5.1 Những tính chất cơ bản
5.2 Miền hội tụ
5.3 Nhân quả và sự ổn định
5.4 Phổ tần số
5.5 Biến đổi Z ngược
81 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Xử lý tín hiệu số - Chương 5: Biến đổi Z - Lê Tiến Thường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó dạng:
D(z) =(1 – p1z-1) (1 –p2z-1)(1 – pMz-1)
Khai triển phân số từng phần X(z) :
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )zD
zNzX =
(5.5.1)
Đểå cóù thểå khai triểån dạïng z-1 thì bậäc đa thứùc tửû sốá N(z)
phảûi nhỏû hơn bậäc M đa thứùc mẫu sỗ áá. Hệä sốá khai triểån Ai
cóù thểå tính theo công thâ ứùc:
(5.5.2)
vớùi I = 1, 2, , M. Mặët kháùc, thừøa sốá (1 – pIz-1) bị bỏû
khỏûi mẫu sỗ áá vàø biểåu thứùc còøn đượïc tính tạïi cựïc z = pi.
Ví dụï 5.5.2: Trong ví dụï 5.2.3 biếán đổåi z đượïc viếát dướùi
dạïng:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )
( )
1-
M
M
1-
2
2
1-
1
1
1-
M
1-
2
1-
1
zp-1
A...
zp-1
A
zp-1
A
)zp-(1 )zp-(1 )zp-(1
zN
zD
zNzX
+++=
==
( ) ( )[ ] ( )( )
1
1
pzij
1
j
pz
1
ii zp1
zNzXzp1A
=≠
−=
−
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
−=−= ∏
Bởi vì đa thức tử số có bậc 1 theo biến z-1, khai triển PF
có dạng:
Hai hệ số đạt được nhờ (5.5.2):
Nếu bậc của đa thức tử số N(z) chính xác bằng với bậc
M của mẫu số D(z) thì khai triển (5.5.1) phải hiệu chỉnh
bằng cách thêm số hạng phụ dạng:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )11
1
21
1
z25.11z8.01
z05.22
zz05.21
z05.22zX −−
−
−−
−
−−
−=+−
−=
( ) 121121
1
z25.11
A
z8.01
A
zz05.21
z05.22zX −−−−
−
−+−=+−
−=
( ) ( )[ ]
( ) ( )[ ] 1
z8.01
z05.22zXz25.11A
1
8.0/25.11
8.0/05.22
z25.11
z05.22zXz8.01A
25.1z
1
1
25.1z
1
2
8.0z
1
1
8.0z
1
1
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=−=
=−
−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=−=
=
−
−
=
−
=
−
−
=
−
(5.5.3)
Các hệ số Ai, i = 1, 2, , M được tính tương tự bởi
(5.5.2). hệ số phụ A0 chính là biến đổi z tại z = 0, nghĩa là:
(5.5.4)
Nếáu bậäc củûa N(z) lớùn hơn M thì ngườøi ta cóù thểå chia đa
thứùc D(z) cho N(z), tìm sốá thương vàø đa thứùc dư, đểå màø
N(z) = Q(z)D(z) + R(z)
vàø kếá đóù viếát
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )
( )
1-
M
1-
2
1-
1
1-
M
1-
2
1-
1
zp-1zp-1zp-1
)zp-(1 )zp-(1 )zp-(1
M21
0
A...AAA
zN
zD
zNzX
++++=
==
( ) 0z0 zXA ==
( ) ( )( )
( ) ( ) ( )
( ) ( )
( )
( )zD
zRzQ
zD
zRzDzQ
zD
zNzX +=+==
Bây giờ, số hạng thứ hai sẽ thỏa mản khai triển PF
thông thường dạng (5.5.1) bởi vì bậc của đa thức dư R(z)
nhỏ hơn M. Một cách khác, người ta có thể khử hoàn toàn
đa thức tử số N(z), kế đó tính khai triển PF thông thường
của đại lượng
và cuối cùng khôi phục tử số bằng cách viết:
X(z) = N(z)W(z)
Chúng ta có thể xem phương pháp này như phương
pháp “khử/phục hồi”. Một số ví dụ sẽ minh họa phương
pháp này.
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )zD
1zW =
Ví dụ 5.5.3: Chúng ta nhấn mạnh rằng khai triển PF có
thể tồn tại trên một biến độc lập, z-1 nhưng không trên
biến khác, z. Ví dụ biến đổi z:
cóù tửû sốá bậäc 1 tương ứùng vớùi biếán z-1 nhưng bậäc 2 ứùng
vớùi z. Vì thếá, nóù thỏûa mảûn khai triểån dạïng (5.5.1) tương
ứùng vớùi z-1 nhưng không vơâ ùùi z.
Nhiềàu sáùch thích sửû dụïng z hơn vàø do đóù đểå cóù thểå khai
triểån PF, hệä sốá z đượïc chia đểå làøm giảûm bậäc củûa tửû sốá vàø
kếá đóù khôi phuâ ïïc khi kếá thúùc, nghĩa làø
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( ) ( )( )( )25.1z8.0z 05.2z2zz25.11z8.01 z05.22zX 11
1
−−
−=−−
−= −−
−
( ) ( )
( )( ) 25.1z
A
8.0z
A
25.1z8.0z
05.2z2z
z
zX 21
−+−=−−
−=
Khi z được khôi phục, ta có:
Dễ dàng chứng minh rằng các hệ số khai triển PF sẽ
giống nhau theo 2 cách. Trong sách này, chúng tôi thích
z-1 hơn và tránh các bước số học phụ mà yêu cầu viết mọi
thứ theo số hạng z, cho chia z, khôi phục z, và viết lại kế
quả cuối cùng theo số hạng z-1.
Ví dụ 5.5.4: Tính các biến đổi z ngược hợp lý của
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) 121121 z25.11
A
z8.01
A
25.1z
zA
8.0z
zAzX −− −+−=−+−=
( ) 2
1
z25.01
z6zX −
−
−
+=
Giải: Bởi vì tử số có bậc 1 theo z-1, chúng ta có khai
triển PF:
trong đó:
Hai cực tại ± 0.5 có cùng biên độ và vì thế chia mặt
phẳng z thành 2 miền ROC I và II: |z| > 0.5 và |z| < 0.5.
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( ) 121111
1
2
1
z5.01
A
z5.01
A
z5.01z5.01
z6
z25.01
z6zX −−−−
−
−
−
++−=+−
+=−
+=
2
z5.01
z6A,4
z5.01
z6A
5.0z
1
1
2
5.0z
1
1
1 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
+==⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+=
−=
−
−
=
−
−
Đối với ROC thứ nhất, cả hai số hạng trong khai triển
PF được biến đổi nhân quả thành:
x(n) = A1(0.5)nu(n) + A2(– 0.5)nu(n)
Bởi vì ROC này cũng chứa vòng tròn đơn vị, tín hiệu
x(n) sẽ ổn định. Với ROC thứ hai, cả hai khai triển PF
được biến đổi phản nhân quả thành:
x(n) = – A1(0.5)nu(– n – 1) – A2(– 0.5)nu( – n – 1)
Đáp số này không ổn định bởi vì ROC không chứa vòng
tròn đơn vị.
Ví dụ 5.5.5: Xác định tất cả biến đổi z ngược của
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) 2
21
z25.01
zz10zX −
−−
−
−+=
Giải: Trong trường hợp này, không sử dụng được khai
triển PF thông thường vì bậc của tử số bằng bậc của mẫu
số. Tuy nhiên, chúng ta vẫn có thể có khai triển dạng
(5.5.3).
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( ) 1211011
21
2
21
z5.01
A
z5.01
AA
z5.01z5.01
zz10
z25.01
zz10zX −−−−
−−
−
−−
++−+=+−
−+=−
−+=
Trong đó, A1 và A2 được xác định theo cách thông
thường và A0 được xác định bằng cách tính X(z) tại z = 0:
Một lần nửa, chỉ có hai ROC I và II: |z| > 0.5 và |z| < 0.5.
Đối với ROC thứ nhất, cả hai số hạng A1 và A2 được biến
đổi nhân quả thành và số hạng A0 đơn giản biến đổi ngược
là δ(n).
x(n) = A0d(n) + A1(0.5)nu(n) + A2(– 0.5)nu(n)
Với ROC thứ hai, ta có:
x(n) = A0d(n) – A1(0.5)nu(– n – 1) – A2(– 0.5)nu( – n – 1)
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
2
z5.01
zz10A ,4
z5.01
zz10A
4
25.0
1
25.0z
1zz10
z25.01
zz10A
5.0z
1
21
2
5.0z
1
21
1
0z
2
12
0z
2
21
0
=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−+==⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
−+=
=−
−=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−+=⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−+=
−=
−
−−
=
−
−−
==
−
−−
Chỉ biến đổi ngược thứ nhất là ổn định vì ROC chứa
vòng tròn đơn vị.
Ví dụ 5.5.6: Xác định biến đổi z ngược nhân quả của
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) 2
5
z25.01
z6zX −
−
−
+=
Giải: Bậc của tử số hoàn toàn lớn hơn bậc của mẫu số.
Phương pháp thứ nhất là chia tử số cho mẫu số, ta có:
(6 + z-5) = (1 – 0.25z-2)(– 16z-1 – 4z-3) + (6 + 16z-1)
Trong đó (6 + 16z-1) là đa thức dư và (– 16z-1 – 4z-3) là số
thương. Kế tiếp:
và khai triển số hạng cuối cùng thành dạng PF:
Biếán đổåi z nhân quâ ûû cóù ROC sẽ lã øø |z| > 0.5:
x(n) = - 16 d(n - 1) - 4d(n - 1) + 19(0.5)nu(n) - 13( -0.5)nu(n)
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) 2
1
31
2
5
z25.01
z166z4z16
z25.01
z6zX −
−−−
−
−
−
++−−=−
+=
( ) 1131 z5.01
13
z5.01
19z4z16zX −−
−−
+−−+−−=
Phương pháp thứ hai là “khử/khôi phục”. Bỏ qua tử số
chúng ta có:
mà có biến đổi z nhân quả:
x(n) = 0.5(0.5)nu(n) + 0.5( -0.5)nu(n)
Khi đã biết w(n) thì x(n) có thể tìm được bằng cách
khôi phục tử số: X(z)= (6 + z-5)W(z)= 6W(z)+ z-5W(z)
Lấy biến đổi z ngược cả hai vế và sử dụng tính chất trể,
ta có:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) 112 z5.01
5.0
z5.01
5.0
z25.01
1zW −−− ++−=−=
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )5nu5.05.05nu5.05.0
nu5.03nu5.03)5n(wnw6)n(x
5n5n
nn
−−+−+
−+=−+=
−−
Hai kết quả thu được từ hai phương pháp là tương
đương.
Ví dụ 5.5.7: Xác định tất cả biến đổi z ngược có thể có
của:
Giải: X(z) thỏa khai triển PF
trong đó các hệ số khai triển PF dễ dàng tìm được. Bốn
cực tại z = 0.5, 1, -1, 1.5 chia miền z thành 4 miền ROC I,
II, III, IV. Miền I tương ứng với đảo hoàn toàn phản nhân
quả và miền IV tương ứng với đảo hoàn toàn nhân quả.
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )( )
1 2 3
2 1 1
7 9 .5 3 .5 5 .5
1 1 0 .5 1 1 .5
z z zX z
z z z
− − −
− − −
− − += − − −
( ) 1111 z5.11
2
z5.01
3
z1
1
z1
1zX −−−− −+−+++−=
Đối với miền II, cực tại z = 0.5 sẽ biến đổi ngược nhân
quả và phần còn lại phản nhân quả. Còn miền III, z = 0.5
và z = ±1 sẽ biến đổi ngược nhân quả và z = 1.5 thì đảo
phản nhân quả. Do đó, bốn biến đổi z ngược có thể có là:
Nói chính xác, không có kết quả nào là ổn định bởi vì
hai cực z = ± 1 nằm trên vòng tròn đơn vị. Tuy nhiên,
x2(n) và x3(n) là ổn định biên, nghĩa là không hội tụ cũng
phân kỳ về 0 khi nhân quả lớn.
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( )
( ) ( ) ( )[ ] ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( )nu5.125.0311nx 1nu5.12nu5.0311nx
1nu5.1211nu5.03nx
1nu5.125.0311nx
nnn
4
nnn
3
nnn
2
nnn
1
++−+=
−−−+−+=
−−+−+−=
−−++−+−=
Trong cả hai trường hợp, số hạng phản nhân quả (1.5)n
tiến về 0 với nhân quả âm lớn. Thật vậy, do nhân quả âm,
chúng ta viết n = - |n| và (1.5)n = (1.5)- |n|ơ 0 khi n ơ•.
Các số hạng do cực z = ± 1 là nhân quả hoặc phản nhân
quả trong trường hợp II và III, nhưng chúng vẫn bị chặn.
Hai tín hiệu khác x1(n) và x4(n) là không ổn định vì vòng
tròn đơn vị không nằm trong ROC của chúng.
Giả sử rằng đa thức tử số và mẫu số N(z) và D(z) có các
hệ số thực nghĩa là các cực phức của X(z) là các cặp liên
hợp phức. Trong trường hợp đó, khai triển PF có dạng:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ...
zp1
A
zp1
A
zp1
AzX 1
2
2
1*
1
*
1
1
1
1 +−+−+−= −−−
Trong đó, các hệ số khai triển PF cũng là các cặp liên
hợp phức. Vì thế, chỉ cần xác định một là đủ, không cần
cả hai. Biến đổi z ngược tương ứng sẽ là thực, thật vậy,
xét trường hợp nhân quả chúng ta có:
Bởi vì hai số hạng đầu tiên là liện hợp phức của nhau
nên chúng ta có thể dùng kết quả C + C* = 2Re(C) cho
bất kỳ số phức C nào để viết số hạng thứ nhất.
Viếát A1 vàø p1 dướùi dạïng cựïc: vớùi B1 >
0 vàø R1 > 0, ta cóù:
vàø lấáy phầàn thựïc củûa lũy thõ ừøa, ta cóù:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( ) ( ) ( ) ...nupAnupAnupAnx n22n*1*1n11 +++=
( ) ( ) [ ]n11n*1*1n11 pARe2nupAnupA =+
11 j
11
j
11 eReBA
ωα == pvà [ ] [ ] [ ]1111 jnjn11njn1j1n11 eReRBeReBRepARe α+ωωα ==
và
Do đóù, cáùc cựïc phứùc tương ứùng hàøm sin suy giảûm theo
lũy thõ ừøa (nếáu R1 < 1). Đườøng bao suy giảûm vàø tầàn sốá ω1
phụï thuộäc vàøo cựïc phứùc .
Cáùc sốá hạïng bậäc mộät trong khai triểån PF tương ứùng vớùi
cáùc cựïc liên hơâ ïïp phứùc cóù thểå đượïc tổå hợïp lạïi thàønh sốá
hạïng bậäc hai vớùi cáùc hệä sốá thựïc như sau:
Sửû dụïng đồàng nhấát thứùc:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( ) [ ] ( )11n11n11n*1*1n11 ncosRB2pARe2nupAnupA α+ω==+ ( ) ( ) ...nupAncosRB2)n(x n2211n11 ++α+ω=
n
1R
1j
11 eRp
ω=
( ) ( )( )( )1*111
1
1
*
1
*
11
*
11
1*
1
*
1
1
1
1
zp1zp1
zpApAAA
zp1
A
zp1
A
−−
−
−− −−
+−+=−+−
Hoặc
và viết A1 + A1* = 2Re(A1) = 2B1cos(a1)
A1p1* + A1*p1 = 2Re(A1p1*) = 2B1R1cos(ω1 - a1)
chúùng ta tìm đượïc:
cóù cáùc hệä sốá thựïc.
Ví dụï 5.5.8: Xáùc định tấát cảû biếán đổåi z ngượïc cóù thểå cóù
củûa:
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( )( ) ( ) 221111*111 zpzpRe21zp1zp1 −−−− +−=−−( )( ) ( ) 2211111j11j1 zRzcosR21zeR1zeR1 11 −−−ω−−ω +ω−=−−
( ) ( )
( ) 221111
1
111111
1*
1
*
1
1
1
1
zRzcosR21
zcosRB2cosB2
zp1
A
zp1
A
−−
−
−− +ω−
ω−α−α=−+−
( ) 2
21
z25.01
zz34zX −
−−
+
+−=
Giải:
vớùi cáùc giáù trị
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( )( )
1
2
1
1
0
11
21
2
21
jz5.01
A
jz5.01
AA
jz5.01jz5.01
zz34
z25.01
zz34zX
−−
−−
−−
−
−−
+−+=
−+
+−=+
+−=
Vì thế:
ROC nhân quả là ⏐z⏐ > ⏐0.5j⏐ = 0.5 sẽ cho:
Vì hai sốá hạïng cuốái cùøng làø liên hơâ ïïp phứùc củûa nhau nên â
chúùng ta viếát lạïi thàønh:
Viếát jn+1 = ejπ(n+1)/2, ta tìm đượïc phầàn thựïc:
vàø
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
j3
jz5.01
zz34A ,4
z25.01
zz34A
j5.0z
1
21
1
0z
2
21
0 =⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+−==⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
+
+−=
=
−
−−
=
−
−−
( ) 2
1
11 z25.01
z34
jz5.01
j3
jz5.01
j34zX −
−
−− +−=+−−+=
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )nuj5.0j3nuj5.0j3n4nx nn −−+= δ
( ) ( ) ( ) ( )[ ] ( ) ( ) ( ) [ ]1nnn jRenu5.06n4nuj5.0j3Re2n4nx ++=+= δδ
[ ] ( ) ⎟⎠⎞⎜⎝⎛−=⎟⎠⎞⎜⎝⎛ +=+ 2nsin2 1ncosjRe 1n ππ
( ) ( ) ( ) ( )nu
2
nsin5.06n4nx n ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−= πδ
Tương tự, chúng ta tìm được
đối với phiên bản phản nhân quả có ROC ⏐z⏐ < 0.5.
Một số ví dụ khác với các cực liên hợp phức là các trường
hợp (6 – 9) của ví dụ 5.2.2.
CHƯƠNG 5: BIẾÁN ĐỔÅI Z
( ) ( ) ( ) ( )1nu
2
nsin5.06n4nx n −−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+= πδ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_xu_ly_tin_hieu_so_chuong_5_bien_doi_z_le_tien_thuo.pdf