- Nguyên tắc lập:
+ Đối với DN có chu kỳ KD bình thường trong vòng 12 tháng thì TS và nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:
(+) TS và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm được xếp vào loại ngắn hạn.
(+)TS và nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán sau 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
170 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài soạn giảng môn: kế toán doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí khác để XĐKQ
Nợ TK 911
Có TK 811
7. Kế toán CP thuế thu nhập doanh nghiệp
a. TK sử dụng: Kế toán CP thuế TNDN sử dụng chủ yếu TK 821
TK này dùng để phản ánh cphí thuế TNDN của DN bao gồm cphí thuế TNDN hiện hành và CP thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ XĐKQKD của DN trong năm TC.
- Nội dung và kết cấu phản ánh TK 8211 (Chi phí thuế TNDN hiện hành).
TK8211- Thuế TNDN phải nộp tính vào CP - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong
thuế TNDN hiện hành phát sinh năm < Số thuế TN tạm phải nộp được được
trong năm. giảm trừ vào CP TNDN hiện hành đã ghi
- Thuế TNDN của các năm trước nhận trong năm.
phải nộp bổ sung do phát hiện sai - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm
sót không trọng yếu của năm trước giảm do phát hiện sai sót không trọng
được ghi tăng CP thuế TNDN hiện yếu của các năm trước được ghi giảm
hành của năm hiện tại. chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm
hiện tại.
- K/C CP thuế TNDN hiện hàng vào TK
911
TK này cuối kỳ không có số dư
TK8212- Cphí thuế TNDN hoãn lại psinh trong - Các khoản cphí thuế TNDN hoãn lại.
năm trừ việc ghi nhận thuế TN hoãn lại (Số C/L giữa tsản thuế TNDN hoãn lại
phải trả (là số CL giữa thuế TN hoãn psinh trong năm) TSản thuế TN hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm) thuế lại được hoàn nhập trong năm.
TN hoãn lại phải trả được hoàn nhập - Ghi giảm cphí thuế TNDN hoãn lại (số - Cphí thuế TNDN hoãn lại được ghi CL giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả
nhận trừ số CL giữa TS thuế TN hoãn được hoàn nhập trong năm > thuế TN
trong năm > tsản thuế TN hoãn lại hoãn lại ptrả psinh trong năm).
psinh trong năm. - K/c CL giữa số phát sinh bên có TK
- K/c CL giữa số psinh có TK 8212 >số 8212 < số psinh bên nợ TK 8212 psinh
phát sinh bên nợ TK 8212 vào bên có trong năm vào bên nợ TK 911.
TK 911.
TK này cuối kỳ không có số dư
b. Phương pháp hạch toán TK 8211
- Hàng quý khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của luật thuế TNDN, kế toán phản ánh số thuế TNDN tạm phải nộp Nhà nước vào chi phí thuế TNDN hiện hành.
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp thuế TNDN vào NSNN
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
- Cuối năm TC căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toán ghi:
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm > số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp.
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Khi nộp
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112
+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm < số thuế TNDN tạm phải nộp thì số CL kế toán ghi giảm chi phí số thuế TNDN hiện hành.
Nợ TK 3334
Có TK 8211
- Cuối năm TC kế toán kết chuyển chi phí thuế TN hiện hành ghi:
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh nợ > SPS có thì số CL ghi
Nợ TK 911
Có TK 8211
+ Nếu TK 8211 có SPS Nợ < SPS có thì số CL ghi
Nợ TK 8211
Có TK 911
c. Phương pháp hạch toán TK 8212
- Nếu số thuế TN hoãn lại phát sinh trong năm > số thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm. Kế toán chỉ ghi nhận bổ sung số thuế TN hoãn lại là số CL giữa số thuế TN hoãn lại phải trả phát sinh > số được hoàn nhập trong năm.
Nợ TK 243
Có TK 8212 (Thuế TN hoãn lại phải trả).
Và ngược lại.
8. Kế toán XĐKQ HĐKD và phân phối KQHĐKD.
a. Kế toán xác định kết quả hoạt động SXKD.
- TK sử dụng: Kế toán xác định KQHĐKD sử dụng chủ yếu TK 911
- Nội dung và kết cấu TK 911
TK 911
- Trị giá vốn của SP, H2, dịch vụ đã - DTT về bán hàng và cung cấp
tiêu thụ dịch vụ
- CP thuế TNDN - DTT HĐTC trong kỳ
- CP TC - TNT khác trong kỳ
- CP BH và CP QLDN - K/C số lỗ từ HĐKD trong kỳ
- CP khác
- K/C số lãi từ HĐKD trong kỳ
TK này cuối kỳ không có số dư
* Phương pháp hạch toán
- K/ C CP thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911
Nợ TK 911
Có TK 8211
- K/C giá vốn hàng bán trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
- K/C CPTC trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 635
- K/C CP BH và CP QLDN trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 641
Có TK 642
- K/C CP khác.
Nợ TK 911
Có TK 811
- K/C DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511
Nợ TK 512
Có TK 911
- K/C DTHĐTC trong kỳ.
Nợ TK 515
Có TK 911
- K/C TN khác trong kỳ.
Nợ TK 711
Có TK 911
- Tính toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ Nếu lãi kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
+ Nếu lỗ kế toán ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 911
b. Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh:
- TK sử dụng: Sử dụng TK 421
- Nội dung và kết cấu phản ánh TK 421
TK 421
- Số lỗ từ HĐKD trong kỳ - Số lãi thực tế từ HĐKD trong kỳ
- Phân phối tiền lãi (trích lập các - Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được
quỹ, chia cổ tức, LN cho các cổ cấp trên cấp bù
đông bổ sung NVKD, nộp LN lên - Xử lý các khoản lỗ từ HĐKD
cấp trên)
SDN: Phản ánh khoản lỗ chưa xử lý SDC: Phản ánh khoản lỗ từ HĐKD chưa
hoặc số phân phối quá số lãi phân phối
TK 421 có 2 TK cấp 2
- 4211: LN năm trước
- 4212: LN năm nay
* Phương pháp hạch toán
- Định kỳ XĐ và phản ánh số tạm chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư, góp vốn. Kế toán ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 111, 112 (Nếu chia bằng tiền)
Có TK 511, 3331 (Nếu đã chia bằng SP)
Có TK 3388 (Nếu chia chia SP H2)
- Định kỳ XĐ và phản ánh số tạm thời trích lập các quỹ của DN, kế toán ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 414
Có TK 415
Có TK 431
Có TK 418
- Cuối năm (quyết toán) KT tính số quỹ được trích thêm (số được trích theo quyết toán > số đã tạm trích năm trước, phản ánh số tiền các quỹ được trích thêm) số LN bổ sung vốn. Kế toán ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 414
Có TK 415
Có TK 431
Có TK 418
Có TK 411
- Trường hợp nếu số được trích < số đã tạm trích (trích thừa), kế toán phải ghi sổ theo bút toán ngược lại để điều chỉnh.
IV. Thực hành
1. Xác định chứng từ
2. Định khoản kế toán
3. Vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm
4. Vào sổ kế toán chi tiết bán hành, sổ tổng hợp DTBH
5. Vào sổ kế toán CPSXKD
6. Sổ chi tiết giá vốn
7. Sổ kế toán tổng hợp theo hình thức nhật ký chung.
V. Kiểm tra
CHƯƠNG IX: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ VÀ NGUỒN VỐN CSH
I. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu (7h)
1. Khái niệm và nguồn hình thành
a. Khái niệm: Nguồn vốn sở hữu là nguồn hình thành nên các loại TS của DN do chủ DN và các nhà đầu tư góp vốn hoặc hình thành từ KQHĐSXKD của DN.
b. Nguồn hình thành
- Đối với DNN2 thì N2 là chủ sở hữu vốn vì vốn hoạt động của DN do N2 cấp hoặc đầu tư.
- Đối với các DN liên doanh cơ sở KD đồng kiểm soát thì chủ sở hữu vốn là các thành viên tham gia góp vốn hoặc các tổ chức cá nhân tham gia góp vốn.
- Đối với các công ty cổ phần thì chủ sở hữu vốn là các cổ đông.
- Đối với DN tư nhân chủ sở hữu vốn là cá nhân hoặc hộ gia đình.
2. Nguyên tắc kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
- Các DN có quyền chủ động sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành cần phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ phải theo dõi ctiết từng nguồn hình thành và theo từng đtượng góp vốn.
- Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sàng nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
- Trường hợp DN bị giải thể hoặc phá sản các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận những giá trị còn lại sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả.
3. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
- TK chuyên dùng: Kế toán NVKD sử dụng chủ yếu TK 411
- Nội dung, kết cấu phản ánh TK 411
TK 411
NVKD giảm do: NVKD tăng do:
- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở - Các chủ sở hữu đầu tư vốn (góp vốn
hữu vốn bổ sung ban đầu)
- Giải thể, thanh lý DN - Bổ sung vốn KD từ LN
- Bù lỗ KD theo quy định của đại - Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá
hội cổ đông (đối với CTy cổ phần) - GT quà tặng, biếu, tài trợ (sau khi trừ
- Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (đối các khoản thuế phải nộp)
với CTy cổ phần)
SDC: NVKD hiện có của DN
TK 411 có 3 TK cấp 2 (Xem bảng hê thống TKKT)
b. Phương pháp hạch toán:
- DN nhận vốn KD do NSN2 hoặc cấp trên cấp bằng tiền hay bằng vật tư TS
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211
Có TK 411
- DN nhận quà biếu, tặng hoặc viện trợ không hoàn lại ghi:
Nợ TK 421
Có TK 411 (Số đã trừ nộp thuế TN)
- DN nhận tiền mua cổ phiếu của các cổ đông ghi:
Nợ TK 111
Có TK 112
Có TK 411
- Bổ sung NVKD từ KQHĐSXKD ghi:
Nợ TK 421
Có TK 411
- Bổ sung NVKD từ quỹ dự phòng TC khi được phép của cơ quan có thẩm quyền:
Nợ TK 415
Có TK 411
- Bổ sung NVKD từ C/L do đánh giá lại TS được phép của cơ quan của cấp có thẩm quyền. Kế toán ghi:
Nợ TK 412
Có TK 411
- DN trả vốn góp cổ phần cho các cổ đông hoặc trả vốn cho NS:
Nợ TK 411
Có TK 111,112
4. Kế toán cổ phiếu quỹ
a. TK sử dụng: Kế toán cổ phiếu quỹ sử dụng chủ yếu TK 419
TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của sổ cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại.
- Nội dung và kết cấu phản ánh TK 419
TK 419
- Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái
mua vào phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ
SDN: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ
hiện đang do Cty nắm giữ
b. Phương pháp hạch toán
- KT mua lại cổ phiếu do chính Cty đã phát hành
+ Khi Cty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính Cty phát hành theo luật định. KTTH thủ tục thanh toán cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua bán và nhận cổ phiếu về ghi:
Nợ TK 419 (Giá mua lại cổ phiếu)
Có TK 111,112
+ Trong quá trình mua lại cổ phiếu khi phát sinh CP liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu ghi:
Nợ TK 419
Có TK 111,112
- Tái phát hành cổ phiếu quỹ:
+ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại ghi:
Nợ TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 419 (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 4112 (Số C/L giữa giá tái phát hành cao hơn giá cổ phiếu thực tế mua lại)
+ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu.
Nợ TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 4112 (C/L giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế
mua lại).
Có TK 419 (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
- Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ ghi:
Nợ TK 4111 (Mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ)
Nợ TK 4112 (C/L giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn
mệnh giá cổ phiếu bị huỷ bỏ)
Có TK 419 (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
- Khi có quyết định của HĐQT chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ
+ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng phiếu cao hơn gía thực tế mua vào cổ phiếu ghi:
Nợ TK 421 (Theo giá phát hành cổ phiếu)
hoặc Nợ TK 3388
Có TK 419 (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)
Có TK 4112 (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu
thấp hơn giá phát hành)
- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng số phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu ghi
Nợ TK 421
Hoặc Nợ TK 3388
Nợ TK 4112
Có TK 419
5. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận
TK chuyên dùng: Sử dụng chủ yếu TK 421
- Nội dung và kết cấu phản ánh TK 421
TK 421
- Số lỗ về HĐKD của DN - Số LN thực tế của HĐKD của DN trong
- Trích lập các quỹ của DN. kỳ.
- Chia cổ tức, lợi nhuận chi các cổ - Số LN cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp
đông, các bên tham gia LD, cho các dưới được cấp trên cấp bù.
nhà đầu tư. - Xử lý các khoản lỗ của HĐKD.
- Bổ sung NVKD.
- Nộp LN lên cấp trên.
SDN: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ
TK 421 Có 2 TK cấp 2 (xem bảng HTTKKT)
b. Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ KT K/C KQHĐKD
+ Trường hợp lãi ghi:
Nợ TK 911
Có TK 4212
+ Trường hợp lỗ:
Nợ TK 4212
Có TK 911
- Được phép của cấp có thẩm quyền bổ sung NVKD từ LN (phần LN để lại cho DN) ghi:
Nợ TK 421
Có TK 411
- Trong năm tài chính , tạm phân phối theo số kế hoạch
+ Tạm nộp thuế theo số kế hoạch
Nợ TK 4212
Có TK 3334
+Tạm chia liên doanh , cổ tức cho các cổ đông
Nợ TK 4212
Có TK 111, 112
hoặc Có TK 338
Có TK 411 Lãi chia liên doanh bổ sung vốn góp
+ Tạm trích lập các quỹ theo số kế hoạch
Nợ TK 4212
Có TK414
Có TK 415
Có TK351
Có TK 431
- Cuối năm tài chính : Kế toán chuyển số lãi chưa phân phối năm nay thành số lãi chưa phân phối năm trước trong niên độ kế toán sau
Nợ TK 4212
Có TK 4211
* Khi các báo cáo tài chính được công bố công khai
- Xác định số chính thức thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
+ Nếu số phải nộp lớn hơn số đã nộp theo kế hoạch thì kế toán nộp thêm phần chênh lệch
Nợ TK 4211
Có TK 3334
+ Nếu số phải nộp nhỏ hơn số đã nộp theo kế hoạch , kế toán chuyển số đã nộp quá thành số tạm nộp của năm sau
Nợ TK 1388
Có TK 4211
+ Khi tính trừ vào số thuế phải nộp
Nợ TK 3334
Có TK 1388
- Xác định số chính thức được chia liên doanh , cổ tức cho các cổ đông
+ Nếu số được chia lớn hơn số đã chia theo kế hoạch , kế toán chia thêm phần chênh lệch
Nợ TK 4211
Có TK 111 , 112
+ Nếu số được chia nhỏ hơn số đã chia theo kế hoạch , kế toán chuyển số đã chia quá thành số tạm chia ở năm sau
Nợ TK 1388
Có TK 4211
+ Khi tính trừ vào số tạm chia ở năm sau
Nợ TK 4211
Có TK 1388
- Xác định số chính thức được trích lập quỹ
+ Nếu số được trích lớn hơn số đã trích theo kế hoạch , kế toán trích thêm phần chênh lệch
Nợ TK 4211
Có TK 414 , 415 , 351 , 431
+ Nếu số được trích nhỏ hơn số đã trích theo kế hoạch , kế toán ghi giảm các quỹ phần chênh lệch
Nợ TK 414 , 415 , 351 ,431
Có TK 4211
6. Kế toán các quỹ doanh nghiệp
a. KT quỹ đầu tư phát triển: Quỹ đầu tư phát triển chủ yếu được trích từ lợi nhuận để DN đầu tư phát triển mở rộng SX KD đầu tư chiều sâu, nghiên cứu khoa học, đào tạo nâng cao trình độ của người lao động
-TK chuyên dùng: KT quỹ đầu tư phát triển sử dụng chủ yếu TK 414
- Nội dung, kết cấu phản ánh TK 414
TK 414
Tình hình chi tiêu sử dụng đầu tư Các quỹ đầu tư phát triển tăng do trích
phát triển của DN lập từ KQKD
SDC: Số quỹ đầu tư phát triển hiện có
Ngoài ra KT quỹ đầu tư phát triển còn sử dụng 1 số TK khác có liên quan:
TK 111, 112, 421, 411.....
* Trình tự hạch toán:
- DN tạm trích quỹ đầu tư từ lợi nhuận
Nợ TK 421
Có TK 414
- Khi báo cáo quyết toán được duyệt, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích kế toán xác định số được trích thêm ghi:
Nợ TK 421
Có TK 414
- DN được tài trợ hoặc được đơn vị cấp trên cấp quỹ đầu tư phát triển ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 414
- DN được NS nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo ghi:
Nợ TK 112
Có TK 414
- DN cho cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo
Nợ TK 414
Có TK 111, 112
b. KT quỹ dự phòng tài chính
- TK sử dụng: KT quỹ dự phòng tài chính sử dụng TK 415
- Nội dung, kết cấu phản ánh TK 415
TK 415
Quỹ dự phòng TC giảm do chi tiêu, Quỹ dự phòng TC tăng do trích từ
bù đắp tổn thất, rủi ro thua lỗ hoặc KQSXKD.
bổ sung NVKD.
SDC: Quỹ dự phòng TC hiện có của DN
* Trình tự hạch toán:
- Trích lập quỹ dự phòng tài chính từ KQHĐSXKD
Nợ TK 421
Có TK 415
- DN nhận tiền bồi thường từ các tổ chức, cá nhân gây ra hoả hoạn thiệt hại phải bồi thường cho DN ghi:
Nợ TK 111, 112, 152, 156
Có TK 415
- DN dùng quỹ dự phòng TC để trả tiền bồi thường do đã gây ra thiệt hại cho các tổ chức, cá nhân khác:
Nợ TK 415
Có TK 111, 112
c. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- TK sử dụng: Sử dụng chủ yếu TK 351
- Kết cấu và nội dung phản ánh TK 351
TK 351
Chi trả cho người lao động thôi - Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất
việc mất việc làm từ quỹ DP việc làm.
trợ cấp mất việc làm.
* Phương pháp hạch toán:
- Trích lập quỹ DP trợ cấp mất việc làm theo chính sách TC hiện hành
Nợ TK 642
Có TK 351
- Chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc làm, chi đào tạo lại nghề cho người lao động
Nợ TK 351
Có TK 111, 112
- Nếu quỹ này không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí QLDN trong kỳ
Nợ TK 642
Có TK 111, 112
- Cuối niên độ kế toán sau xác định số dự phòng phải lập năm nay > số dự phòng trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng hết đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch thiếu, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
d. KT quỹ khen thưởng và phúc lợi
- TK sử dụng: KT quỹ khen thưởng và phúc lợi sử dụng chủ yếu TK431
- Nội dung, kết cấu phản ánh TK 431
TK 415
Tình hình chi tiêu quỹ khen thưởng Tình hình trích lập quỹ khen thưởng và
và phúc lợi phúc lợi
SDC: Số quỹ khen thưởng và
phúc lợi hiện còn của DN
TK 431 có 3 TK cấp 2 (xem bảng HTTKKT)
* Trình tự hạch toán
- Tạm trích quỹ khen thưởng, phúc lợi từ LN (phần để lại cho DN) ghi:
Nợ TK 421
Có TK 431 (4311, 4312)
- Khi quyết toán năm được duyệt, số quỹ khen thưởng phúc lợi còn được trích thêm ghi:
Nợ TK 421
Có TK 431 (4311, 4312)
- Số quỹ khen thưởng, phúc lợi được cấp trên cấp hoặc số được cấp ghi:
Nợ TK 111, 112, 136
Có TK 431
- Số quỹ khen thưởng, phúc lợi phải thu từ các đơn vị trực thuộc ghi:
Nợ TK 136
Có TK 431
- Khi nhận được tiền từ các đơn vị cấp dưới, đơn vị trực thuộc nộp lên ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 136
- DN trích tiền thưởng cho CNV từ quỹ khen thưởng ghi:
Nợ TK 4312
Có TK 334
- DN dùng quỹ phúc lợi để chi trợ cấp khó khăn, chi cho CBCNV nghi mát, ăn tết hoặc chi cho phong trào văn hoá - văn nghệ - thể thao hay chi ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt ghi:
Nợ TK 4312
Có TK 111, 112
7. KT chêch lệch đánh giá lại tài sản
a. KT chuyên dùng : Để hạch toán chêch lệch đánh giá lại TS KT sử dụng TK 412 '' Chệch lệch đánh giá lại TS ''
- Nội dung, kết cấu phản ánh TK 412
TK 412
Số chêch lệch giảm do đánh giá lại Số chênh lệch tăng do đánh giá lại TS.
tài sản.
SDN: Số chênh lệch giảm do đánh SDC: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại
giá lại TS chưa được xử lý. TS chưa được xử lý.
TK 412 có thể dư nợ hoặc dư có
Ngoài ra còn sử dụng 1 số TK có liên quan như: TK 152, 153, 155, 211, 411...
b. Trình tự hạch toán
- Cuối niên độ kế toán xử lý chênh lệch đánh giá lại TS nếu bổ sung NVKD
Nợ TK 412
Có TK 411
- Nếu giảm NVKD ghi:
Nợ TK 411
Có TK 412
- Nếu số chênh lệch do đánh giá giảm xử lý bù đắp từ quỹ dự phòng TC KTghi:
Nợ TK 415
Có TK 412
2. KT chênh lệch tỷ giá hối đoái
a. TK chuyên dùng: KT chêch lệch tỷ giá hối đoái sử dụng chủ yếu TK 413
TK này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong HĐ đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) chêch lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm TC, khoản cheech lệch tỷ giá hối đoái khi chuyển đổi BCTC của cơ sở nước ngoài và tình hình xử lý số C/L
tỷ giá hối đoái đó.
Nội dung, kết cấu phản ánh TK 413
TK 413
- C/L tỷ giá hối đoái do đánh giá lại - C/L tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ
tệ (lỗ tỷ giá) cuối năm TC của HĐ giá) cuối năm TC của HĐKD kể cả HĐ
KD. Đầu tư XDCB.
- C/L tỷ giá hối đoái phát sinh và - C/L tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh
giá lại các khoản mục tiền tệ (lỗ tỷ giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
giá) của HĐ đầu tư XDCB. tệ (lãi tỷ giá) của HĐ ĐTXDCB (giai
- K/C số C/L tỷ giá hối đoái do đánh đoạn trước hoạt động).
giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc - K/C số C/L tỷ giá hối đoái do đánh giá
ngoại tệ cuối năm TC của HĐKD lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
vào DT HĐTC (lãi tỷ giá). (lỗ tỷ giá) cuối năm TC của HĐKD vào
- K/C toàn bộ số C/L tỷ giá hối đoái chi phí tài chính.
phát sinh và đánh giá lại các khoản - K/C toàn bộ số C/L tỷ giá hối đoái phát
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục
giá) của HĐ đầu tư XDCB (khi kết tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của
thúc giai đoạn đầu tư XDCB vào DT HĐ ĐT XDCB (khi kết thúc giai đoạn
HĐTC hoặc DT chưa thực hiện) nếu đầu tư XDCB) vào CPTC.
phải phân bổ đần.
TK 413 có thể dư nợ hoặc dư có
SDN: Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lỗ tỷ giá) của HĐ DDT XDCB (giai đoạn trước hoạt động chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm TC.
SDC: Số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi tỷ giá) của HĐ DDT XDCB (giai đoạn trước hoạt động chưa hoàn thành đầu tư) ở thời điểm cuối năm TC.
TK 413 có 2 TK cấp 2 (xem bảng HTTKKT)
b. Phương pháp hạch toán:
* KT chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ
- Khi mua H2, Dvụ thanh toán bằng tiền tgi:
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ ghi:
Nợ TK 151, 152, 153,156,157,211,213, 241, 627, 641, 642, 133..... (Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122 (Theo tỷ giá bình quân hoặc NTXT)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài H2, dịch vụ ghi:
Nợ TK 151,152,153,156,157, 211, 213, 241, 627, 641, 642, 133.....
Có TK 1112, 1122
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
- Khi nhận H2, dịch vụ của các nhà cung cấp hoặc khi vay ngắn hạn, dài hạn, nợ dài hạn hoặc nợ nội bộ ... bằng ngoại tệ căn cứ vào tỷ giá hối đoái thực tế ngày giao dịch ghi:
Nợ TK 151,152,153,156,157, 211, 213, 241, 627, 641.
Có TK 331, 311, 341, 342, 336
- Khi thanh toán nợ phải trả (phải trả người bán, nợ vay ngắn hạn, dài hạn, nợ nội bộ)
+ Nếu PS lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả ghi:
Nợ TK 331,311,315,341,342,336
(Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán khi người nợ)
Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả ghi:
Nợ TK 331,311,315,341,342,336
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122
- Khi phát sinh DT hoặc thu nhập khác bằng các đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ sử dụng để ghi sổ kế toán ghi:
Nợ TK 1112, 1122, 131
Có TK 511, 711
- Khi phát sinh các TK nợ phải thu bằng ngoại tệ ghi:
Nợ TK 136, 138
Có TK 1112, 1122
Có TK 515 (Nếu C/L tỷ giá tăng, lãi tỷ giá).
+ Nếu C/L tỷ giá giảm ghi
Nợ TK 635 (Lỗ tỷ giá)
* KT C/L tỷ giá giảm phát sinh trong kỳ của HĐ ĐTXDCB (giai đoạn trước hoạt động).
- Khi mua H2, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng XD, lắp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao.
+ Nếu phát sinh lỗ C/L tỷ giá trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua H2, Dvụ. TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây lắp. lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao ghi:
Nợ TK 151, 152, 211, 213, 241
Nợ TK 4131 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122
+ Nếu phát sinh lãi C/L tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán H2, Dvụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây lắp do bên nhận thầu bàn giao ghi:
Nợ TK 151, 152, 211, 213, 241
Có TK 1112, 1122
Có TK 4131 (Lãi tỷ giá)
- Kết thúc giai đoạn ĐTXD (giai đoạn trước hoạt động) K/C C/L tỷ giá hối đoái để thực hiện (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Có TK 4132 của HĐ ĐT giai đoạn trước hoạt động) trên TK 4132 tính ngay vào CPTC hoặc DT HĐTC hoặc K/C sang TK 242 ( Nếu lỗ tỷ giá) hoặc TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm ghi:
Nợ TK 4132
Có TK 3387 (Lãi tỷ giá hối đoái)
Hoặc Nợ TK 242 (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 4132
* KT C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
- Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ TK 1112, 1122, 131, 136, 138, 315, 331, 341, 342
Có TK 413 (1, 2)
- Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái
Nợ TK 413 (1, 2)
Có TK 1112, 1122, 131, 136, 138, 315, 331, 341, 342
* KT xử lý C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
- Xử lý C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm của các khoản mục tiền tệ của HĐ SXKD kể cả HĐ ĐTXD (của DN đang SXKD).
+ K/C toàn bộ khoản C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC của HĐKD (theo số thuần sau khi bù trừ số dư bên Nợ và bên Có TK 4132 vào CPTC) nếu lỗ tỷ giá hối đoái hoặc DTHĐTC (nếu lãi tỷ giá hối đoái) để XĐKQHĐKD.
(+) K/C lãi C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC vào DTHĐTC ghi:
Nợ TK 4131
Có TK 515 (Lãi tỷ giá hối đoái)
(+) K/C lỗ C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm TC vào CPTC ghi:
Nợ TK 635 (Nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 4131
- Xử lý C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm của các khoản mục tiền tệ của HĐ ĐTXDCB.
+ Giai đoạn ĐTXDCB chưa đi vào HĐ thì chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm được phản ánh luỹ kế trên TK 413: Số dư Nợ hoặc số dư Có phản ánh trên BCĐKT.
+ Khi hoàn thành đầu tư, chuyển sang HĐ SXKD, SDN hoặc SDC TK 413 phản ánh C/L tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ cuối mỗi năm TC (không bao gồm các khoản đánh giá lại các khoản mục tiền tệ liên quan đến HĐ ĐTXD) ở thời điểm bàn giao đưa vào sử dụng sẽ được xử lý như sau:
(+) K/C số dư nợ TK 4132 vào TK 242 để phân bổ dần số lỗ tỷ giá hối đoái của giai đoạn ĐTXD trong các năm TC tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào CPTC ghi:
Nợ TK 242
Có TK 4132
(+) K/C SDC TK 4132 về TK 3387 để phân bổ dần số lãi tỷ giá hối đoái của giai đoạn ĐTXD trong các năm TC tiếp theo trong thời gian tối đa 5 năm (kể từ khi kết thúc giai đoạn đầu tư) vào DT HĐTC.
Nợ TK 4132
Có TK 3387
9. Kế toán vốn đầu tư XDCB
a. TK sử dụng: KT nguồn vốn ĐTXDCB sử dụng chủ yếu TK 441:
Nội dung và kết cấu phản ánh TK 441
TK 441
NV đầu tư giảm do: NV đầu tư tăng do:
- Dự án, tiểu dự án công trình, hạng - NSNN hoặc cấp trên cấp vốn đầu tư.
mục công trình hoàn thành bàn giao - NV chủ sở hữu của DN dùng để ĐTXD.
đã được phê duyệt. - NV đầu tư được tài trợ viện trợ, hỗ trợ.
- Nộp trả chuyển vốn đầu tư cho N2
cơ quan cấp trên, cho chủ đầu tư - NV khác dùng để đầu tư (vốn đóng góp
khác. những người hưởng lợi từ dự án, lãi tiền
gửi của vốn đầu tư, nguồn vốn khác.
SDC: Số vốn đầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bsoan_ktdn_0491.doc