TRỊ LIỆU HIV
Chưa có thuốc đặc trị do HIV trốn trong các TB nhiễm
hoặc trong TB thần kinh, não
Do enzym RT phiên mã ngược dễ có sai sót đột biến
Trị liệu theo nhiều phối hợp khác nhau (Cocktail) tránh
sự đề kháng
Chất ức chế tổng hợp acid nucleic thông qua ức chế
enzym RT
Cấu trúc tương tự nucleosid (nucleosid analogue reverse
transcriptase inhibitor: NARTI hay NRTI)
Ức chế RT nhưng không có cấu trúc giống nucleosid
(Non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor: NNRTI)
104 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1582 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Virus gây bệnh trên người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng miễn dịch huỳnh quang, soi kính hiển vi điện tử mô
não.
Cấy mô não nhiễm vào chuột đang còn bú. (+) nếu chuột
chết trong 3-10 ngày, quan sát thấy virus sinh sản trong
não rất nhiều.
70
71
Điều trị: Bệnh không có
thuốc đặc trị, tỉ lệ tử
vong rất cao.
Phòng bệnh: Chó phải được tiêm phòng.
Sau khi bị súc vật cắn phải rửa sạch vết thương ngay,
phải bắt giữ súc vật lại để theo dõi trong 10 ngày xem coi
có bị dại hay không.
Vì thời gian ủ bệnh khá dài nên có thể tiêm vaccin ngay
từ lúc đầu để trị liệu. Sau thời gian theo dõi nếu súc vật
mắc bệnh, phải tiêm ngay huyết thanh trị liệu.
72
Bệnh bại liệt: POLIOVRUS
Đại cương: họ Picornaviridae. Capsid 20 mặt đối xứng: 4
protein capsid (VP1-4), mỗi protein capsid có 60 bản sao.
Có một sợi đơn ARN dương, kích thước 7,5-8,0 kb.
73
Khả năng gây bệnh
Virus bại liệt gây bại liệt, xâm nhập qua đường miệng,
sinh sôi rồi vượt tế bào tiêu hóa đi vào tủy sống, phá hủy
các nơron thần kinh gây bại liệt.
Điều trị. Không có thuốc đặc trị.
Phòng bệnh
Dùng vaccin loại virus chết IPV (còn gọi là vaccin Salk,
dạng tiêm dưới da) hoặc vaccin uống OPV chứa virus sống
giảm độc (vaccin Sabin, dạng uống ).
WHO: 2005 thanh toán virus bại liệt trên toàn cầu
2005 đến 2010: ngưng chủng ngừa bệnh bại liệt.
74
VIRUS GÂY BỆNH VIÊM GAN
HAV HBV HCV HGV HEV ?
HDV
dsADN vòng
ssARN thẳng
ssARN vòng
ssARN thẳng
75
HAV
Đặc điểm
Người là ký chủ tự nhiên, một số loài linh trưởng nhạy với
virus
Không màng bao, ssARN, khối đối xứng đường kính 27 nm
Không bị vô hoạt bởi ether, ổn định ở -200C và pH thấp
Chẩn đoán
Tìm IgM đặc hiệu với virus/Huyết thanh giai đoạn bệnh cấp
KHV điện tử miễn dịch trên phân, nuôi cấy TB
Phòng bệnh
ISG (Immune serum globulin) sản xuất từ huyết tương
Trị liệu: không đặc hiệu chú ý đến dinh dưỡng và nghỉ ngơi
76
Geographic Distribution of HAV Infection
77
HBV
Đặc điểm: dsADN cấu trúc vòng, có
màng bao
Virion hoàn chỉnh (tiểu phần Dane): hình
cầu 32 nm, gồm màng bao quanh lõi 27
nm. Lõi là nucleocapsid chứa genome
DNA gồm khỏang 3.000 nucleotid và
DNA polymerase vừa có họat tính phiên
mã ngược vừa họat tính sao chép DNA
Các dạng tiểu phân
Dane chụp qua KHV
điện tửCó các kháng nguyên
-Bề mặt HBsAg (hepatitis surface antigen)
-Lõi HBcAg (hepatitis B core antigen)
-Vỏ bao HBeAg (hepatitis B enveloppe antigen): glycopeptid,
M phân tử thấp
Chu kỳ sống (xem phần điều trị)
78
Phòng ngừa
Vaccin HBsAg tái tổ hợp sản xuất từ nấm men
(Engerix-B) hoặc TB động vật.
Tiêm 3 lần cách một tháng, nhắc lại sau một
năm. Trẻ sơ sinh bị nhiễm từ mẹ: chủng 24h, 1
tháng và 6 tháng sau sinh
Chẩn đoán
Triệu chứng: vàng da, nước tiểu vàng, gan sưng to…
Gia tăng các enzym ALAT và ASAT (Alanin và Aspartic
amino transferase)
Tìm KT chống kháng nguyên HBs (HBS Ab: Antibody anti-
HBs), khẳng định bằng sự hiện diện KN (HBsAg) trong HT
bệnh nhân
79
Acute Viral Hepatitis A, B and C/NANB
by Year, United States, 1952-2000
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
1
9
5
2
5
4
5
6
5
8
1
9
6
0
6
2
6
4
6
6
6
8
1
9
7
0
7
2
7
4
7
6
7
8
1
9
8
0
8
2
8
4
8
6
8
8
1
9
9
0
9
2
9
4
9
6
9
8
2
0
0
0
Year
R
e
p
o
r
t
e
d
c
a
s
e
s
p
e
r
1
0
0
,
0
0
0
p
o
p
u
l
a
t
i
o
n
Hepatitis A
Hepatitis C/ NANB
Hepatitis B
Total
80
Geographic Distribution of HBV Infection
81
Infection
Asymptomatic Symptomatic
acute hepatitis B
Resolved
Immune Chronic infection
Asymptomatic CirrhosisLiver cancer
Resolved
Immune
Chronic
infection
Asymptomatic CirrhosisLiver cancer
Outcome of HBV Infection
82
• Incubation period: Average 60-90 days
Range 45-180 days
• Clinical illness <5 yrs, <10%
(jaundice): >5 yrs, 30%-50%
• Acute case-fatality rate: 0.5%-1%
• Chronic infection: <5 yrs, 30%-90%
>5 yrs, 2%-10%
• Premature mortality from
chronic liver disease: 15%-25%
Hepatitis B – Clinical Features
83
Hepatitis B viral antigens and antibodies detectable in
the blood following acute infection
84
Trị liệu
Trước kia dùng huyết thanh người mắc bệnh mãn tính
tách HBsAb
Hiện nay dùng Interferon+ thuốc kháng virus NRTI
(Lamivudine có tác dụng tốt)
Trẻ sơ sinh dùng Ig kháng HBV+ vaccin
Biến chứng xơ gan, ung thư gan (gần 10%)
85
Tác động của LamivudineChu kỳ sống của HBV
Xâm nhập
Sợi đôi hòan chỉnh (covalently closed circular DNA-
cccDNA) đóng vai trò khuôn mẫuphiên mã
Sợi đơn DNA
Một phần sợi
đôi DNA
Một phần sợi
đôi DNA
Nẩy chồi
Tái xâm nhập
DNA polymerase
vừa có họat tính
phiên mã ngược
vừa họat tính sao
chép DNA
86
VIRUS GÂY HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH
HIV (Human Immunodefiency Virus)
Sơ lược lịch sử
Năm 1981, Trung tâm CDC (Mỹ) lần đầu tiên phát hiện
bệnh viêm phổi do Pneumocystis carnii trên 5 bệnh nhân
đồng tính nam
Năm 1982, CDC dùng thuật ngữ GRID (Gay related
immune defiency) để mô tả các triệu chứng liên quan sau
đổi là AIDS (Acquired immune defiency syndrome)
Năm 1983, Luc Montagnier và cs (viện Pasteur Paris) tìm ra
virus tác nhân, đặt tên là LAV (Lymphoadenopathy-
associated virus)
87
VIRUS GÂY HỘI CHỨNG SUY GIẢM MIỄN DỊCH
HIV (Human Immunodefiency virus)
Một năm sau Robert Gallo và cs (CDC, Atlanta) cũng tìm
ra tác nhân đặt tên là HTLV-III (Human T lymphotropic virus
type III)
Rất nhiều tranh cãi quanh việc ai là người khám phá?
Năm 1986, thống nhất với tên HIV (VIH), công nhận người
Pháp khám phá ra virus nàygiải Nobel năm 2008
☺
88
ds ARN
Là retrovirus, có enzym reverse transcriptase
Có ái lực với thụ thể CXCR4 (trên TB lympho T CD4) và
CCR5 (trên Macrophage) do HIV có glycoprotein 120 (gp
120) của lớp vỏ, sẽ làm cho 2 màng hợp nhất vào nhau
ARN của virus được phóng thích vào tế bào chủ cùng
với reverse transcriptase, sau đó virus sẽ nhân đôi
HIV sinh sản có thể cho 80-90 virion
HIV
89
Sơ đồ cấu trúc của HIV-1
gp: glycoprotein
p: protein
màng bao
virus
90
Quá trình xâm nhập,
nhân đôi của HIV
91
ADN virus gắn ADN nhân tế bào lympho T
Hoạt động của hệ miễn dịch bị ngăn chặn
Ở người bình thường: ~ 600-700 tế bào CD4 /µl
Ở người bệnh : giảm dần còn 0
Bệnh sử tự nhiên không có điều trị Điều trị với HAART
(highly active antiretroviral therapy)
92
Biểu hiện lâm sàng và sinh bệnh học
của nhiễm HIV
93
Bản thân HIV không gây ra
bệnh, bệnh nhiễm do vi
khuẩn cơ hội xâm nhập khi
hệ miễn dịch cơ thể bị suy
yếu
Các đường lây
truyền HIV
94
Diễn tiến bệnh:
Giai đoạn I: sơ nhiễm. Huyết thanh (-)
Giai đoạn II: nhiễm trùng không triệu chứng. Có thể có
những xáo trộn về sinh học. Ví dụ huyết thanh (+).
Giai đoạn III: viêm hạch bạch huyết toàn thân kéo dài.
Giai đoạn IV: phức hợp cận AIDS (AIDS related complex)
IV-A - Bệnh toàn thân: mệt mỏi, sút cân, đổ mồ hôi đêm,
sốt nhẹ, tiêu chảy kéo dài.
IV-B - Bệnh về thần kinh: đau dây thần kinh, yếu, liệt, mất
cảm giác ....
IV-C - Các bệnh nhiễm cơ hội:
C1 - Bệnh nhiễm cơ hội chủ yếu: viêm phổi (do
Pneumocystis carnii), nhiễm do Cryptococcus neoformans,
nhiễm do Cytomegalovirus ... .
C2 - Bệnh nhiễm cơ hội khác: nấm ở miệng (Candida
albicans), Zona, Herpes, Crytosporidium ...
IV-D - Ung thư thứ phát: thường là Kaposi Sarcome
IV-E - Các biểu hiện khác: tùy theo từng người ...
95
Một số tác nhân gây bệnh cơ hội cho bệnh AIDS
Pneu. Carni/ viêm phổi Cryptosporidium sp./ s.thiết ruột non Toxoplasma
gondii/ mô não
Cryptococcus neoformans/ mô gan C. albicans / mô tim Histoplasma capsulatum mô gan
Mycobacteria Giun lươn
96
Số người nhiễm
HIV đến năm 2006
97
Chẩn đoán HIV
ELISA để sàng lọc (chủ yếu tìm kháng thể kháng gp41,
gp120
WESTERN-BLOT để khẳng định vì xác định cùng lúc
nhiều protein cấu trúc của HIV
(-) (-) (-)
(+): 2, 3, 5, 6
Gp160 hoặc
gp120 (env)
Gp41 (env)
p24 (gag)
98
99
Chẩn đoán HIV
PCR tìm ADN virus (giai đọan cửa sổ)
100
TRỊ LIỆU HIV
Chưa có thuốc đặc trị do HIV trốn trong các TB nhiễm
hoặc trong TB thần kinh, não
Do enzym RT phiên mã ngược dễ có sai sót đột biến
Trị liệu theo nhiều phối hợp khác nhau (Cocktail) tránh
sự đề kháng
Chất ức chế tổng hợp acid nucleic thông qua ức chế
enzym RT
Cấu trúc tương tự nucleosid (nucleosid analogue reverse
transcriptase inhibitor: NARTI hay NRTI)
Ức chế RT nhưng không có cấu trúc giống nucleosid
(Non-nucleoside reverse transcriptase inhibitor: NNRTI)
101
NNRTI: Delaviridine, Efavirenz, Nevirapine
Protease Inhibitor: Saquinavir (Invirase®), Indinavir
(Crixivan®), Ritonavir (Norvir®, Kaletra®), Nelfinavir
(Viracept®)
Zidovudine (AZT)
NRTI: Abacavir, Didanosine (videx®),
Emtricitabine (FTC), Lamivudine (3TC,
Epivir®), Stavudine (d4T), Tenofovir,
Zidovudine (Retrovir®, AZT)
102
Thường dùng phối hợp 2 NRTI+ 1PI
☺Zidovudine (600mg tổng cộng/ngày)+ didanosine
(400mg tổng cộng/ ngày)+ Indinavir (2400mg/ ngày)
☺Stavudine (80mg/ngày)+ didanosine+ Nelfinavir
(2500mg/ngày)
☺Zidovudine+ Lamivudine (300mg/ngày)+ Ritonavir
(1200mg/ngày)
☺Stavudine+ Lamivudine+ Saquinavir (3600mg/ngày)
Có thể dùng 2NRTI+ 1 NNRTI (Delaviridine, Efavirenz,
Nevirapine)
Dùng Real-time PCR để xem hiệu qủa điều trị
103
104
Các phương pháp trị liệu HIV khác có
thể kết hợp
Ngăn ngừa bệnh nhiễm
cơ hội: kháng sinh, kháng
virus
Phòng bệnh: giáo dục ý
thức tình dục an tòan
Đang thử nghiệm vaccin
(glycoprotein bề mặt)
Ngăn chặn sự bám
của HIV vào TB CD4:
CD4 hòa tan
Interferon: Giảm sự
đâm chồi của HIV X
X
Protease Inhibitor
NRTI hay NNRTI
X
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- virus_9626.pdf