last Name gõ Anh. Tại hộp User Logon Name gõ tên đăng nhập cho nguyenvananh. Nhấn Next. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 29 3. Tại hộp Password gõ 12345a@. Tại hộp Confirm Password gõ 12345a@.Bỏ chọn User Must Change Password At Next Logon. Chọn User Cannot Change Password. Nhấn Next. 4. Kiểm tra lại thông tin đã cung cấp tại New Object – User wizad và nhấn Finnish. 5. Lặp lại các bước 1-4 để tạo các tài khoản cho ba người dùng còn lại. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 30 Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 31 BÀI 3. QUẢN LÝ Ổ ĐĨA VÀ THƯ MỤC DÙNG CHUNG 3.1 Tạo một phân vùng mở rộng mới. Bạn được yêu cầu tạo một phân vùng mở rộng mới trên máy chủ của bạn sử dụng 1 GB không gian trống đang sẵn sàng. 1. Tại câu lệnh Run nhập diskmgmt.msc. Màn hình quản trị Disk Management xuất hiện. CHÚ Ý Disk Management có sẵn trong màn hình quản trị Computer Management và có thể được đưa vào trong một màn hình MMC tùy biến. Khi nó được thêm vào một MMC tùy biến, bạn có thể lựa chọn nó để quản trị máy tính cục bộ hoặc một máy tính ở xa. 2. Kích chuột phải vào phần chưa định vị kế bên Disk 0 trong màn hình hiển thị phía dưới của Disk Management và lựa chọn New Partition. New Partition Wizard xuất hiện. 3. Nhấp Next. Trang Select Partition Type xuất hiện. 4. Lựa chọn Extended Partition rồi nhấp Next. Trang Specific Partition Size xuất hiện. 5. Trong điều khiển Partition Size in MB nhập 1024. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 32 6. Nhấp Next. 7. Ghi lại màn hình của trang tổng kết Completing The New Partition Wizard 8. Nhấp Finish để đóng wizard lại. 3.2 Tạo một ổ đĩa Logic mới Bạn vừa được thông báo rằng có không gian trống trên một trong các đĩa trên máy chủ của bạn và bạn quyết định tạo một ổ đĩa logic mới sử dụng không gian trống nói trên. Ổ đĩa logic sẽ có kích thước là 1 GB và được định dạng theo chuẩn FAT32. 1. Trong màn hình quản trị Disk Management lựa chọn phần không gian trống của Disk 0. Đây là không gian trống trên phân vùng mở rộng được tạo ra trong bài tập 8-1. 2. Kích chuột phải vào phần không gian trống của Disk 0 và lựa chọn New Logical Drive. New Partition Wizard xuất hiện. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 33 3. Nhấp Next. Trang Select Partition Type xuất hiện. 4. Đảm bảo rằng lựa chọn Logical Drive đã được lựa chọn và nhấp Next. Trang Specific Partition Size xuất hiện. 5. Trong điều khiển Partition Size In MB nhập 1024. 6. Nhấp Next. Trang Assign Drive Letter Or Path xuất hiện. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 34 7. Giữ nguyên ký tự ổ đĩa như mặc định rồi nhấp Next. Trang Format Partition xuất hiện. 8. Giữ nguyên Format This Partition With The Following Settings được lựa chọn và lựa chọn FAT32 từ danh sách thả xuống File System. 9. Trong hộp văn bản Volume Label nhập DATA. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 35 10. Nhấp Next. 11. Trang tổng kết Completing The New Partition Wizard xuất hiện 12. Nhấp Finish. Phân vùng được tạo ra và hệ thống của bạn bắt đầu định dạng nó. Không thực hiện bất kỳ công việc nào cho tới khi tiến trình định dạng kết thúc.. 3.3 Chuyển đổi đĩa cơ bản thành đĩa động. 1. Trong Disk Manager kích chuột phải vào biểu tượng Disk 0 trong phần dưới của màn hình. 2. Trên thực đơn ngữ cảnh, lựa chọn Convert To Dynamic Disk. Hộp thoại Convert To Dynamic Disk xuất hiện. 3. Nếu bạn có nhiều đĩa trên máy tính, đảm bảo rằng chỉ có duy nhất Disk 0 được lựa chọn. 4. Nhấp OK. Hộp thoại Disks To Convert xuất hiện. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 36 5. Nhấp Convert. Hộp thông báo Disk Management xuất hiện. 6. Nhấp Yes để xác nhận quá trình chuyển đổi. Hộp thông báo Convert Disk To Dynamic xuất hiện. 7. Nhấp Yes. Hộp thông báo Confirm xuất hiện. 8. Nhấp OK. Máy tính của bạn sẽ khởi động lại. 9. Đăng nhập với tài khoản Administrator. 10. Mở MMC Disk Management. CÂU HỎI Dựa trên những thông tin do Disk Management cung cấp, các kiểu volume của hai phân vùng của bạn là gì? 3.4 Tạo một simple volume Đây là dạng độc lập mọi dữ liệu nằm trên định dạng này nếu xảy ra rủi ro sẽ không phục hồi được, định dạng này tương đương với định dạng Primary ở ổ Basic.Bạn cần tạo thêm một simple volume trên máy chủ có tên là HOME. Volume này sẽ được sử dụng để lưu trữ các thư mục gốc của người sử dụng và sẽ được định dạng theo chuẩn NTFS. Kích thước của volume này là 500 MB. Mở MMC Disk Management nếu nó chưa được mở Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 37 Kích chuột phải vào vùng không gian đĩa chưa định vị trên đĩa Disk 0 và lựa chọn New Volume. Nhấp Next. Trên trang Select Volume Type đảm bảo rằng lựa chọn Simple đã được chọn. Nhấp Next. Trong trang Select Disks đảm bảo rằng đĩa Disk 0 đã xuất hiện trong hộp danh sách Selected. Nếu chưa xuất hiện, lựa chọn nó trong hộp danh sách Available và nhấp Add. Danh sách này chỉ bao gồm các đĩa động, các đĩa cơ bản không xuất hiện ở đây. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 38 6. Trong điều khiển Select The Amount Of Space In MB nhập 500 rồi nhấp Next. 7. Trong trang Assign Drive Letter Or Path chấp nhận các mặc định và nhấp Next. 8. Đảm bảo rằng lựa chọn Format This Volume With The Following Settings đã được chọn. 9. Đảm bảo rằng NTFS đã được lựa chọn trong danh sách thả xuống File System. 10. Trong hộp văn bản Volume Label nhập HOME. 11. Nhấp Next. 12. Trang tổng kết Completing The New Volume Wizard xuất hiện 13. Nhấp Finish. Volume mới của bạn được tạo ra và hệ thống bắt đầu khởi Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 39 tạo tiến trình định dạng volume. 3.5 Tạo một Spanned Định dạng này sẽ nối 2 hay nhiều phân vùng của 2 hay nhiều ổ cứng lại với nhau thành một phân vùng duy nhất với dung lượng từng ổ đóng góp khác nhau, và có tổng dung lượng bằng các phân vùng cộng lại được ứng dụng nhằm tạo thành một ổ đĩa khổng lồ lưu trữ rất nhiều. Tuy nhiên nếu xảy ra rủi ro dữ liệu sẽ không phục hồi được. 1. tạo một Spanned Volume với tên là D2, trong đó ổ cứng 1 góp 100Mb và ổ cứng 2 góp 200Mb 2. Click Next Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 40 3. Next 4. Kiểm tra lại ổ đĩa vừa tạo. Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 41 3.6 Tạo một Striped volume Định dạng này sẽ nối 2 hay nhiều phân vùng của 2 hay nhiều ổ cứng lại với nhau thành một phân vùng duy nhất với dung lượng từng ổ đóng góp bằng nhau, và có tổng dung lượng bằng các phân vùng cộng lại được ứng dụng nhằm tạo thành một ổ đĩa khổng lồ lưu trữ rất nhiều và tốc độ truy xuất cực nhanh được ứng dụng nhiều trong phòng Internet. Tuy nhiên nếu xảy ra rủi ro dữ liệu sẽ không phục hồi được. Trong phần D3 được phân tán tại 3 nơi đó là ổ cứng 1 chiếm 100Mb& ổ cứng 2 chiếm 100Mb & ổ cứng 3 chiếm 100Mb, tuy nhiên trong My computer chỉ hiển thị cho ta thấy một ổ D3 (G:) duy nhất với dung lượng là 300Mb mà thôi => Chúng ta khai thác được 300Mb, với tuỳ chọn này khi ghi chép dữ liệu lên đĩa cứng chúng sẽ trải đều lên cả 3 ổ nên tốc độ ghi chép là cực nhanh vì mỗi ổ cứng chỉ làm 1/3 công việc mà thôi, nhưng một trong ba ổ cứng bị hỏng thì dữ liệu hoàn toàn mất trắng Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 42 3.6 Tạo một Mirrored Volume Định dạng này sẽ nối 2 phân vùng của 2 ổ cứng lại với nhau thành một phân vùng duy nhất với dung lượng từng ổ đóng góp bằng nhau, và có dung lượng bằng phân nửa dung lượng các phân vùng cộng lại mà thôi. Tuy nhiên dữ liệu được an toàn cao vì Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 43 thực chất dữ liệu luôn được tạo thành 2 bản giống hệt nhau lưu trên 2 ổ cứng, nhưng bù lại ta phải mất khá nhiều chi phí cho vấn đề này. Tạo một Mirrored Volume với tên là D4, trong đó ổ cứng 1 góp 100Mb và ổ cứng 2 góp 100Mb Bài tập thực hành môn Quản trị mạng Page: 44 3.7 Tạo một Raid 5 volume Định dạng này sẽ nối 3 phân vùng của 3 ổ cứng lại với nhau thành một phân vùng duy nhất với dung lượng từng ổ đóng góp bằng nhau, và có dung lượng bằng 2/3 dung lượng các phân vùng cộng lại. Tuy nhiên dữ liệu được an toàn khá tốt vì thực chất dữ liệu luôn được tạo thành 1 bản dự phòng để phục hồi khi có sự cố xảy ra Tạo một RAID-5 Volume với tên là D5, trong đó các ổ cứng đều đóng góp là 100Mb Trong phần D5 được phân tán tại 3 nơi đó là ổ cứng 1 chiếm 100Mb& ổ cứng 2 chiếm 100Mb & ổ cứng 3 chiếm 100Mb, tuy nhiên trong My computer chỉ hiển thị cho ta thấy một ổ D5 (I:) duy nhất với dung lượng là 200Mb mà thôi => Chúng ta chỉ khai thác được 200Mb mà thôi, với tuỳ c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf05_bai_tap_huong_dan_thuc_hanh_4556.pdf
Tài liệu liên quan