Bài tập lập trình C

Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên.

 

Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím.

 

Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy).

 

Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất:

 

Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập được ở trên với đối số là các số vừa nhập.

 

doc72 trang | Chia sẻ: luyenbuizn | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập lập trình C, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên. Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím. Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy). Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất: Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập được ở trên với đối số là các số vừa nhập. Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng theo các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải kiểm tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước). Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500 đồng/số. Bài 6. Viết một chương trình nhập vào từ bàn phím điểm kiểm tra của một môn học của n học sinh và in kết quả ra màn hình dưới dạng hai cột song song, một cột là điểm và cột thứ hai là xếp loại theo điểm với các qui định sau: Dưới 5: Yếu Từ 5 đến dưới 7: Trung bình Từ 7 đến dưới 9: Khá Từ 9 trở lên: Giỏi Bài 7. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 với a, b, c bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. In ra màn hình phương trình bậc hai với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các nghiệm thức của nó (nếu cố), ngươcij lại thì in là không có nghiệm thực. Bài 8. Năm 1999, dân số nước ta là 76 triệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên là k% một năm. Lập một chương trình in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là năm, cột thứ hai là dân số của năm tương ứng ở cột một cho đến khi dân số tăng s lần so với năm 1999. Các số k và s được nhập vào từ bàn phím. Bài 9. Viết chương trình giải bất phương trình bận hai với a, b, c bất kỳ được nhập từ bàn phím: ax2+bx+c>0 . In ra màn hình bất phương trình với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các nghiệm thực của bất phương trình. Bài 10. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự tăng dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Bài 11. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự giảm dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Bài 12. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng. Bài 13. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng. Bài 14. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Giá trị trung bình của một dãy số được cho bằng công thức: ). Sử dụng hàm nói trên để viết chương trình nhập n số thực từ bàn phím và in ra màn hình cột số đã nhập, tổng, giá trị trung bình của chúng. Bài 15. Xây dựng một hàm tính giá trị trung bình của n số thực. (Độ lêcnh chuẩn của dãy số được cho bằng công thức: , với ). Sử dụng hàm nói trên để viết chương trình nhập n số thực từ bàn phím và in ra màn hình cột số đã nhập, tổng, giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của chúng. Bài 16. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình hai cột song song, mỗi cột là một mảng với ô cuối cùng là tổng của các phần tử trong mảng, và cuỗi cùng là tổng của hai mảng. Bài 17. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng số thực. Viết một chương trình sử dụng hàm đã xây dựng được ở trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực, một mảng có n phẩn tử, và một mảng có m phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, cột thứ ba tổng của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng của cả ba cột là tổng của các phần tử trong cột. Bài 18. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố theo tuổi. Bài 19. Cho tuổi và số con của n phụ nữ trong độ tuổi 15-49, hãy xây dựng một hàm tính và in bản phân bố của các phụ nữ này theo nhóm 5 tuổi. Viết chương trình để nhập tuổi và số con của n phụ nữ trogn độ tuổi 15-49, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in bảng phân bố số con của các phụ nữ này theo tuổi. Bài 20. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ thường thành chữ hoa (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in kết quả ra màn hình. Bài 21. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng các hàm thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ hoa thành chữ thường (các ký tự khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xây bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên để in kết quả ra màn hình. Bài 22. Cho một xây bất kỳ, không sử dụng cac shamf thư viện về xâu, hãy xây dựng một hàm đổi tất cả các chữ hoa của xây thành chữ thường, và ngược lại, đổi các chữ thường của xâu thành chữ hoa (các chữ khác giữ nguyên) và in cả hai ra màn hình. Viết một chương trình nhập một xâu bất kỳ từ bàn phím, sau đó sử dụng hàm đã xây dựng ở trên đê in kết quả ra màn hình. Bài 23. Cho cấu trúc: Code: struc thisinh{ int sbd; //Số báo danh char hoten[25]; //Họ và tên float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi float tong; //Tổng điểm ba môn } danhsach[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thí sinh. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng điểm của các thí sinh này theo dạng ba cột: Số báo danh, Họ tên, Tổng điểm. Bài 24. Cho một xây bất, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không viết hoa đầu câu trong xâu này, in ra xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 25. Cho cấu trúc: Code: struc dienthoai{ int sdt; //Số điện thoại char hoten[25]; //Họ và tên float sotien; //Số tiền phải nộp } thuebao[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n thuê bao. Sau đó viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng số tiền phải nộp của các thuê bao theo dạng ba cột: Họ tên, số điện thoại, số tiền phải nộp. Bài 26. Hãy xây dựng một hàm in ra màn hình nội dung một tệp văn bản bất kỳ (có dựng lại sau mỗi trang màn hình). Sau đó, viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 27. Cho tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, hãy xây dựng một hàm in bản phân bố của số người này theo nhóm 5 tuổi và trình độ văn hóa. Sau đó, viết một chương trình để nhập tuổi và trình độ văn hóa của n người, sử dụng hàm nói trên để in kết quả ra màn hình. Bài 28. Viết một chương trình để nhập tuổi và trình độ văn hóa (0-4) của n người, sau đó ghi các số liệu này lên một tệp mode văn bản. Bài 29. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách sau dấu phảy và sau dấu chấm, in ra màn hình xâu chưa sửa và xâu đã sửa. Sau đó viết chương trình để nhập một xâu bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 30. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để sửa các lỗi chính tả không có dấu cách giữa các từ, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu ký tự bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 31. Cho một xâu bất kỳ, hãy xây dựng một hàm để viết hoa chữ cái đầu tiên của tất cả các từ trong xâu đã cho, in ra xâu gốc và xâu đã sửa. Sau đó viết một chương trình để nhập một xâu ký tự bất kỳ và sử dụng hàm nói trên để sửa lỗi. Bài 32. Cho cấu trúc: Code: struc tiendien{ char hoten[25]; //Họ và tên float csc,csm; //Chỉ số cũ, chỉ số mới float dg; //Đơn giá/Kw float tong; //Tổng tiền phải nộp } danhsach[100]; Hãy xây dựng một hàm để nhập số liệu cho n hộ sử dụng điện. Sau đó, viết một chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu và in bảng tính tiền sử dụng điện thoại của các hộ này theo dạng hai cột: Họ tên, số điện tiêu thụ, Tổng số tiền. Bài 33. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bàn phím một mảng các số thực. Viết chưng trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, còn cột thứ ba là hiệu của hai cột đầu, dòng cuối cùng của cả ba cột là tỏng của các phần tử trong cột. Bài 34. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình. Bài 35. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và , với x là một số nguyên dương bất kỳ. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của n sao cho S<=F, in ra màn hình các giá trị của x, F, S và n. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím số thực F, số nguyên dương x và sử dụng hàm nói trên đối với các giá trị đã nhập để in kết quả ra màn hình. Bài 36. Hãy xây dựng một hàm để nhập từ bán phím một mảng cac số thực. Viết chương trình sử dụng hàm nói trên để nhập số liệu cho hai mảng số thực cùng có n phần tử, in ra màn hình ba cột song song, hai cột đầu là hai mảng đã nhập, cột thứ ba là tích của hai cột đầu, dòng cuỗi cùng của cả ba cột là tổng các phần tử trong cột. Bài 37. Viết một chương trình để nhập số báo danh, họ tên và điểm thi ba môn Toán, Lý, Hóa của n thí sinh, sau đó ghi các số liệu này lên một tệp ở mode văn bản. Bài 38. Hãy xây dựng một hàm in ra mnaf hình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng trang màn hình có đánh số trang. Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 39. Hãy xây dựng một hàm in ra mnafh ình nội dung của một tệp văn bản bất kỳ theo dạng trang màn hình, ở dòng đầu của mỗi trang có đánh số trang ở góc bên phải và tên tệp góc trái. Sau đó, viết một chương trình để nhập từ bàn phím tên của một tệp văn bản và sử dụng hàm nói trên để in nội dung của tệp này ra màn hình. Bài 40. Cho cấu trúc Code: struc thisinh{ int sbd; //Số báo danh char hoten[25]; //Họ và tên float m1,m2,m3l //Điểm ba môn thi float tong; //Tổng điểm ba môn } danhsach[100]; Viết chương trình (có sử dụng các hàm) để thêm và bớt các thí sinh theo thứ tự giảm dần của tổng điểm, và in ra mnaf hình danh sách đã sắp. Trích: tuananhk43 Bài 1. Viết chương trình nhập từ bàn phím n số nguyên dương nhỏ hơn 100, in ra màn hình hai cột song song, một cột là các số, còn cột kia là tổng của các chữ số tương ứng ở cột thứ nhất. Tìm và in ra số có tổng của các chữ số là lớn nhất, nếu có nhiều hơn một số như vậy thì in số đầu tiên. Code: #include #include #include //Ham tinh tong cac chu so //Vd n=15 thi tra ve gia tri la 6 int tong(int n){ int a,b; a=(int)n/10; b=n-a*10; return a+b; } //Ham nhap cac gia tri cho mot mang void nhap(int *a,int n){ for (int i=0;i<n;i++){ cout<<"Nhap a["<<i<<"]="; cin>>a[i]; } } //Ham in cac gia tri thanh hai cot void in(int *a,int n){ int tong1=0, tong2=0; int max; //Dung de tinh gia tri lon nhat cua tong int val; cout<<setw(15)<<"STT"<<setw(15)<<"Tong"<<"\n"; max=tong(a[1]); for(int i=0;i<n;i++){ cout<<setw(15)<<a[i]<<setw(15)<<tong(a[i])<<"\n"; if (max<tong(a[i])) { max=tong(a[i]); val=a[i]; } } cout<<"-------------------------------\n"; cout<<setw(15)<<val<<setw(15)<<max<<"\n"; } int main(){ //clrscr(); int n; int a[100]; cout>n; nhap(a,n); in(a,n); //getch(); } Đáp án Bài 2. Một người gửi tiết kiệm a đồng với lãi suất s% một tháng (tính lãi hàng tháng). Việt một chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai tổng số tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 1 đến t tháng, với a, s, t được nhập từ bàn phím. Code: #include #include void main(){ float a, s, kq; int t; cout>a; cout>s; cout>t; kq = a; cout<<"+---+-----------------+"<<endl <<"| T | Tien von va lai |"<<endl <<"+---+-----------------+"<<endl; for(int i=1; i<=t; i++){ kq *= (1+s/100); cout<<"|"<<setw(2)<<i<<" |" <<setw(17)<<setprecision(2)<<setiosflags(ios::showpoint | ios::fixed) <<kq <<"|"<<endl; } cout<<"+---+-----------------+"<<endl; } khi nhập lãi xuất, nếu lãi xuất là 0,7 % / tháng thì hãy nhập 0.7 (chứ không phải nhập là 0.007) khi đó sau mỗi tháng tiền lãi và vốn sẽ = tiền tháng trước + tiền tháng trước x lãi suất đó chính là công thức trên: kq *= (1 + s/100) Bài 3. Một người gửi tiết kiệm à đồng với lãi suất là s% một tháng trong kỳ hạn 6 tháng (6 tháng tính lãi một lần). Viết chương trình tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là số tháng đã gửi, cột thứ hai là tổng tiền (cả vốn và lãi) ứng với số tháng ở cột thứ nhất cho một khoảng thời gian từ 6 tháng đến t tháng, với a, s, và t được nhập từ bàn phím. (Biết rằng nếu lĩnh không chắn kỳ nào thì không được tính lãi kỳ ấy). Code: #include #include void main(){ float a, s, kq; int t; cout>a; cout>s; cout>t; kq = a; cout<<"+---+-----------------+"<<endl <<"| t | Tien von va lai |"<<endl <<"+---+-----------------+"<<endl; for(int i=1; i<=t; i++){ if(i%6==0) for(int k=0;k<6;k++)kq *= (1+s/100); cout<<"|"<<setw(2)<<i<<" |" <<setw(17)<<setprecision(2)<<setiosflags(ios::showpoint | ios::fixed) <<kq <<"|"<<endl; } cout<<"+---+-----------------+"<<endl; } bài này giống bài 2, chú ý tính lãi sau mỗi 6 tháng Đáp án Bài 4. Cho x là một số thực, hãy xây dựng hàm tính và in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là giá trị của đối số, cột thứ hai là giá trị của hàm f ứng với đối số ở cột thứ nhất: Sau đó, viết một chương trình nhạp từ bán phím một mảng gồm n số thực, và gọi hàm đã lập được ở trên với đối số là các số vừa nhập. Code: #include #include #include const float PI=4.1415; //Ham nhap mang cac so thuc void nhapMang(float *a,char *name, int n){ for (int i=0; i<n;i++) { cout<<name<<"["<<i+1<<"]="; cin>>a[i]; } } //Ham tinh gia tri cua ham F theo cong thuc //Neu X<=0 thi F(x)=0 //Neu 0<X<=2 thi F(x)=x*x-x //Neu x>2 thi F(X)=(x*x-sin(x*x*PI)) float f(float x) { if (x<=0) return 0; else if (x<=2) return float(pow(x,2)-x); else return float(pow(x,2)-sin(pow(x,2)*PI)); } //Than ham main void main(){ float a[10], x; int n; cout>n; //Goi ham nhap mang nhapMang(a,"a",n); //Dinh dang hien thi so thuc cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); //In gia tri cua mang tuong ung voi gia tri ham F(X) //Hien thi hai cot song song cout<<"+-----------+-----------------+"<<endl <<"| X | F(X) |"<<endl <<"+-----------+-----------------+"<<endl; for(int i=0; i<n; i++) { cout<<"|"<<setw(10)<<a[i]<<" |"; cout<<setw(17)<<f(a[i])<<"|"<<endl; } cout<<"+----------+------------------+"<<endl; } Bài 5. Viết chương trình tính và in ra màn hình số tiền điện tháng 10/99 của n khách hàng theo các chỉ số trên đồng hồ điện của tháng 9 và của tháng 10 được nhập vào từ bàn phím (phải kiểm tra để đảm bảo rằng chỉ số của tháng sau phải lớn hơn chỉ số của các tháng trước). Biết rằng: 50 số đầu tiền giá 500 đồng/số, 100 số tiếp theo giá 800 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1000 đồng/số, 100 số tiếp theo nữa giá 1200 đồng/số, và từ số thứ 351 trở đi giá 1500 đồng/số. Sửa đầu bài 1 tý cho đơn giản: nhập số lượng điện tiêu thụ, tính số tiền phải trả theo đơn giá trên (chưa có thuế VAT), VAT =10% Code: /*đơn giá: từ số: đơn giá 0-50: 500 51-150: 800 151-250: 1000 251-351: 1200 351 - ...: 1500 */ #include #include void main(){ int n; float t=0; cout<<"nhap luong dien tieu thu: "; cin>>n; if(n>350)t+=(n-=350)*1500.0; if(n>250)t+=(n-=250)*1200.0; if(n>150)t+=(n-=150)*1000.0; if(n> 50)t+=(n-= 50)* 800.0; if(n> 0)t+=(n )* 500.0; cout<<"tien dien: " <<setprecision(0) <<setiosflags(ios::fixed) <<(t*1.1); } Giờ nếu nhập 2 chỉ số thì trừ nó đi cho nhau thì sẽ ra lượng điện tiêu thụ động tác kiểm tra số sau lớn hơn số trước thiết nghĩ rất đơn giản, để các bạn sv tự làm Khi học đến phần mảng, chúng ta sẽ nhập số người tương ứng là số phần tử của mảng, sau đó vận dụng bài này để tính tiền điện cho từng người (từng giá trị trong mảng) chú ý: t là số tiền phải trả, t*1.1 là số tiền đã có thuế 10% Bài 7. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 với a, b, c bất kỳ được nhập vào từ bàn phím. In ra màn hình phương trình bậc hai với các hệ số đã nhập, giá trị của delta và các nghiệm thức của nó (nếu cố), ngươcij lại thì in là không có nghiệm thực. chú ý: nếu a=0 thì sẽ thành pt bậc nhất, nên tiện đây đưa luôn bài gpt b1 Code: #include #include void main(void) { float a,b; cout<<"Nhap 2 he so cua pt bac nhat:"; cin>>a>>b; if(a!=0) cout<<"pt co 1 nghiem thuc x="<<(-b/a); else if(b==0) cout<<"pt lay nghiem nao cung dc"; else cout<<"pt vo nghiem"; } giờ nếu a khác 0 thì có pt bậc 2: Code: #include #include #include void main(void) { float a,b,c,d,x1,x2; cout<<"nhap 3 hs cua ptb2: "; cin>>a>>b>>c; d=b*b-4*a*c; if(d>=0){ x1=(-b-sqrt(d))/(2*a); x1=(-b+sqrt(d))/(2*a); cout<<"pt co 2 nghiem thuc"<<endl <<"nghiem thuc 1="<<x1<<endl <<"nghiem thuc 2="<<x2; } else{ cout<<"pt k co nghiem thuc"<<endl <<"pt co 2 nghiem phuc lien hop"<<endl; float thuc,ao; thuc=-b/2/a; ao=sqrt(-d)/2/a; cout<<"nghiem ao 1="<<thuc<<"-i"<<ao<<endl; <<"nghiem ao 2="<<thuc<<"+i"<<ao<<endl; } } Các bạn hãy vận dụng kiến thức của mình để kết hợp thành 1 bài hoàn chỉnh đủ theo đúng nghĩa với a, b, c bất kỳ Bài 8. Năm 1999, dân số nước ta là 76 triệu người, tỷ lệ tăng tự nhiên là k% một năm. Lập một chương trình in ra màn hình hai cột song song, cột thứ nhất là năm, cột thứ hai là dân số của năm tương ứng ở cột một cho đến khi dân số tăng s lần so với năm 1999. Các số k và s được nhập vào từ bàn phím. Giải: Code: #include #include #include #include void main(void) { clrscr(); int k; //% tang dan so hang nam float s;//So lan tang cout>k; cout>s; long dansocu=76000000,dansomoi; dansomoi=dansocu; int nam=1999; //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); cout<<"\n------------------------------------------"; cout<<"\n"<<setw(20)<<"NAM"<<setw(20)<<"DAN SO"; cout<<"\n------------------------------------------"; while(dansomoi<=s*dansocu) { cout<<"\n"<<setw(20)<<nam<<setw(20)<<dansomoi; dansomoi=dansomoi+dansomoi*((float)k/100); nam++; } cout<<"\n------------------------------------------\n"; getch(); } Bài 10. Xây dựng một hàm sắp xếp theo thứ tự tăng dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Giải: Code: #include #include #include #include void NhapMang(float a[],float b[],int n) { cout<<"\nNhap mang\n"; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<"a["<<i<<"]="; cin>>a[i]; b[i]=a[i]; } } void InMang(float a[],float b[],int n) { cout<<setw(10)<<"TT"; cout<<setw(20)<<"Mang chua sap xep"; cout<<setw(20)<<"Mang da sap xep"; cout<<"\n-----------------------------------------------------"; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<endl<<setw(10)<<i+1<<setw(20)<<a[i]<<setw(20)<<b[i]; } cout<<"\n-----------------------------------------------------\n"; } void SapXep(float a[],int n) { //Sap xep tang dan for(int i=0;i<n-1;i++) for(int j=i+1;j<n;j++) if (a[i]>a[j]) { float tg; tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } void main(void) { clrscr(); float a[100],b[100]; int n; cout<<"Nhap N="; cin>>n; NhapMang(a,b,n); SapXep(b,n); //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); InMang(a,b,n); getch(); } Bài 11. Xây dựng một hàm sắp xếp thep thứ tự giảm dần một mảng gồm n số thực. Viết chương trình để nhập n số thực từ bàn phím, sử dụng hàm sắp xếp nói trên, và in ra màn hình hai cột song song, một cột là mảng chưa sắp xếp, một cột là mảng đã được sắp xếp. Giải: Code: #include #include #include #include void NhapMang(float a[],float b[],int n) { cout<<"\nNhap mang\n"; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<"a["<<i<<"]="; cin>>a[i]; b[i]=a[i]; } } void InMang(float a[],float b[],int n) { cout<<setw(10)<<"TT"; cout<<setw(20)<<"Mang chua sap xep"; cout<<setw(20)<<"Mang da sap xep"; cout<<"\n-----------------------------------------------------"; for (int i=0;i<n;i++) { cout<<endl<<setw(10)<<i+1<<setw(20)<<a[i]<<setw(20)<<b[i]; } cout<<"\n-----------------------------------------------------\n"; } void SapXep(float a[],int n) { //Sap xep giam dan for(int i=0;i<n-1;i++) for(int j=i+1;j<n;j++) if (a[i]<a[j]) { float tg; tg=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=tg; } } void main(void) { //clrscr(); float a[100],b[100]; int n; cout<<"Nhap N="; cin>>n; NhapMang(a,b,n); SapXep(b,n); //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed); cout<<setprecision(2); InMang(a,b,n); //getch(); } Bài 12. Cho F là một số thực lớn hơn 2, và S=1/2+1/3+…+1/n. Hãy xây dựng một hàm để tìm giá trị lớn nhất của n sao cho S<=F. Viết một chương trình để nhập vào từ bàn phím m số thực Fi, sử dụng hàm nói trên đối với các hàm Fi đã nhập và in ra màn hình thành ba cột song song: các giá trị của Fi, n, và S tương ứng. Giải: Code: #include #include #include #include int max(double f, double &s) { int i=1; s=0; while(s<=f) { s+=(double)1/double(i++); } return i; } void main(void) { clrscr(); double f[100], s[100]; int n,i; cout>n; for(i=0;i<n;i++) { cout>f[i]; } //Thiet lap dinh dang cout<<setiosflags(ios::showpoint|ios::fixed

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBaitaplaptrinhC.doc
Tài liệu liên quan