-giới thiệu phần mềm VF6.0
1-VF6.0 là gVF6.0 là gì?
Là Hệ quản trị CSDL và là ngôn ngLà Hệ quản trị CSDL và là ngôn ngữlập trlập trình nhằm nh nhằm
giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế giải quyết các bài toán quản lý, bài toán kinh tế
có tính chuyên nghiệp nh : Quản lý Nhân sự, Tiền có tính chuyên nghiệp nh : Quản lý Nhân sự, Tiền
lơng, lơng, Điểm, Vật t, Bán hàng, th việniểm, Vật t, Bán hàng, th viện nằm
trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsft trên môi trong bộ Visual Studio 6.0 của Microsft trên môi
trờng windows.trờng windows.
116 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Visual Foxpro6.0 - Hồ Viết Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iew & Print )
4.3 – Môi trường dữ liệu của báo biểu (Data Environment)
Chứa các bảng, hàm cửa sổ và các mối quan hệ làm
dữ liệu nguồn cho báo biểu. để thiết lập môi trường dữ
liệu cho báo biểu ta làm như sau :
-> Mở Menu View/ Data Environment
-> Thực đơn kéo xuống gồm các mục sau :
Add : Thêm bảng/ hàm cửa sổ vào môi trường dữ liệu
Remove: Loại bỏ bảng/ hàm cửa sổ khỏi môi trường dữ liệu
Browse : Liệt kê dữ liệu của bảng/ hàm cửa sổ được chọn.
4.4- Sửa báo biểu .
- Cú pháp
Modify report
hoặc chọn nút chức năng Modify trong cửa sổ Project
Manager.
4.5- Thực hiện báo biểu :
report form
Iii- label
1- Label là gì : Là dạng đặc biệt của Report được
thiết kế cho việc kết xuất dữ liệu trên các cỡ giấy
khác nhau đặt trong tệp tin có phần mở rộng là LBX
2- Cách tạo Label.
Thao tác tương tự như tạo Report.
Chương Vii
lập trình trong vf6.0
I- Khái quát chung về lập trình
1- Khái niệm về lập trình trong VF6.0.
Lập trình là soạn thảo ra một chương trình gồm
các lệnh của VF mô tả thuật toán để giải quyết 1
bài toán nào đó ghi trên đĩa trong tệp tin có phần
mở rộng là PRG.
2- Soạn thảo tệp chương trình.
- Dùng cửa sổ lệnh:
Modify Command
- Dùng Menu :
-> File/New/ Program/New File.
- Từ cửa sổ Project manager.
-> Lưu chương trình : Mở File/ Save as/ đặt tên /Ok
3- Bố cục của một chương trình, gồm 3 phần
3.1- Phần đầu gồm:
- Ghi những chú thích cần thiết về chương trình như:
Chức năng, tác giả, ngày lập trình.
- Các lệnh thiết lập môi trường (các lệnh Set)
+ Set Date America/ French : mm/dd/yy hoặc dd/mm/yy
+ Set Century On/Off : Bật/tắt năm với 4 chữ số
+ Set Color to : Đặt màu chữ/nền màn hình
+ Set talk On/Off : Bật/tắt kết quả các phép tính trung gian
+ Set Status On/ Off : Bật/tắt thanh trạng thái
+ Set Safe On/Off : Bật/tắt chế độ thông báo an toàn dữ liệu
- Lệnh xoá màn hình : CLEAR
3.2- Phần thân gồm:
- Mở các tệp tin dữ liệu cần thiết
- Khai báo các biến, mảng
- Các lệnh xử Lý: Đọc, ghi, hỏi đáp, tính toán, tổng
hợp, kết xuất dữ liệu, in bảng biểu,..\
- Đóng tệp dữ liệu
3.3- Phần kết thúc chương trình.
- tái lập môi trường.
4- Các thao tác khi soạn thảo chương trình
a- Dòng lệnh trong chương trình
- Dòng lệnh: Mỗi câu lệnh của VF chỉ viết
trên 1 dòng nếu câu lệnh quá dài phải
dùng dấu chấm phẩy để ngắt dòng.
- Dòng chú thích: bắt đầu bằng từ khoá
Note hoặc kí tự *, nếu muốn viết chú thích
sau câu lệnh ta dùng cặp kí tự &&
b- VF cho phép viết tắt các câu lệnh bằng
cách chỉ cần gõ 4 kí tự đầu của 1 tù lệnh.
c- Ghi và kết thúc soạn thảo : Ctrl+W
5- Dịch và kiểm tra lỗi chương trình
Cú pháp:
Compile
Ví dụ : dịch chương trình QLSV
Compile QLSV
6- Thực hiện chương trình.
Cú pháp:
Do
Hoặc thực hiện bằng Menu Progam/ Do
Ii- các lệnh cơ bản trong chương trình
1- Nhập dữ liệu
a- Lệnh Input
- Chức năng: Nhập một số từ bàn phím vào biến
chỉ định
- Cú pháp:
Input To
trong đó : + Thông báo là chuỗi kí tự mô tả ý nghĩa giá
trị nhập, đặt trong dấu ‘ ‘ hoặc “ “ hoặc [ ]
+ Biến là ô nhớ chứa giá trị nhập
Ví dụ : nhập điểm thi Tin của 1 sinh viên
Input ‘Vào điểm tin:’ To T
b- Lệnh Accept
- Chức năng: Nhập một chuỗi từ bàn phím vào
biến chỉ định
- Cú pháp:
accept To
Ví dụ : nhập Họ và tên của 1 sinh viên
Accept ‘Họ và tên: ’ To HT
c- Lệnh Wait
- Chức năng: (làm dừng tiến trình xử lí lệnh đến
khi ấn phím bất kì)
- Cú pháp :
wait [] [To ][windows]
VD: wait “nhan phim bat ky de ket thuc”
d- Nhập dữ liệu theo khuôn toạ độ
- Chức năng: Nhập một số, chuỗi, ngày tháng, từ bàn
phím vào các biến đã khai báo theo khuôn toạ độ
- Các bước thực hiện:
Bước 1: Cách khai báo biến kiểu dữ liệu :
+Kiểu số: = 0
+Kiểu chuỗi: =Space()
+Kiều ngày tháng: ={}
+Kiểu Logical: =.T. Hoặc .F.
Bước 2: Nhập dữ liệu vào các biến đã khai báo
@dòng,cột SAY GET [PICT<khuon
dang][FUNC][valid][range a,b]
trong đó:
dòng ,cột : vị trí dòng, cột cần in ra
Những đối số nằm trong dấu [ ] có thể có hoặc không,
những dối số nằm trong bắt buộc có.
VD:@2,9 say “Nhap ho ten SV:” to ht font “.vntimeh”,15
Các mã của pict
A: cho phép nhập chữ cáI
9: cho phép nhập chữ số
N: cho phép nhập chữ cáI và số
! : biến đổi sang in hoa
L: cho phép nhập các giá trị logic(.t.,f)
. : vị trí dấu chấm thập phân
Các mã của FUNC
A: chỉ cho phép các kí tự là chữ cáI
X: biến thành chữ to
vd
Nhập điểm t, l, h không có khuôn dạng
Stor 0 to t,l.h
@8,20 say “vào toan:’to t
@9,20 say “vào ly:’to l
@10,20 say “vào hoa:’to h
Read
Vu2: nhập số diẹn thoai có mã khuôn:
Tel =space(7)
@1,20 say “ vao so dien thoai” get tel PICT’9999999’
Read
vd
Nhập tên sau đó biến dổi thành in hoa
Ten=space(15)
@12,20 say”nhap ten” get ten
pict’!XXXXXXXXXXXXXXXXX’
Read
Vào dữ liệu có một chữ cáI hai chữ số
A=space(3)
@ 13,20 say”vào a” get a pict”A99”
2- Lệnh gán.
- Chức năng: Gán một Số, chuỗi hoặc giá
trị của biểu thức vào cho biến .
- Cú pháp:
=
VD: toan=0, ly=0, hoa=0
Hoặc
Store To <Danh sánh
biến>
VD: stor 0 to toan, ly, hoa
3- Lệnh kết xuất dữ liệu
- Lệnh ? : in dữ liệu con trỏ không xuống
dòng
?[,]
- Lệnh ??: in dữ liệu con trỏ xuống dòng
??[,]
- Lệnh \ và \\ : tương tự lệnh ? Và ??
- Lệnh TextEndtext: in ra một đoạn văn
bản
4- Các lệnh điều khiển màn hình.
a-Toạ độ màn hình:
Màn hình văn bản của máy tính chia thành 25 dòng
(0->24) và 80 cột (0->79), các lệnh liên quan đến toạ
độ thường bắt đầu bằng @,.
b-Mầu màn hình :
Set color to //
Kí hiệu mầu ý nghĩa
n Màu đen
w Màu trắng
b Mùa xanh
g Màu xanh lá cây
bg Màu xanh ngọc
br Màu tím hông
gr Màu nâu
c- Lệnh xoá màn hình: CLEAR
d- Lệnh kẻ khung màn hình
@, To , [Double]
ví dụ : @ 2,10 to 20,70 Double
@,,, BOX []
Ví dụ : @2,10,10,40 box ’A’
5- Các lệnh in ra máy in và File văn bản
Set Printer On: bật chế độ in ra các thiết bị ngoài màn hình
Set Printer To : đặt thiết bị in là máy in
Set Printer To : đặt thiết bị in là File văn bản.
Iii- các cấu trúc điều khiển trong program.
1- Cấu trúc rẽ nhánh
a- Rẽ hai nhánh IFENDIF
- Chức năng: Sử dụng trong những đoạn chương trình có
>2 giá trị để lựa chọn, ta chỉ được phép chọn 1 giá trị thoả
mãn.
- Cú pháp:
+ Dạng 1
IF
ENDIF
Trong đó là biểu thức logic cho kết qủa .T. hoặc .F.
Hoạt động: Nếu đúng(.T.) thì VF thực hiện <nhóm
lệnh>, nếu sai (.F.) thì kết thúc lựa chọn
ĐK
Nhóm lệnh
Đ
S
+ Dạng 2:
IF
ELSE
ENDIF
Trong đó là biểu thức logic cho kết qủa .T.
hoặc .F.
Nếu đúng(.T.) thì thực hiện
Nếu sai (.F.) thì thực hiện
sau đó kết lựa chọn thực hiện lệnh kế tiếp (nếu có)
ĐK
Nhóm lệnh1 Nhóm lệnh 2
Đ S
Ví dụ: Viết chương trình nhập các thông tin về 1 loại
vật tư như sau : Mã vật tư, Tên vật tư, Loại, SL, Giá
Yêu cầu:
- Tính thuế :
+Nếu vật tư loại A: thuế=10%*SL*Giá
+Nếu vật tư loại B: thuế=7.5%*SL*Giá
+Nếu vật tư loại C: thuế=5%*SL*Giá
- Tính Thành tiền=SL*Giá +Thuế
- In ra màn hình : Mã vật tư, tên vật tư, Sl, giá, thành
tiền.
b- Rẽ nhiều nhánh Do CASEENDCASE
- Chức năng: Sử dụng trong đoạn chương trình có
nhiều lựa chọn.
- Cú pháp:
DO CASE
CASE
CASE
.
CASE
[OTHERWISE
]
ENDCASE
Hoạt động: (Hoạt động giống như lệnh IF)
2- Cấu trúc lặp
Được sử dụng trong chương trình có những đoạn tính toán phải
thực hiện lặp đi lặp lại nhiều lần theo một qui luật nào đó, sau 1
quá trình mới cho kết quả.
a- Lệnh lặp FORENDFOR (Biết trước số lần lặp)
- Cú pháp:
FOR = TO [STEP ]
ENDFOR
- Hoạt động của lệnh: Khi thực hiện máy gán
=, sau đó là việc lặp lại chừng
nào giá trị của biến còn . Cứ mỗi lần thực hiện
xong nhóm lệnh giá trị của biến đếm lại được cộng thêm <bước
nhảy>, nếu không dùng tuỳ chọn STEP thì ngầm
định là 1.
b- Lệnh lặp DO WHILE ENDDO (Ko biết trước số lần
lặp)
- Cú pháp:
DO WHILE
ENDDO
- Hoạt động của lệnh:
chừng nào còn đúng thực hiện lặp đi lặp lại
, khi sai ra khỏi vòng lặp và
thực hiện lệnh sau ENDDO (nếu có).
ĐK
Nhóm lệnh
Đ
s
- Một số trường hợp của lệnh Do WhileEnddo.
+ Nhóm lệnh có thể không được thực hiện lần nào
do đã sai.
+ Có thể vòng lặp không dừng( vô hạn) khi <điều
kiện> luôn đúng, ấn ESC để ra khỏi vòng lặp
Ví dụ : Cho bảng HSLUONG.DBF có cấu trúc sau:
Name Type Width Dec
HOTEN Character 20
NS Date 8
LUONGCB Currency 10
HSLUONG Number 5 2
NGAYLL Date 8
Yêu cầu: Viết chương trình nối thêm các bản ghi mới vào bảng trên:
Clear
USE HSLUONG
TL=‘C’
Do While TL=‘C’
APPEND BLANK
@1,2 Say ‘Họ tên :’ get HOTEN
@2,2 Say ‘Ngày sinh:’ get NS
@3,2 Say ‘Lương cơ bản:’ get LUONGCB
@4,2 Say ‘Hệ số lương:’ get HSLUONG
@5,2 Say ’Ngày lên lương:’ get NGAYLL
READ
@7,10 Say’ Có nhập tiếp không?’ get TL
READ
ENDDO
USE
c- Lệnh lặp SCAN ENDSCAN
- Lệnh lặp quét các bản ghi của tệp dữ liệu đang mở
- Cú pháp :
SCAN [For ][While ]
ENDSCAN
- Cách dùng lệnh Scan:
+ Dùng Scan không có tùy chọn For/While
các bản ghi của tệp đang mở được duyệt lần lượt bắt đầu
từ bản ghi đầu tiên, với mỗi bản ghi thì được
thực hiện, vòng lặp kết thúc khi duyệt xong các bản ghi.
ý nghĩa: Tự động duyệt dữ liệu từ bản ghi đầu cho đến bản ghi cuối
+ Dùng Scan với For
Chỉ duyệt các bản ghi thoả mãn điều kiện của tệp
đang mở với mỗi bản ghi đó thì được
thực hiện.
+ Dùng Scan với While giống như For
Chú ý: trong vòng lặp Scan tự động dịch con trỏ về cuối
tệp DBF (xong một lần lặp), nếu trong thân vòng lặp lại
có lệnh Skip thì con trỏ bản ghi sẽ dịch chuyển 2 lần.
Ví dụ 1: Cho tệp KHOID.DBF có cấu trúc sau:
Yêu cầu:
Viết CT In ra màn hình danh sách những thí sinh có
TONG (tổng điểm) >=20
Name Type Width Dec
SBD Character 5
HOTEN Character 20
NS Dte 8
KV Number 3
TOAN Number 5 2
ANH Number 5 2
VAN Number 5 2
TONG Number 5 2
Clear
Set talk off
use KhoiD
?’SBD ’, ‘ Ho va ten ‘, ‘ Tong
Scan For TONG>=20
?SBD+HOTEN+STR(TONG)
EndScan
?Replicate(‘-’,40)
USE
v- chương trình con (lập trình cấu trúc)
1- Chương trình con là gì?
Là đoạn chương trình được một chương trình khác
gọi thực hiện bằng lệnh Do
thực hiện chức năng nào đó của bài toán còn gọi là
thủ tục.
2- Các loại chương trình con
a-Thủ tục(Procedure)
Procedure
Return
b- Hàm (Function)
Function ()
Return
3- Cấu trúc của chương trình chứa thủ tục:
* Bắt đầu chương trình chính
..
..
* Kết thúc chương trình chính
* Bắt đầu các chương trình con
Procedure
Return
.
Vi- dữ liệu mảng
1- Mảng là gì?
Là tập hợp các phần tử có cùng tên nhưng khác chỉ
số, mỗi phần tử của mảng là một ô nhớ của máy
chứa 1 giá trị nhất định.
2- Mảng 1 chiều:
a-KN: Mảng một chiều là tập hợp các phần tử
theo một chiều.
b-Cách khai báo mảng 1 chiều
Dimension ()
Ví dụ: Khai báo mảng A gồm 5 phần tử
Dime A(5)
c-Truy xuất các phần tử của mảng
- Cú pháp : ()
- Gán giá trị cho phần tử của mảng
()=
- Nhập giá trị cho các phần tử của mảng: dùng
lệnh For
3- Mảng 2 chiều (Ma trận):
a-KN: Mảng 2 chièu là tập hợp các phần tử theo
dòng và cột.
b- Cách khai báo mảng:
Dimension (,)
Ví dụ : Dime B(5,2)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_visual_foxpro6_0_ho_viet_thinh.pdf