Bài tập lớn Trồng rừng

- Tưới nước cho bầu đủ ẩm trước khi cấy cây 1 ngày, dựng lại các bầu bị nghiêng ngả, đổ vỡ, cho đất vào các bầu bị vơi đất.

- Phun nước vào nền gieo thật ẩm trước khi chọn những cây mầm đem đi cấy.

- Cấy cây: Dùng 2 ngón tay nhổ nhẹ nhàng, khi nhổ cây tránh làm đứt rễ cọc sau đó dùng dụng cụ chuyên dùng (que, bay nhọn) chọc lỗ vào giữa bầu cấy cây mầm bảo đảm cây không bị nghiêng ngả, đổ gẫy.

- Cấy xong cần tưới nước đủ ẩm, có biện pháp phòng chống chuột, kiến phá hoại cây mầm.

 

doc48 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập lớn Trồng rừng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vạng. - Trồng dặm những cây bị mất bằng những cây gieo dự trữ kết hợp với những lần làm cỏ phá vạng trong 1-2 tháng đầu. -cây trên 30 nhày tuổi có thể dung phân vô cơ NPK bón tưới thúc 2-3 lần ,mỡi lần 50-70 gr NPK theo tỷ lệ 1-1-1 hòa tưới cho 10m, nếu cây xấu tì dung với tỷ lệ 2-1-1. - Đảm bảo khi cây đâm xuống nền luống. - Ngừng tưới nước và bón thúc trước khi trồng 1 tháng để hãm cây. - Phòng trừ sâu bệnh - Phải thường xuyên kiểm tra, phát hiện, phòng trừ và ngăn chặn kịp thời sự phá hoại của côn trùng và động vật hại. -Cây trên 1 tháng tuổi thường bị bệnh phấn trắng để đề phòng bệnh định kỳ 1-2 tuần dung ben lát,Zinep nồng đọ 0,5-1% bôc dô 1% - Đình chỉ mọi biên pháp chăm sóc trước khi đem cây con đi trồng 15-30 ngày. 1.Dự trù công phục vụ cho sản xuất cây con: Giải thích kết quả trong biểu: * Đối với cây thông nhựa: 1)Xử lý thực bì. Định mức công việc cho khâu xử lý thực bì là: Số công lao động của mỗi loài: 2)Làm đất. -Khối lượng công việc trong khâu cày bừa đất là: -Cày đất : +Cày đất lần 1:định mức công là 785 () Số công lao động = +Cày đất lần 1:định mức công là 1256 () Số công lao động = -Bừa đất +Lần 1: định mức công là () Số công lao động = +Lần 2: định mức công là () Số công lao động = -Lên luống đặt bầu :định mức là Số công lao động = 3) Tạo bầu dinh dưỡng: -Khai thác đất : Khối lượng công việc: Với : là số lượng bầu. Tỷ lệ đất trong bầu là 90%: Định mức khai thác đất là: 1,158 Số công lao động = -Công sàng phân và vận chuyển tới nơi đóng bầu: Khối lượng công việc: Định mức sàng phân chuồng : 0.78 Số công lao động = Định mức sàng phân lân : 2,07 Số công lao động = -Trộn hỗn hợp đóng bầu: Khối lượng công việc : Định mức công việc Số công lao động = -Đóng bầu và xếp luống: Số công lao động = 4)Gieo hạt. Khối lượng công việc: Định mức gieo hạt là: Số công lao động = 5)Cấy cây vào bầu. Định mức công việc :3,08 Số công lao động = 6)Chăm sóc. -Làm dàn che :định mức công là Khối lượng công việc: Số công lao động làm dàn che = -Tưới nước :Thông nhựa với tuổi nuôi dưỡng trong vườn ươm là 12 tháng, vậy đến tháng thứ 11 thì ngưng tưới nước. Bắt đầu từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 30,tưới 2 lần/ngày,mỗi lần tưới . Từ 2 tháng tuổi cho tới 3 tháng tuổi tưới 1 lần/ ngày,mỗi lần tưới từ 3-4 l/m2. Từ 4 tháng tuổi đến 6 tháng tuổi tưới 3 lần /tuần,mỗi lần tưới từ 3-4 l/m2. Từ 7 tháng tuổi đến 10 tháng tuổi tưới 1 lần /tuần,mỗi lần tưới từ 3-4 l/m2. Vậy tổng diện tích tưới cho thông nhựa là: Do thông cần ít nước nên phải dung phương pháp tưới thủ công ,định mức công là: 619 đối với tháng đầu.Định mức công cho các tháng sau là 466 Số công lao động = -Nhổ cỏ phá váng : định mức công là ) Cứ 20 ngày làm cỏ phá váng 1 lần,thông nhựa có tuổi nuôi dưỡng trong vườn ươm là 12 tháng nhưng trừ 2 tháng cuối. Số công lao động = -Tưới thúc : định mức công là .Đối với thông nhựa tưới 2 lần cho giai đoạn vườn ươm . Số công lao động = -Phun thuốc trừ bệnh thối cổ rễ trong giai đoạn vườn ươm theo định kỳ 2 lần/ tuần trong tháng thứ hai . Số lần phun là 8 lần. Định mức công là đối với bình phun tay. Số công lao động = -Đảo bầu cắt rễ :Tiến hành làm 1 lần cho chu kỳ sản xuất Định mức công là Số công lao động = *Keo lá tràm 1)Xử lý thực bì. Định mức công việc cho khâu xử lý thực bì là: Số công lao động của mỗi loài: 2)Làm đất. -Khối lượng công việc trong khâu cày bừa đất là: -Cày đất : +Cày đất lần 1:định mức công là 785 () Số công lao động = +Cày đất lần 1:định mức công là 1256 () Số công lao động = -Bừa đất: +Lần 1: định mức công là () Số công lao động = +Lần 2: định mức công là () Số công lao động = -Lên luống đặt bầu :định mức là Số công lao động = 3)Tạo bầu dinh dưỡng: -Khai thác đất : Khối lượng công việc: Với : là số lượng bầu. Tỷ lệ đất trong bầu là 90%: Định mức khai thác đất là: 1,158 Số công lao động = -Công sàng phân và vận chuyển tới nơi đóng bầu: Khối lượng công việc: Định mức sàng phân chuồng : 0.78 Số công lao động = Định mức sàng phân lân : 2,07 Số công lao động = -Trộn hỗn hợp đóng bầu: Khối lượng công việc : Định mức công việc Số công lao động = -Đóng bầu và xếp luống: Số công lao động = 4)Gieo hạt Khối lượng công việc705,88 Định mức gieo hạt là: Số công lao động = 5)Cấy cây vào bầu. Định mức công việc :4,55 Số công lao động = 6)Chăm sóc. -Làm dàn che :định mức công là Khối lượng công việc: Số công lao động làm dàn che = -Tưới nước :Keo lá tràm có tuôi nuôi dưỡng là 3 tháng trước khi xuất vườn 1 tháng thì ngừng tưới. Bắt đầu từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 20,tưới 2 lần/ngày. Từ ngày thứ 21 đến 3 tháng tuổi trừ tưới 1 lần/ngày. Vậy tổng diện tích tưới cho keo lá tràm là: Keo lá tràm là loại cây dung nhiều nước do đó ta dung máy tưới .Định mức công Số công lao động = -Làm cỏ phá váng : định mức công là ) Cứ 15 ngày làm cỏ phá váng 1 lần,keo lá tràm có tuổi nuôi dưỡng trong vườn ươm là 3 tháng nhưng trừ 15 ngày cuối. Số công lao động = -Tưới thúc : định mức công là .Đối với keo lá tràm tưới 2 lần cho giai đoạn vườn ươm . Số công lao động = -Phun thuốc trừ bệnh phấn trắng trong giai đoạn vườn ươm theo định kỳ 2 lần/ tuần trong tuần đầu tiên của tháng thứ hai . Số lần phun là 2 lần. Định mức công là đối với bình phun tay. Số công lao động = 3.Phân bố sức lao động trong năm. *Đối với thông nhựa. STT Các bước công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Xử lý thực bì * + 2 Làm đất Cày đất Lần 1 * + Lần 2 * + Bừa đất Lần 1 * + Lần 2 * + Lên luống đặt bầu * + 3 Khai thác vật liệu * + Sàng phân chuồng * + Sàng phân lân * + Trộn hỗn hợp * + Đóng bầu,xếp luống * + 4 Gieo hạt * + 5 Cấy cây * + 6 Làm dàn che * + 7 Tưới nước(với cây < 1 tháng) * + Tưới nước(với cây>1 tháng) *+ *+ + *+ *+ *+ *+ *+ * *+ *+ *+ 8 Tưới thúc * + 9 Phun thuốc trừ sâu * * + + 10 Nhổ cỏ phá váng *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ *+ 11 Đảo bầu cắt rễ + * -Trong đó :công việc vụ xuân kí hiệu là ( * )vụ thu kí hiệu là ( + ) Thông nhựa có tuổi nuôi dưỡng trong vườn ươm là 12 tháng. Chuẩn bị cây con cho vụ xuân: Để có cây con tháng 3 xuất cây thì: Xử lý hạt và gieo hạt, cấy cây từ tháng 3 năm trước . Làm đất và tạo bầu dinh dưỡng từ tháng 2 năm trước . Xử lý thực bì từ tháng 1 năm trước. Chuẩn bị cây con cho vụ thu:Để có cây con tháng 9 xuất cây thì: Xử lý hạt và gieo hạt, cấy cây từ tháng 9 năm trước . Làm đất và tạo bầu dinh dưỡng từ tháng 8 năm trước . Xử lý thực bì từ tháng 7 năm trước. Hãm cây và đình chỉ mọi hoạt động chăm sóc trước khi xuất cây 1 tháng. *Đối với keo lá tràm. STT Các bước công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Xử lý thực bì + * 2 Làm đất Cày đất Lần 1 + * Lần 2 + * Bừa đất Lần 1 + * Lần 2 + * Lên luống đặt bầu + * 3 Khai thác vật liệu + * Sàng phân chuồng + * Sàng phân lân + * Trộn hỗn hợp + * Đóng bầu,xếp luống + * 4 Gieo hạt + * 5 Cấy cây + * 6 Làm dàn che + * 7 Tưới nước(với cây < 1 tháng) + * Tưới nước(với cây>1 tháng) + * 8 Tưới thúc + * 9 Phun thuốc trừ sâu + * 10 Nhổ cỏ phá váng + + * * -Trong đó :công việc vụ xuân là ( * )vụ thu là ( + ) Keo lá tràm có tuổi nuôi dưỡng trong vườn ươm là 3 tháng. Chuẩn bị cây con cho vụ xuân: Để có cây con tháng 2 xuất cây thì: Xử lý hạt và gieo hạt, cấy cây từ tháng 11. Làm đất và tạo bầu dinh dưỡng từ tháng 10. Xử lý thực bì từ tháng 9 . Chuẩn bị cây con cho vụ thu:Để có cây con tháng 9 xuất cây thì: Xử lý hạt và gieo hạt, cấy cây từ tháng 6 . Làm đất và tạo bầu dinh dưỡng từ tháng 5 . Xử lý thực bì từ tháng 4. Hãm cây và đình chỉ mọi hoạt động chăm sóc trước khi xuất cây 1 tháng. 4.Dự trù vật tư phục vụ gieo ươm. Dự trù vật tư vườn ươm cho loài thông nhựa. a. Định mức vật tư sản xuất 96.000 cây thông nhựa TT Nội dung TB tiên tiến Đơn vị tính Đơn giá (đ) Thành tiền Ghi chú 1 Hạt giống Kg 100000 430500 2 Vật liệu - Túi bầu 96000 1000 túi 7000 672000 - Phên nứa 384 m2 4000 1536000 - Cọc 153 Cái 5000 765000 3 Phân bón - Phân chuồng 6400 Kg 500 3200000 - Phân đạm 480 Kg 6.500 3120000 - Phân lân 336 Kg 2550 856800 - Kali 528 Kg 7.900 4171200 4 Thuốc Bảo Vệ Thực Vật - Belat, Boocđo… 56,64 Kg 2.500 141600 - Sunfat đồng 105,6 Kg 2.000 211200 - Vôi bột 225,6 Kg 841 190000 Tổng 15294300 b. Định mức vật tư sản xuất 1.080.000 cây keo lá tràm (Tràm Bông vàng) TT Nội dung Định mức Đơn vị tính Đơn giá(đ) Thành tiền Ghi chú 1 Hạt giống Kg 140.000 6.353.060 2 Vật liệu Túi bầu 1.080.000 1000 túi 7.000 7.560.000 Cọc 1.728 cái 5.000 8.640.000 Phên (hoặc lưới) che 4320 4.000 17.280.000 3 Phân bón Phân chuồng 54.000 Kg 5.00 27.000.000 Phân đạm 2.160 Kg 6.500 14.040.000 3 Phân lân 5.940 Kg 2.550 15.147.000 Ka ly 3.240 Kg 7.900 25.596.000 4 Thuốc Bảo Vệ Thực Vật Belat, Fastas … 615,6 Kg 2.500 1.539.000 Sunfat đồng 1080 Kg 2.000 2.160.000 Tổng 125.315.060 5. Dự trù nhân lực. + Mỗi tuần nghỉ thứ 7 và chủ nhật + Nghỉ các ngày lễ: 1-1, 30-4; 1-5; 2-9,10-3 âm lịch, và 4 ngày tết. ®Tổng số ngày nghỉ = 8x12 + 9 = 105 ngày®Có 365– 105 = 260 ngày công. - Lao động gián tiếp = 10%å số lao động trực tiếp Biểu 08: Dự trù dụng cụ Dụng cụ Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Tổng 15.811.000 Cuốc Chiếc 17 15.000 255.000 Máy cày bừa Chiếc 1 10.000.000 10.000.000 Máy bơm nước Chiếc 2 900.000 1800.000 Bình phun sâu Chiếc 4 80.000 320.000 Chậu nhựa Cái 10 20.000 200.000 Sàng đất Chiếc 4 50.000 200.000 ống dẫn nước mét 180 4.000 720.000 Dây để căng luống Kg 10 15.000 150.000 Dao phát thực bì Chiếc 10 40.000 400.000 Vồ đập đất Chiếc 8 7.000 56.000 Xẻng Chiếc 10 28.000 200.000 Thùng tưới Chiếc 10 40.000 400.000 Quang sọt Đôi 20 8.000 160.000 Xe cải tiến Chiếc 2 250.000 500.000 Dây điện m 100 4500 450.000 → Tiền khấu hao cho từng loài là: Thông nhựa: 1.924.198,7 đ Keo lá tràm:13.886.801,3 đ Biểu 9: Dự trù bảo hộ lao động Có 15 công nhân trực tiếp, dự trù cho công nhân lao động trực tiếp là 2 bộ/người.năm Hạng mục BHLĐ Số lượng Đơn vị Đơn giá Thành tiền Tổng Quần áo 30 bộ 100.000 3.000.000 6.810.000đ áo mưa 30 bộ 60.000 1.800.000 Giầy ủng 30 đôi 25.000 750.000 Nón mũ 30 cái 20.000 600.000 Khẩu trang 60 cái 4000 240.000 Găng tay 60 đôi 7000 420.000 ® Tiền chi phí cho từng loài đối với bảo hộ lao động là Thông nhựa: Keo lá tràm: 5.981.000 đ Biểu 10: Dự trù tính giá thành cây con Trực tiếp phí ( T ): * Tiền nhân công: Lương cơ bản là 650.000đ , hệ số lương tính theo bậc công việc :kỹ sư bậc 1 - 2,34 ; công nhân bậc 3 – 1,83. Lương cho 1 kỹ sư hàng tháng là: Lương cho 1 công nhân hàng tháng là: Tổng chi phí nhân công trực tiếp cho 1 năm là: Chi phí cho công lao động gián tiếp: Tổng lương cần trả: Tiền cho mỗi loài Tổng chi phí trực tiếp cho mỗi loài: -Đối với thông nhựa: đ -Đối với keo lá tràm: đ *Quản lý phí (Q) chiếm 6% phí nhân công Đối với thông nhựa: Đối với keo lá tràm: *Chi phí cho thiết kế:(TK) 500.000 đ/1ha *Lãi kế hoạch :(E) cho phép 10% (T+Q) - Đối với thông nhựa: -Đối với keo lá tràm: *Tổng giá thành - Đối với thông nhựa: (đ) -Đối với keo lá tràm: Vậy tổng giá thành sản xuất vườn ươm là: *Tính đơn giá cho từng loài: - Đơn giá cho loài thông nhựa: t thông nhựa -Đơn giá cho loài keo lá tràm: t Keo lá tràm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_tap_lon_trong_rung_1844.doc
  • pdf62_7274.pdf
Tài liệu liên quan