* Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền.
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. (là cây gạo)
- Vài HS đọc lại.
* Dư liệu (phần b)
mắc – bắc – gặt
mặc - ngắt
4 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Vầng trăng quê em (nghe – viết), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 17
CHÍNH TẢ (tiết 1)
VẦNG TRĂNG QUÊ EM (nghe – viết)
I - Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác đoạn văn “Vầng trăng quê em”.
- Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc ât/âc.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch sẽ.
II – Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ có viết sẵn nội dung bài tập chính tả. Giấy bìa, tranh gợi ý.
- Học sinh: Bảng con, vở.
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (4’) Về quê ngoại
- GV gọi HS lên bảng viết một số từ khó: lưỡi, trong, tròn chữ, nửa chừng.
- Lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài.
* HĐ1: Tìm hiểu nội dung.
Mục tiêu: HS nắm được nội dung đoạn văn viết chính tả.
Phương pháp: Thảo luận
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào?
* HĐ2: Luyện từ khó, viết chính tả
Mục tiêu: Viết chính xác các từ khó trong bài.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- GV yêu cầu HS nêu từ khó viết.
- GV hướng dẫn HS luyện bảng con.
- Yêu cầu HS đọc.
- Hướng dẫn cách trình bày.
+ Bài viết có mấy câu? Chia thành mấy đoạn?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc chậm, HS viết bài.
- Chữa lỗi.
- GV chấm vở.
- Nhận xét bài viết HS.
* HĐ3: Bài tập
Mục tiêu: Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc âc/ât.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. (GV chọn phần a)
- GV, HS các nhóm trình bày.
- GV chốt ý đúng.
4) Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập b.
- Chuẩn bị: Nghe – viết: Âm thanh thành phố.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS trao đổi.
+ Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: vầng trăng vàng, lũy tre làng, giấc ngủ.
- HS đọc từ trên bảng.
- HS trả lời.
+ 7 câu, 2 đoạn.
+ Chữ đầu câu.
- HS đọc lại từ khó.
- HS viết.
- HS dò và sữa lỗi chính tả.
- Nộp vở.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.
* Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người. (là cây mây)
* Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền.
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên.
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành. (là cây gạo)
- Vài HS đọc lại.
* Dư liệu (phần b)
mắc – bắc – gặt
mặc - ngắt
STV
Bảng con
Vở
Bảng phụ
SGK
Vở BT
Kế hoạch bài dạy tuần 17
CHÍNH TẢ (tiết 2)
ÂM THANH THÀNH PHỐ (nghe – viết)
I – Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác đoạn từ “Hải đã ra Cẩm Phả … bớt căng thẳng” trong bài Âm thanh thành phố.
- Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ chứa tiếng có vần ui/uôi, chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc vần ăc/ăt theo nghĩa đã cho.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở sạch.
II – Chuẩn bị:
GV: Bảng chép sẵn bài tập
HS: Vở, bảng con
III – Các hoạt động:
1) Ổn định: (1’)
2) Bài cũ: (4’) Vầng trăng quê em
- Gọi 3 HS lên bảng viết: dịu dàng, giản dị, gióng giả, bậc thanh.
- Nhận xét, cho điểm.
3) Bài mới: (25’)
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
* HĐ1: Tìm hiểu nội dung.
Mục tiêu: HS nắm ý đoạn văn bài “Âm thanh thành phố”.
Phương pháp: Thảo luận
- GV đọc thuộc.
- Gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác như thế nào?
* HĐ2: Luyện từ khó – Viết bài.
Mục tiêu: Viết đúng, trình bày sạch sẽ bài thơ.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành
- GV gợi ý HS nêu từ khó viết.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Hướng dẫn HS trình bày bài viết.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Trong đoạn văn, những chữ nào phải viết hoa?
- GV đọc, HS viết bài.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi.
- Nhận xét bài viết HS.
* HĐ 3: Bài tập.
Mục tiêu: Phân biệt từ có it.uyt, r/d/gi, thanh hỏi/ngã.
Phương pháp: luyện tập, thảo luận
Bài 2:
- GV đính 4 bảng giấy ghi sẵn bài tập lên bảng lớp.
- Cho HS thi đua 4 nhóm.
- Nhận xét.
Bài 3: (chọn phần a)
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhận xét.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Về làm bài tập b.
- Chuẩn bị: Ôn thi HK 1.
- Nghe.
- 2 HS đọc lại.
- HS trao đổi tìm hiểu.
+ Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- HS nêu từ, phần lưu ý.
- HS viết bảng con: Bét-tô-ven, pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng.
- HS đọc từ trên bảng.
- HS trả lời.
+ 3 câu
+ Những chữ đầu câu.
- HS nghe đọc và viết bài.
- HS chữa lỗi chính tả.
- 1 HS đọc đề.
- HS thi đua làm nhanh, lớp làm vở.
+ ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, búi hành, bụi cây, đùi, búi tóc, tủi thân, xui khiến, cái rui mè, núi, mủi lòng …
+ uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối, đá cuội, nuôi nấng, tuổi …
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1 số nhóm trình bày.
Giống – ra – dạy
Dư liệu phần b: bắt – ngắt – đặc.
STV
Bảng con
Giấy bìa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Chinh ta.doc