BÀI TẬP 4
Tại một DNXL hiện nay đang XD công trình A với hai bộ phận A1 và A2. Giá dự toán của A1: 142.000.000đ, A2: 208.000.000đ, chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ của CTA: 60.000.000đ.
Trong kỳ phát sinh các khoản chi phí:
1. Xuất kho vật liệu dựng cho công trình trị giá 2.000.000đ dùng cho đội máy thi công 1.800.000đ, dùng cho đội xây dựng: 200.000đ
22 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài tập kế toán tài chính II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6/N có tài liệu về đầu tư XDCB như sau: (đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng của TK 2412:
Khoản mục
Công trình A
Công trình B
Giá trị xây dựng
120.000
90.000
Giá trị lắp đặt
42.000
35.000
Chi phí khác
26.000
48.000
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
1. Mua thiết bị đầu tư của nhà thầu thiết bị K, tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 352.000; trong đó, thiết bị không cần lắp là 30%, còn lại là thiết bị cần lắp. Số thiết bị không cần lắp chuyển về nhập kho, số thiết bị cần lắp chuyển thẳng đến công trường bàn giao cho công ty H (bên B) để lắp đặt vào công trình A là 98.560, lắp đặt vào công trình B là 147.840. Chi phí vận chuyển số thiết bị cần lắp đến công trường là 1.050 (bao gồm thuế GTGT 5%) đã thanh toán bằng tiền mặt. Tiền mua thiết bị đã thanh toán cho công ty K bằng chuyển khoản.
2. Mua vật liệu xây dựng của công ty P chuyển thẳng đến chân công trình bàn giao cho công ty H theo tổng giá thanh toán là 70.400 (đã bao gồm thuế GTGT 10%), tiền hàng sẽ thanh toán cho công ty P vào tháng sau. Số vật liệu trên dùng xây dựng công trình A 42.240, dùng xây dựng công trình B 28.160.
3. Nhận bàn giao của Công ty H về khối lượng xây lắp hoàn thành gồm:
- Giá trị dự toán khối lượng xây dựng của công trình A 260.000, công trình B 240.000 (không bao gồm giá trị vật liệu xây dựng của đơn vị chủ đầu tư giao).
- Giá trị dự toán khối lượng lắp đặt của công trình A 65.000, công trình B là 50.000 (không bao gồm giá trị thiết bị cần lắp).
- Thuế GTGT của hoạt động xây lắp là 10%.
4. Các chi phí XDCB khác tập hợp bao gồm:
- Đền bù giải phóng mặt bằng bằng tiền mặt 32.000
- Tiền thuê khảo sát, thiết kế công trình theo tổng giá thanh toán (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 13.200, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
- Chi phí cho ban quản lý công trình:
+ Tiền lương phải trả 14.000, trích các khoản theo lương tính vào chi phí kinh doanh theo tỷ lệ quy định.
+ Văn phòng phẩm xuất kho 300.
- Bồi thường thiệt hại cho đơn vị xây lắp bằng tiền mặt 2.000
- Lệ phí địa chính 500.
5. Thanh toán cho công ty xây lắp H bằng tiền gửi ngân hàng thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản sau khi giữ lại 5% giá trị dự toán chưa thuế để bảo hành công trình.
6. Ban quản lý công trình đã làm thủ tục bàn giao HMCT A, HMCT B cho đơn vị sử dụng theo quyết toán được duyệt toàn bộ chi phí thực tế được tính vào giá trị công trình.
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí đầu tư XDCB phát sinh trong kỳ theo từng HMCT và theo thành phần đầu tư.
2. Xác định giá trị thực tế HMCT A, B theo thành phần đầu tư biết chi phí XDCB phân bổ cho hai HMCT theo giá trị xây dựng.
3. Quyết toán vốn đầu tư cho HMCT A và HMCT B biết chi phí XDCB khác chi bằng nguồn vốn đầu tư XDCB.
4. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
BÀI TẬP 1
Tại công ty xây lắp A đang tiến hành thi công 3 hạng mục công trình X, Y, Z cho công ty B. Công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tình hình như sau:
I. Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 là 629.000.000đ.
Trong đó: - Công trình X: 112.000.000đ
- Công trình Y: 108.000.000đ
- Công trình Z: 409.000.000đ
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Chi phí thiết bị xây dựng cơ bản:
- Xuất kho thiết bị sử dụng để xây lắp 266.000.000đ, trong đó dùng cho công trình X là 56.000.000đ và công trình Y là 210.000.000đ.
- Mua của công ty L chuyển đến tận chân công trình dùng cho công trình X theo giá bao gồm cả thuế 220.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Tiền lương phải trả công nhân công trình X: 44.000.000đ, công trình Y: 66.000.000đ, nhân viên quản lý đội xây lắp: 8.000.000đ.
3. Tiền ăn ca phải trả công nhân công trình X: 2.000.000đ, công trình Y: 4.000.000đ, nhân viên quản lý đội: 1.200.000đ.
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHTN, BHYT theo tỷ lệ quy định.
5. Chi phí sử dụng máy thi công mua ngoài (gồm cả thuế GTGT 10%) dùng chc công trình X: 5.500.000đ, công trình Y 13.200.000đ, công ty đã thanh toán toàn bộ bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Chi phí về điện mua ngoài đã trả bằng chuyển khoản (gồm cả thuế GTGT 10%) là 26.400.000đ được dùng phục vụ cho thi công.
7. Trích khấu hao TSCĐ của đội xây lắp 5.000.000đ.
8. Bàn giao công trình Z cho chủ đầu tư theo giá cả thuế GTGT 10% là 594.000.000đ.
9. Thanh toán toàn bộ tiền mua thiết bị cho công ty L bằng tiền vay dài hạn. Chiết khấu thanh toán 1% được hưởng đã nhận bằng tiền mặt.
10. Công trình X hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư theo giá nhận thầu gồm cả thuế GTGT 10% là 627.000.000đ.
11. Công ty B thanh toán toàn bộ số tiền còn lại của công trình X và Z cho công ty A bằng chuyển khoản sau khi giữ lại 5% số tiền bảo hành theo giá trị công trình của công trình X và Z (trong 1 năm).
III. Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá thành sản xuất của công trình X.
Cho biết: Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các công trình theo tiền lương thực tế phát sinh trong kỳ của từng công trình.
BÀI TẬP 2
Phòng kế toán công ty xây lắp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 10/201N có tài liệu về hoạt động xây lắp như sau:
I. Giá trị sản phẩm làm dở đầu tháng (đơn vị tính: 10.000đ).
Khoản mục
Công trình A
Công trình B
Nguyên vật liệu trực tiếp
52.000
50.000
Nhân công trực tiếp
15.000
18.000
Chi phí sử dụng máy thi công
11.000
20.000
Chi phí sản xuất chung
12.000
13.000
Cộng
90.000
101.000
II. Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đơn vị tính: 10.000đ).
Mua vật liệu xây dựng trị giá (chưa có thuế) 158.000, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Vật liệu được chuyển thẳng đến công trường xây dựng công trình A 76.000, công trình B 82.000, chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng trị giá chưa thuế 2.000, thuế GTGT 10%, phân bổ cho các công trình theo tỷ lệ vật liệu.
Mua vật liệu phụ trị giá chưa có thuế 7.500, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Vật liệu phụ được chuyển thẳng đến công trường xây dựng công trình A 2.500, công trình B 2.800, dùng cho máy thi công 1.200, dùng cho quản lý thi công 1.000.
Xuất kho công cụ dụng cụ (phân bổ 1 lần) dùng cho máy thi công trị giá 450, dùng phục vụ thi công xây dựng 1.500.
Tính tiền công phải trả công nhân xây dựng công trình A 25.000, công trình B 32.000, cho công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công 4.500, cho nhân viên quản lý công trường 3.000.
Trích BHXH,BHYT, BHTN,KPCĐ theo tỷ lệ quy định.
Trích khấu hao máy thi công 15.000, khấu hao TSCĐ phục vụ thi công 3.500.
Tiền điện phải trả theo giá chưa thuế phục vụ máy thi công 1.520, phục vụ thi công 850, thuế GTGT 10%.
Tiền nước phải trả theo giá chưa thuế phục vụ thi công 500, thuế GTGT 10%.
Cuối tháng các công trình trên đã hoàn thành bàn giao theo giá dự toán ghi trong hợp đồng: công trình A 265.000, công trình B 300.000, thuế GTGT 10%,
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ phân bổ cho công trình A 5.000, công trình B 6.000. Chi phi quản lý doanh nghiệp phát sinh ở các kỳ trước phân bổ cho công trình A 8.000, công trình B 9.000.
Ngân hàng báo có số tiền bên chủ đầu tư trả cho 2 công trình 95% giá trị dự toán và thuế GTGT, số còn lại doanh nghiệp phải ký quỹ bảo hành.
III. Yêu cầu:
Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp phát sinh theo từng công trình.
Lập bảng tính giá thành từng công trình theo khoản mục. Biết rằng: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng, chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho 2 công trình theo giờ máy làm việc, biết công trình A 180 giờ máy, công trình B 220 giờ máy. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 2 công trình theo tiền lương của công nhân trực tiếp thi công.
Xác định kết quả kinh doanh của từng công trình, biết chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phải nộp thuế suất 22% lợi nhuận trước thuế.
BÀI TẬP 3
Tại công ty xây lắp X hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau:
Nhận thầu một công trìnhXDCB, giá trị công trình chưa thuế 1.200.000.000đ, thuế GTGT 10%. Công trình bao gồm 3 hạng mục:
* Giá trị dự toán của từng hạng mục như sau:
- Hạng mục 1: 150.000.000đ; - Hạng mục 2: 200.000.000đ; - Hạng mục 3: 850.000.000đ.
Trong đó hạng mục 3 giao thầu cho công ty N với giá: 510.000.000đ
* Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Xuất kho vật liệu xây dựng để sản xuất hạng mục 1: 340.000.000đ, hạng mục 2: 100.000.000đ.
2. Mua vật liệu phụ đưa thẳng vào phục vụ xây lắp giá chưa thuế 30.000.000đ, thuế GTGT 10% đó thanh toán bằng tiền mặt. Biết vật liệu phân bổ cho từng mặt hàng theo giá trị vật liệu xây dựng.
3. Tiền công phải trả nhân công trực tiếp sản xuất hạng mục 1: 15.000.000đ, Hạng mục 2: 20.000.000đ, nhân viên quản lý đội xây lắp: 10.000.000đ.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào chi phí KD.
5. Chi phí sử dụng máy thi công thuê ngoài theo hóa đơn GTGT giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10% bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Tiền điện nước phục vụ thi công phải trả theo hóa đơn GTGT giá chưa thuế 14.000.000đ, thuế GTGT 10%.
7. Chi phí khác phục vụ cho hoạt động quản lý ở đội thi công bằng tiền mặt 15.000.000đ.
8. Nhận bàn giao của công ty N hạng mục 3 theo hóa đơn GTGT trị giá công trình chưa thuế 510.000.000đ, thuế GTGT 10% đã thanh toán cho công ty N 200.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
9. Cuối kỳ hạng mục 2 và hạng mục 3 hoàn thành đã bàn giao cho chủ đầu tư, chủ đầu tư đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng.
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hạng mục 2 và hạng mục 3 trong kỳ là 27.000.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính giá thành của hạng mục 2, biết chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy thi công phân bổ cho các hạng mục theo chi phí nhân công trực tiếp.
3. Tính kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ và kết chuyển về tài khoản liên quan.
BÀI TẬP 4
Tại một DNXL hiện nay đang XD công trình A với hai bộ phận A1 và A2. Giá dự toán của A1: 142.000.000đ, A2: 208.000.000đ, chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ của CTA: 60.000.000đ.
Trong kỳ phát sinh các khoản chi phí:
1. Xuất kho vật liệu dựng cho công trình trị giá 2.000.000đ dùng cho đội máy thi công 1.800.000đ, dùng cho đội xây dựng: 200.000đ
2. Tính lương phải trả công nhân xây dựng 26.000.000đ, công nhân điều khiển máy 3.800.000đ, nhân viên quản lý đội xây dựng 2.600.000đ, nhân viên quản lý DN 6.400.000đ
3. Tiền lương phải trả lao động thuê ngoài đế xây dựng 14.000.000đ đó thanh toán bằng tiền mặt (giả sử phân bổ theo tỷ lệ A1:8, A2:6)
4. Mua vật liệu chuyển thẳng đến công trường theo hóa đơn GTGT trị giá hàng vật liệu 108.000.000đ, thuế GTGT 10%. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán, chi phí vận chuyển bốc dỡ thanh toán bằng tiền tạm ứng là 1.158.000đ
5. Trích các khoản bảo hiểm theo quy định
6. Trích khấu hao máy thi công 1.000.000đ, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý 1.200.000đ
7. Dùng TGNH thanh toán tiền mua vật liệu ở NV4, chiết khấu thanh toán được hưởng 0,8% (đã có báo nợ)
8. Chi phí bằng tiền mặt cho công trình18.000.000đ, máy thi công 800.000đ, đội XD 5.678.000đ, quản lý DN 1.584.000đ
Đến cuối kỳ bộ phận A1 hoàn thành 80%, A2 hoàn thành bàn giao theo giá dự toán 208.000.000đ. Đơn vị chủ đầu tư đã thanh toán 90% giá trịcông trìnhvà thuế GTGT 10% qua tài khoản TGNH của DN (đã có giấy báo Có)
DN phân bổ chi phí quản lý phát sinh trong kỳ cho A2 theo tỷ lệ nghiệp vụ 3. Phân bổ chi phí quản lý phát sinh trong kỳ trước cho A2: 2.800.000đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN
Biết DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tổ đội máy thi công không tổ chức hạch toán kế toán riêng
BÀI TẬP 5
Tại công ty xây dựng có nhận thầu một công trình gồm 3 hạng mục. Giá trị dự toán các hạng mục như sau (không bao gồm thuế GTGT đầu ra)
- Hạng mục 1: 290.000.000đ; - Hạng mục 2: 154.000.000đ; - Hạng mục 3: 76.000.000đ.
* Trong kỳ có các tài liệu như sau:
1. Tổng hợp các phiếu xuất vật liệu trong kỳ 192.500.000đ
2. Tiền lương phải trả cho công nhân XD trực tiếp HM1: 45.000.000đ, HM2: 21.000.000đ, HM3: 10.000.000đ. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý đội thi công 10.200.000đ
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định vào chi phí kinh doanh.
4. Nhận trước bằng TGNH do chủ đầu tư trả theo hợp đồng XD 14.000.000đ
5. Các chi phí khác như sau:
- Chi phí trả tiền thuê nhân công bên ngoài 14.000.000đ bằng tiền mặt để dọn mặt bằng thi công
- Khấu hao TSCĐ được phép trích trong kỳ 5.882.000đ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng cho thi công đã trả bằng TGNH:
+ Tiền điện: 7.200.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
+ Tiền nước: 6.540.000đ chưa bao gồm thuế GTGT 10%
6. Chi phí của bộ phận thi công bằng máy có tổ chức hạch toán riêng, không hạch toán doanh thu như sau:
- Chi phí nhiên liệu, xăng dầu 31.000.000đ trả bằng tiền mặt
- Tiền lương phải trả nhân công trực tiếp: 10.000.000đ, nhân viên quản lý bộ phận thi công bằng máy 4.000.000đ
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
- Khấu hao máy móc: 1.340.000đ
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 3.000.000đ
Trong kỳ bộ phận thi công bằng máy phục vụ thi công 3 hạng mục trên như sau:
Hạng mục 1: 120 giờ máy, Hạng mục 2: 60 giờ máy, Hạng mục 3: 20 giờ máy
7. Cuối kỳ hoàn thành bàn giao cả công trình cho chủ đầu tư theo giá trị dự toán và nhận tiền cũn lại bằng TGNH (kể cả thuế GTGT)
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tính giá thành các hạng mục XD và tổng chi phí vật liệu đã tập hợp có chi phí về giá trịlàm lại HM1 (theo yêu cầu của chủ đầu tư) là 10.000.000đ, chủ đầu tư chấp nhận thanh toán 100%
Biết chi phí định mức vật liệu xây dựng như sau:
Hạng mục 1: 100.000.000đ, Hạng mục 2: 50.000.000đ, Hạng mục 3: 30.000.000đ
- Phân bổ chi phí sản xuất chung theo số giờ máy phục vụ cho từng hạng mục
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên.
BÀI TẬP 6
Tại một đơn vị nhà thầu, trong kỳ tiếp tục thi công 2 công trình: công trình A với tổng giá trị dự toán 2.300.000.000, công trình B với tổng giá trị dự toán 5.000.000.000,
Chi phí thi công xây lắp phát sinh trong kỳ tập hợp được như sau:
Khoản mục chi phí
Công trình A
Công trình B
- Chi phí NVL trực tiếp
752.420.000
1.368.530.000
- Chi phí nhân công trực tiếp
160.890.000
412.560.000
- Chi phí sử dụng máy thi công
102.770.000
310.880.000
- Chi phí sản xuất chung
98.260.000
165.820.000
Cộng
1.114.340.000
2.257.790.000
Tài liệu bổ sung:
Số dư đầu kỳ: TK 154 công trình A: 234.510.000, TK 154 công trình B: 502.632.000
Cả 2 công trình được 2 bên giao thầu và nhận thầu thỏa thuận thanh toán theo tiến độ kế hoạch. Đến cuối kỳ bên giao thầu thanh toán theo tiến độ kế hoạch theo hóa đơn mà nhà thầu phát hành đối với công trình A: 920.000.000, thuế GTGT 10%, đối với công trình B: 2.000.000.000, thuế GTGT 10%.
5 ngày sau nhà thầu đã nhận giấy báo Có của ngân hàng về sồ tiền thanh toán theo tiến độ kế hoạch cho cả 2 công trình, sau khi đã trừ đi tiền ứng trước của bên giao thầu đối với công trình A: 200.000.000, đối với công trình B: 500.000.000
Biết rằng giá trị khối lượng xây lắp còn dở dang cuối kỳ này theo đánh giá của nhà thầu đối với công trình A: 524.570.000, đối với công trình B: 1.360.000.000
Cuối kỳ, nhà thầu tự xác định doanh thu thực hiện tương ứng với phần khối lượng xây lắp hoàn thành trên, đối với công trình A: 1.100.000.000, đối với công trình B: 1.700.000.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên và xác định lợi nhuận gộp kỳ này của từng công trình A, công trình B.
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
BÀI TẬP 1
Có tài liệu tại một doanh nghiệp chăn nuôi như sau (ĐVT: 1.000 đ):
I.Tình hình đầu kỳ:
- Trọng lượng đàn lợn thịt: 15.000 kg, trị giá: 98.500;
- Trọng lượng đàn bò thịt: 17.000 kg, trị giá: 144.450.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Thu mua đàn giống của nông trường Q đưa vào đàn nuôi lớn, nuôi béo, chưa thanh toán tiền theo tổng giá thanh toán:
- Đàn lợn thịt: 5.000kg, giá mua: 40.000;
- Đàn bò thịt: 8.000 kg, giá mua: 77.800.
2. Tính tiền lương phải trả công nhân viên chức:
- Công nhân chăn nuôi lợn thịt: 20.000;
- Công nhân chăn nuôi bò thịt: 30.000;
- Nhân viên quản lý đội chăn nuôi: 5.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 10.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất kho thức ăn dùng trực tiếp cho đàn lợn thịt: 150.000; đàn bò thịt: 90.000;
5. Xuất thuốc phòng bệnh sử dụng cho đàn lợn thịt: 1.000; đàn bò thịt: 3.000.
6. Xuất vật liệu phụ dùng chung ở đội chăn nuôi: 1.464 và văn phòng Công ty: 3.000.
7. Trích khấu hao tài sản cố định ở đội chăn nuôi: 10.530; ở văn phòng Công ty: 20.000.
8. Điện mua ngoài theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng ở đội chăn nuôi:
11.000, ở văn phòng Công ty: 5.500.
9. Xuất bán một số sản phẩm cho khách hàng như sau:
- Bán 30.000 kg lợn thịt theo tổng giá thanh toán 240.000;
- Bán 35.000 kg bò thịt theo tổng giá thanh toán 301.000.
III. Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm biết trọng lượng đàn lợn thịt cuối kỳ: 10.000 kg. Cho biết: Giá trị sản phẩm phụ bán thu hồi bằng tiền mặt từ ngành chăn nuôi lợn thịt: 10.080; bò thịt: 2.364 và chi phí sản xuất chung được phân bố cho đàn lợn thịt và bò thịt theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ (kể cả chi phí về giống).
2. Xác định kết quả tiêu thụ biết chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ: 10.000.
3. Định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản.
BÀI TẬP 2
Có tài liệu tại một nông trường trồng chè như sau (ĐVT: 1.000 đ):
1. Thu mua phân bón của công ty Q đưa vào sử dụng trực tiếp cho vườn chè theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 525.000.
2. Tính ra tiền lương phải trả công nhân viên chức:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 60.000;
- Nhân viên quản lý đội: 25.000 và nhân viên quản lý doanh nghiệp là 20.000.
3. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
4. Xuất kho thuốc trừ sâu sử dụng trực tiếp cho vườn chè: 8.000.
5. Xuất kho công cụ nhỏ thuộc loại phân bổ 2 lần sử dụng ở đội sản xuất: 12.000; ở văn phòng công ty: 8.000.
6. Xuất văn phòng phẩm sử dụng ở đội sản xuất: 3.370 và văn phòng công ty: 5.000.
7. Trích khấu hao tài sản cố định ở đội sản xuất: 20.000; ở văn phòng Công ty: 15.000.
8. Điện mua ngoài theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) sử dụng ở đội sản xuất:
22.000, ở văn phòng Công ty: 13.200.
9. Trong kỳ, thu hoạch được 164.000 kg chè búp tươi, chuyển bán trực tiếp cho Nhà máy
W theo tổng giá thanh toán: 822.687,5.
10. Bảng kê mua hàng: Thu mua 60.000 kg chè búp tươi của nông dân theo tổng giá thanh toán 270.000, đã thanh toán bằng tiền mặt. Số chè này đã được chuyển bán cho Nhà máy W theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 5%) là 315.000, đã thu bằng chuyển khoản.
Yêu cầu:
1. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chè búp tươi.
2. Xác định kết quả tiêu thụ biết chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 13.000.
3. Định khoản và phản ánh tình hình trên và sơ đồ tài khoản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 13_08_14_bai_tap_kttc2_7773.doc