Bài 1:
1. Lập dự toán mua vào tại Công ty cổ phần A :
a) Dự toán tiêu thụ:
(đơn vị tính : 1.000 đ)
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
1.Số lượng SP tiêu thụ (máy) 4.000 4.500 3.500 3.000
2.Đơn giá 1.000 1.000 1.000 1.000
3.Doanh thu 4.000.000 4.500.000 3.500.000 3.000.000
b) Dự toán sản phẩm mua vào:
(đơn vị tính : 1.000 đ)
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
1.Số lượng SP tiêu thụ (máy) 4.000 4.500 3.500 3.000
2.Số lượng SP tồn kho cuối kì 2.700 2.100 1.800 .
3.Tổng nhu cầu SP 6.700 6.600 5.300 .
4. Số lượng SP tồn kho đầu kì 2.000 2.700 2.100 1.800
5. Số lượng SP cần mua vào 4.700 3.900 2.100
6. Số tiền cần mua hàng vào 4.230.000 3.510.000 2.880.00
7. Trả tiền mua hàng 200.000 4.230.000 3.510.00 2.880.000
9 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài tập kế toán quẩn trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẨN TRỊ
(Nhóm 14)
Bài 1:
1. Lập dự toán mua vào tại Công ty cổ phần A :
a) Dự toán tiêu thụ:
(đơn vị tính : 1.000 đ)
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
1.Số lượng SP tiêu thụ (máy)
4.000
4.500
3.500
3.000
2.Đơn giá
1.000
1.000
1.000
1.000
3.Doanh thu
4.000.000
4.500.000
3.500.000
3.000.000
b) Dự toán sản phẩm mua vào:
(đơn vị tính : 1.000 đ)
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
1.Số lượng SP tiêu thụ (máy)
4.000
4.500
3.500
3.000
2.Số lượng SP tồn kho cuối kì
2.700
2.100
1.800
......
3.Tổng nhu cầu SP
6.700
6.600
5.300
........
4. Số lượng SP tồn kho đầu kì
2.000
2.700
2.100
1.800
5. Số lượng SP cần mua vào
4.700
3.900
2.100
6. Số tiền cần mua hàng vào
4.230.000
3.510.000
2.880.00
7. Trả tiền mua hàng
200.000
4.230.000
3.510.00
2.880.000
2. Lập dự toán vốn bằng tiền ( có tính đến phương án vay và trả nợ vay):
Dự toán lịch thu tiền
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
1. Doanh thu
4.000.000
4.500.000
3.500.000
3.000.000
I. Luồng tiền vào (2+3)
4.200.000
4.510.000
3.555.000
3.015.000
2. Thu tiền bán hàng trong tháng
3.600.000
4.050.000
3.150.000
2.700.000
3. Thu tiền sau 1 tháng bán hàng
600.000
460.000
405.000
315.000
II. Luồng tiền ra (4+5+6+7+8+9+10)
10.570.000
4.850.000
4.030.000
3.350.000
4. Trả tiền mua hàng
200.000
4.230.000
3.510.000
2.880.000
5. Biến phí BH & QLDN
400.000
450.000
350.000
300.000
6. Trả lương
150.000
150.000
150.000
150.000
7. Chi phí cố định khác
20.000
20.000
20.000
20.000
8. Nộp thuế lợi tức
300.000
9. Trả các khoản khác
3.500.000
10.Trả tiền mua TSCĐ
6.000.000
III. Chênh lệch thu chi (I+II)
-6.370.000
-340.000
-475.000
-335.000
IV. Tồn quỹ đầu kỳ
200.000
-6.170.000
-6.510.000
-6.985.000
V. Tiền quỹ cuối kì
-6.170.000
-6.510.000
-6.985.000
-7.320.000
VI. Tiền tồn quỹ tối thiểu
100.000
100.000
100.000
100.000
VII. Tiền cần phải vay
-6.270.000
-6.610.000
-7.085.000
-7.420.000
Trả nợ vay và lãi vay
-6.332.700
-6.676.100
-7.155.850
-7.494.200
3. Lập báo cáo thu nhập trong quý đến:
Chỉ tiêu
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
1. Doanh thu bán hàng
4.000.000
4.500.000
3.500.000
2. Giá vốn hàng bán
3.600.000
4.050.000
3.150.000
3. Lợi nhuận gộp
400.000
4.050.000
350.000
4. Biến phí BH và QLDN
400.000
450.000
350.000
5. Định phí BH và QLDN
200.000
210.000
210.000
6. Lợi nhuận trước thuế
-200.000
-210.000
-210.000
4. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/3/x6:
TÀI SẢN
Đầu năm
31/3/x6
I. Tài sản lưu động
2.700.000
2.035.000
1. Tiền
200.000
100.000
2. Các khoản phải thu
700.000
315.000
3. Hàng tồn kho
1.800.000
1.620.000
II. Tài sản cố định
3.300.000
9.190.000
1. Nguyên giá
5.300.000
11.300.000
2. Hao mòn TSCD
(2.000.000)
(2.110.000)
TỔNG TÀI SẢN
6.000.000
11.225.000
NGUỒN VỐ N
I. Nợ phải trả
4.000.000
10.215.000
1.Vay ngắn hạn
1.000.000
7.085.000
2. Phải trả người bán
200.000
2.880.000
3. Thuế phải nộp
300.000
0
4. Phải trả dài hạn
2.500.000
0
5. Phải trả cỗ tức
250.000
II. Vốn chủ sở hữu
2.000.000
2.000.000
1. Vốn góp
1.500.000
1.500.000
2. Lãi để lại
500.000
500.000
CỘNG NGUỒN VỐN
6.000.000
11.215.000
5. Lập báo lưu chuyển tìên tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Chỉ tiêu
Đầu năm
31/3/x6
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động KD
1. Thu tiền hàng
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
3. Chi trả lương
4. Chi trả lãi vay
5. Chi nộp thuế
II. Luu chuyển từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển từ hoạt động tài chính
1. Thu tiền vay ngắn hạn, dài hạn
2. Chi trả nợ vay gốc
3. Chi trả lãi vay
4. Chi trả cổ tức cho chủ sở hữu
IV. Luu chuyển tiền thuần trong kì
1. Tiền đầu kì
2. Tiền cuối kì
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Theo phương pháp gián tiếp)
Chỉ tiêu
Đầu năm
31/3/x6
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động KD
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Ðiều chỉnh cho các khoản
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động KD trước.....
Lưu chuyển tiền từ hoạt động KD
II. Luu chuyển từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm xây dựng TSCÐ
III. Lưu chuyển từ hoạt đồng tài chính
1. Thu tiền vay ngắn hạn, dài hạn
2. Chi trả nợ vay gốc
3. Chi trả lãi vay
4. Chi trả cổ tức cho chủ sở hữu
IV. Luu chuyển tiền thuần trong kì
1. Tiền đầu kì
2. Tiền cuối kì
6. Phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính:
Bài 2: (Đơn vị tính 1.000 đ)
1. Lập báo cáo thu nhập (theo phương pháp trực tiếp) của Công ty Phương Đông năm 20x4
* Doanh thu 360.000
- Biến phí sản xuất hàng bán 198.000
- Biến phí bán hàng và QLDN 26.100
* Số dư đảm phí 135.900
- Định phí sản xuất chung 80.000
- Định phí bán hàng và QLDN 60.400
* Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh - 4.500
2. Lập báo cáo thu nhập cho mỗi trường hợp :
a) Giảm giá bán 15% để tăng sản lượng tiêu thụ bằng năng lực của Cty
- Giá thành đơn vị SP = ( 90.000+90.000+18.000) / 90.000 = 2,2
- Giá bán = 4 x 85% = 3,4
* Doanh thu ( 3,4 x 150.000 ) 510.000
- Biến phí sản xuất hàng bán (2,2 x 150000) 330.000
- Biến phí BH và QLDN 39.000
Trong đó : Biến phí BH và QLDN:
+ Hoa hồng : 5% doanh thu = 510.000 x 5% = 25.500
+ Vận chuyển : 3.600/ 90.000 x (1000đ/sp) x 150.000 = 6.000
+ Biến phí QLDN: 4.500/ 90.000x (1000đ/sp) x 150.000 = 7.500
* Số dư đảm phí 141.000
- Định phí sản xuất chung 80.000
- Định phí BH và QLDN 60.400
* Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 600
b) Tăng giá bán 25% , tăng chi phí quảng cáo, tăng hoa hồng
- Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ : 90.000 x 150% = 135.000
- Giá bán : 4 x 125% = 5
* Doanh thu : 5 x 135.000 = 675.000
- Biến phí BH và QLDN: = 79.650
Trong đó:
+ Hoa hồng : 675.000 x 10% = 67.500
+ Vận chuyển: 3.600/ 90.000 x 135.000 = 5.400
+ Biến phí QLDN: 4.500/ 90.000 x 135.000 = 6.750
* Định phí BH và QLDN = 40.000 + 150.000 + 20.400 = 210.000
Báo cáo thu nhập
* Doanh thu 675.000
- Biến phí sản xuất hàng bán 297.000 ( 2,2 x 135.000)
- Biến phí bán hàng và QLDN 79.650
* Số dư đảm phí 298.350
- Định phí SX chung 80.000
- Định phí bán hàng và QLDN 210.400 (= 60.400+150.000)
* Lợi nhuận thuần từ HĐKD 7.950
3. Tính chi phí quảng cáo tăng thêm (khi không tăng giá bán, tiêu thu 130.000)
* Doanh thu ( 4 x 130.000 ) 520.000
- Biến phí SX hàng bán ( 2,2 x 130.000) 286.000
- Biến phí BH và QLDN 37.700
( trong đó: + Hoa hồng : 520.000 x 5% = 26.000
+ Vận chuyển 0,04 x 130.000 = 5.200
+ Biến phí QLDN: 0,05 x130.000= 6.500 )
* Số dư đảm phí 196.300
- Định phí SXchung 80.000
- Định phí bán hàng và QLDN 60.400 + x
+ Quảng cáo tiền lương 40.000
+ Định phí QLDN 20.400
+ Phí quảng cáo tăng thêm x ?
- Lợi nhuận thuần (mong muốn : 520.000 x5%) 26.000
Chi phí quảng cáo tăng thêm :
x = 196.300 - 80.000 - 60.400 - 26.000 = 29.900
Vậy chi phí quảng cáo trong tình huống này tăng thêm: 29.900 (1.000 đ)
Cách 2: Tính theo công thức :
Ðịnh phí + Lợi nhuận mong muốn
Sản lượng cần thiết = -------------------------------------------
Số dư đảm phí đơn vị
==> Ðịnh phí = ( Ðịnh phí x Số dư đảm phí đơn vị) - Lợi nhuận mong muốn
Khi không tăng giá bán, để tiêu thụ 130.000 sp thì doanh thu là :
Doanh thu = 130.000 sp X 4 = 520.00 (1.000 đ)
Lợi nhuận mong muốn = 5% doanh thu = 5% x 520.000 = 26.000 (1.000đ)
Tổng biến phí Biến phí SX hàng bán + Biên phí BHQLDN
Biến phí 1đơn vị sp = ---------------- = ------------------------------------------------
Số lượng Sp Số lượng sản phẩm
2,2 x 130.000 + 37.700 323.700
= ---------------------------------- = ------------- = 2,49
130.000 130.000
Số dư đảm phí đơn vị = Giá bán - Biến phí đơn vị sp = 4 - 2,49 = 1,51
Ðịnh phí = ( 130.000 x 1,51 ) - 26.000 = 170.300.
Ðịnh phí = Ðịnh phí SXC + Ðịnh phí BH& QLDN
= 80.000 + 40.000 + 20.400+ Phí quảng cáo tăng thêm = 170.300
Vậy chi phí quảng cáo tăng thêm = : 170.300 - (80.000 + 40.000 + 20.400)
= 29.900 (1.000 đ)
4. Trường hợp có 1 khách hàng đặt mua 60.000 sp:
Giả sử năm 20x5 công ty cũng tiêu thụ 90.000 sp với giá bán như năm 200x4 thì công ty sẽ lõ 4.500 ( 1.000 d) Nếu công ty nhận thêm đơn đặt hàng của khách hàng mới là 60.000 sp thì mức sản lượng nầy vẫn nằm trong cong suất thiết kế của Công ty ( 90.000 + 60.000 = 150.000 sp) nên định phí vẫn không tăng. Ðê đảm bảo hoà vốn vào năm 20x5 thì 60.000 sp sản xuất thêm nầy vẫn phải tạo ra một khoản lợi nhuận là 4.500 (1.000đ)
Ta có công thức:
phí + lợi nhuận
Sản lượng cần thiết = --------------------
Số dư đảm phí
Với mức sản lượng cần thiết sản xuất thêm là 60.000 sp thì định phí = 0 , lợi nhuận = 4.500 (vì định phí cũ không tăng đã tính cho 90.000 sp)
Ðịnh phí + lợi nhuận
Vậy : Sản lượng cần thiết =-----------------------------------
Giá bán - biến phí đơn vị
0 + 4.500
60.000 = ------------- => P- V = 4.500/ 60.000 = 0,075
P - V
(ký hiệu P là giá bán và V là biến phí đơn vị)
Khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng mới thì biến phí của 60.000 sp sản xuất thêm nầy là :
- Chi phí thay đổi bao bì : 0,1 x 60.000 = 60.000 (1.000 đ)
- Biến phí sản xuất hàng bán : 2,2 x 60.000 = 132.000 (1.000 d)
- Biến phí QLDN : 0,05 x 60.000 = 3.000 (1.000 đ)
- Chi phí giảm giá : 24.000 (1.000 đ)
Tổng cộng 165.000 (1.000 d)
==> Biến phí đơn vị sp (V) = 165.000/60.000 = 2,65 (1.000 đ)
Thế vào công thức P- V = 0,075 ,
ta có P = 0,075 + 2,750 = 2,825 (1.000đ/1sp)
Vậy với giá bán p = 2.850 đ/sp thì công ty Phươg Ðông có thể chấp nhận bán cho khách hàng mới này để bão hoà vốn vào năm 20x5
Khi thực hiện đơn đặt hàng với mức giá trên thì cần phải đưa ra giả thiết sau:
- Khách hàng mua 60.000 sp này không được bán sản phẩm trên thị trường của Công ty đang bán.
- Các khách hàng cũ của Công ty không yêu cầu giảm giá
5. Tính số lượng sản phẩm phải tiêu thụ để có lợi nhuận trước thuế 20.000:
- Chi phí cho việc đóng gói hiện tại : 0,05 ng.đ + 0,04 ng đ = 0,09 ng.đ/1sp
- Chi phí cho việc đóng gói mới : 0,3 ng.đ + 0,13 ng đ = 0,43 ng.đ
Như vậy biến phí về đóng gói sẽ tăng lên : 0.43 ng.đ - 0,09 ng.đ= 0,34 ng.đ/sp.
Gọi số lượng sản phẩm cần tiệu thụ là Q , ta có
* Doanh thu : 4 x Q = 4Q
- Biến phí sản xuất hàng bán (2,2 +0,34)x = 2,54Q
- Biến phí bán hàng và QLDN (26.100/90.000)Q = 0,24Q
- Biến phí QLDN (4.500/90.000)x Q = 0.05Q
* Số dư đảm phí = 1,17Q
- Định phí sản xuất chung 80.000
- Định phí bán hàng và QLDN 60.400
* Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 20.000
Ta có phương trình :
1,17 Q - 80.000 - 60.400 = 20.000
==>1,17 Q = 20.000 + 80.000 + 60.400 = 160.400
==> Q = 160.400/ 1,17 = 137.094
Bài 3:
1. Lập báo cáo doanh thu theo số sư đảm phí : (đơn vị tính : 1.000 đ)
* Doanh thu : ( 980.000 x 40.000) 39.200.000
- Biến phí sản xuất hàng bán ( 980.000 x 20.000) 19.600.000
- Biến phí BH và QLDN (980.000 x 1.000) 980.000
* Số dư đảm phí 18.620.000
- Định phí sản xuất chung 15.760.000
- Định phí BH và QLDN 2.420.000
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 440.000
Chênh lệch giữa sản lượng sản xuất và tiêu thụ là: 5.000 chai (985.000 -980.000)
* Theo phương pháp tính giá thành toàn bộ :
35.280.000
Giá thành đơn vị sản phẩm = --------------- = 36 (1.000đ/chai)
980.000
* Theo phương pháp tính giá thành trực tiếp :
Giá thành đơn vị sản phẩm = 20 (1.000 đ/chai)
5000 chai sản xuất kỳ này còn lại ở kỳ sau sẽ có giá thành :
- Theo phương pháp toàn bộ : Ztb = 36 x 5000 = 180.000
- Theo phương pháp trực tiếp : Ztt = 20 x 5.000 = 100.000
Chênh lệch 80.000
* Lý giải sự khác nhau giữa báo cáo thu nhập vừa lập với báo cáo ra bên ngoài:
Lợi nhuận thuần (trước thuế) giữa 2 phương pháp chênh lệch nhau 1 khoản là : 520.000 - 440.000 = 80.000 là vì khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ là khác nhau, theo phương pháp giá thành toàn bộ thì trong 5000 chai rượu còn tồn tại ở kỳ sau mỗi chai sẽ có định phí sản xuất chung là 16 (36-20) (1.000đ/ ch) nhưng chưa tính vào chi phí kỳ này để kỳ sau mới tính, vì vậy phần chi phí tính trừ khỏi doanh thu ở phương pháp tính giá thành toàn bộ ít hơn so với phần chi phí tính trong phương pháp tính giá thành trực tiếp là 80.000 (1.000đ), từ đó làm cho lợi nhuận trong phương pháp tính giá thành toàn bộ nhiều hơn so với phương pháp tính giá thành trực tiép là 80.000 (1.000 đ)
2. Tính điểm hoà vốn:
a) Theo số chai :
Định phí
Sản lượng hoà vốn = -------------------------
Số dư đảm phí đơn vị
- Đinh phí 15.760.000 + 2.420. = 18.180.000
- Số dư đảm phí đơn vị = 18.620.000/980.000 = 19
==> Sản lượng hoà vốn = 18.180.000/19 = 956.842.
b) Theo doanh số tiêu thu :
Đinh phí 18.180.000
Doanh thu hoà vốn = ---------------------------------- = ----------------
Tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị 47,5 %
= 38.273.684
(Hay = Sản lượng hoà vốn x giá bán = 956.842 x 40000= 38.273.684)
c) Độ lớn đòn bẩy kinh doanh:
Tổng số dư đảm phí
Độ lớn đòn bẩy kinh doanh = --------------------------------------
Tổng số dư đảm phí - định phí
18.620.000
=--------------------------------- = 42,3
18.620.000- 18.180.000
3. Thông tin về độ lớn đòn bầy kinh doanh bị lộ ra bên ngoài:
Giả sử thị trường rượu trong năm đến có sự biến động mạnh. Nếu là nhà đầu tư vào công ty, thì thông tin về độ lớn của đòn bẩy kinh doanh cho ta thấy:
* Mối quan hệ giữa độ lớn đòn bẩy kinh doanh với lợi nhuận khi doanh thu thay đổi:
Tốc độ tăng lợi nhuận = Tốc độ tăng doanh thu x Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Khi gia tăng doanh thu cùng tốc độ như nhau, nếu doanh nghiệp nào có độ lớn đòn bẩy kinh doanh lớn (hoặc nhỏ ) hơn độ lớn đòn bẩy kinh doanh cuả Cty (42,3 ) thì công ty ấy sẽ có tốc độ tăng lợi nhuận lớn (hoặc nhỏ ) hơn cty ta đang xét. Đây là một bất lợi trong hoạt động kinh doanh . Nếu gặp phải công ty có độ lớn đòn bảy kinh doanh > 42,3 thì họ sẽ tăng doanh thu để thu thêm nhiều lợi nhuận trong cạnh tranh với Công ty
4. Giả sử Nhà nước khống chế sản lượng rượu trong năm đến, công ty chỉ sản xuất 900.000 chai < sản lượng hoà vốn (=956.842):
* Doanh thu : ( 900.000 x 40.000) 36.000.000
- Biến phí sản xuất hàng bán ( 900.000 x 20.000) 18.000.000
- Biến phí BH và QLDN (900.000 x 1.000) 900.000
* Số dư đảm phí 17.100.000
- Định phí sản xuất chung 15.760.000
- Định phí BH và QLDN 2.420.000
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh -1.080
Công ty sẽ bị lỗ nếu như vẫn bán ra như giá cũ
Nếu là nhà quản lý, công ty nên tăng giá bán lên 42.000 đ/ch, khi đó doanh thu của công ty sẽ tăng lên và bằng 37.800.000 và công ty sẽ có lợi nhuận là 720
5. Ông Trưởng phòng KD cho tăng chi phí quảng cáo 200.000.000đ, thì số chai rượu tiêu thụ là 1triệu chai:
Ta có :
* Doanh thu : (1.000.000 x 40.000) 40.000.000
- Biến phí sản xuất hàng bán (1.000.000 x 20.000) = 20.000.000
- Biến phí BH và QLDN (1.000.000 x 1.000) = 1.000.000
* Số dư đảm phí 19.000.000
- Định phí sản xuất chung 15.760.000
- Định phí BH và QLDN 2.420.000
- Chi phí quảng cáo tăng 200.000
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 620.000
Vậy công ty vẫn đảm bảo kinh doanh có lãi : 620.000.000đ, do đó nên thực hiện quyết định này.
6. Khi nâng công suất hoạt động của nhà máy lên 1,2 triệu chai/ năm
Ta có
* Doanh thu : (1.200.000 x 40.000) 48.000.000
- Biến phí sản xuất hàng bán (1.200.000 x 20.000) = 24.000.000
- Biến phí BH và QLDN (1.200.000 x 1.000) = 1.200.000
* Số dư đảm phí 22.800.000
- Định phí sản xuất chung 19.360.000
- Định phí BH và QLDN 2.420.000
- Chi phí quảng cáo tăng lên 200.000
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 820.000
Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hoà vốn của công ty ?
Định phí
Sản lượng hoà vốn = -------------------------
Số dư đảm phí đơn vị
- Đinh phí = 19.360.000 + 2.620.000 = 21.980.000 (tăng)
- Số dư đảm phí đơn vị = 22.800.000/1.200.000 = 19 (không đổi)
* Sản lượng hoà vốn = 21.980.000/19 =1.156.842. (tăng l ên 200.000)
* Doanh thu hoà vốn : = Sản lượng hoà vốn x giá bán
= 1.156.842 x 40000 = 46.273.684
* Lãi ròng của công ty cũng tăng lên : 380.000 (820.000-440.000)
7. Công ty dự tính sản xuất 1,1 triệu chai
Ta có:
* Doanh thu : (1.100.000 x 40.000) 44.000.000
- Biến phí sản xuất hàng bán (1.100.000 x 20.000) = 22.000.000
- Biến phí BH và QLDN (1.100.000 x 1.000) = 1.100.000
* Số dư đảm phí 20.900.000
- Định phí sản xuất chung 19.360.000
- Định phí BH và QLDN 2.420.000
- Chi phí quảng cáo tăng lên 200.000
* Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.080.000
Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hoà vốn của công ty ?
Định phí
Sản lượng hoà vốn = -------------------------
Số dư đảm phí đơn vị
- Đinh phí = 19.360.000 + 2.620.000 = 21.980.000 (không đổi)
- Số dư đảm phí đơn vị = 20.900.000/1.100.000 = 19 (không đổi).
Vậy, điểm hoà vốn của công ty vẫn không có gì thay đổi
* Sản lượng hoà vốn = 21.980.000/19 =1.156.842. như (6)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_baitap_ktqt_1598.doc