Bài tập: Cảm biến tốc độ
Máy phát tốc
• Encoder
• Gia tốc kế áp điện
• Đo độ rung động
Nội dung tài liệu Bài tập: Cảm biến tốc độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đo lường - cảm biến
Cảm biến vận tốc, gia tốc và độ rung
Giới thiệu
• Máy phát tốc
• Encoder
• Gia tốc kế áp điện
• Đo độ rung động
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến vận tốc điện từ
Đo lường – Cảm biến
Nguyên lý hoạt động của cảm
biến điện từ đo vận tốc
Điện áp ra tỉ lệ trực tiếp với vận
tốc của thanh nam châm vĩnh
cửu (theo nguyên lý cảm ứng
điện từ)
Gần tương tự như cảm biến vi sai
LVDT, nhưng là loại cảm biến thụ
động
Máy phát tốc - Tachometer
• Dùng để đo vận tốc quay, ví dụ đo vận tốc của rotor
máy điện
• Phân loại: máy phát tốc tiếp xúc và không tiếp xúc
• Nguyên lý hoạt động:
- Máy phát tốc tính tốc độ bằng việc đo thời thời gian
giữa các xung nhận được
- Máy phát tốc tính tốc độ bằng việc đo tần số của các
xung nhận được
- Máy phát tốc có thể là một máy phát điện gắn đồng
trục với trục đối tượng quay, phát ra điện áp tỉ lệ thuận
với tốc độ quay
Đo lường – Cảm biến
Tachometer
• Sơ đồ khối của máy phát tốc số
Đo lường – Cảm biến 5
Optical /
Magnetic Sensor
Signal
Conditioning
Microcontroller
Memory
Display
External
Port (to
controller)
Tachometer
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến quang hoặc cảm biến từ dùng để tạo chuỗi xung vuông
tỉ lệ với tốc độ quay của đối tượng
Cảm biến quang:
- Đĩa với các vạch đen-trắng kết hợp với 1 module hồng ngoại để tạo xung
- Đĩa kim loại với các rãnh hoạt động như Optical Encoder
Cảm biến từ:
- Cảm biến Hall: dùng hiệu ứng Hall để tạo các xung tỉ lệ với tốc độ
- Cảm biến từ (thụ động): dùng nguyên lý từ trở thay đổi để tạo xung
Cấu trúc cảm biến từ trở thay đổi
Cấu hình cơ bản
Đo lường – Cảm biến
Sensor Schematic
Cảm biến đo tốc độ (vị trí) trục quay
Encoder
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Accelerometer hoạt động như một hệ thống lò xo với cấu
trúc khung có đặc tính chống rung
• Dùng để đo gia tốc, đơn vị đo (m/s2) hay g (lực trọng
trường)
• Cảm biến gia tốc có dạng đo 1 trục hoặc 3 trục
Đo lường – Cảm biến
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Hoạt động dựa theo sự thay
đổi của điện trở (kiểu áp trở
- piezoresistive): điện áp ra
của cầu điện trở tỉ lệ với gia
tốc đo
Đo lường – Cảm biến
+ Power - Signal+ Signal - Power
Mass
Sensing Resistor #1
Flexure
Sensing Resistor #2
Fixed Resistors
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Hoạt động dựa theo sự
thay đổi của điện dung
(kiểu tụ điện): sử dụng kỹ
thuật điều chế tần số
thông qua sự thay đổi
của cầu tụ điện
Đo lường – Cảm biến
Power SignalGround
Mass
Sensing Capacitor #1
Built-In ElectronicsFixed Capacitors ~
Sensing Capacitor #2
Flexure
Insulator
Insulator
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Hoạt động dựa theo
nguyên lý sợi quang:
Lượng ánh sáng thu thập
tỉ lệ thuận với gia tốc đo
được
Đo lường – Cảm biến
Power SignalGround
Mass
Transmitter
Built-In Electronics
Receiver
Flexure Flexure
Receiver
Reflective Surface
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Hoạt động dựa theo hiệu ứng áp điện
của vật liệu điện môi
• Hiệu ứng áp điện: Tín hiệu điện được
tạo ra bởi vật liệu điện môi dưới một
áp lực cơ học
Đo lường – Cảm biến
F
F
+
-
Piezoelectric
Material
+ + + + + +
- - - - - -
Preload RingSeismic
Mass
Center
Post
Signal (+)
Optional Built-In
Electronics
Ground (-)
Piezoelectric
Crystal
(d26-Quartz)
(d15-Piezoceramic)
-
-
-
-
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
+
+
Cảm biến gia tốc - Accelerometer
• Một điện áp nhỏ được tạo ra khi có áp
lực lên phần tử áp điện (piezoelectric).
Điện áp này sẽ tỉ lệ thuận với lực tác
động lên phần tử cảm nhận.
Đo lường – Cảm biến
Ứng dụng
• Đo tốc độ động cơ
• Đo độ rung (ví dụ, dùng trong điện thoại)
• Đo rung động và va chạm có định hướng
• Chẩn đoán lỗi của máy điện dựa vào phân tích
độ rung
Đo lường – Cảm biến
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cambien_5_1108.pdf