2.1. Khái niệm và phân loại chủ thể du lịch (khách du
lịch)
2.2. Những biểu hiện văn hóa chủ yếu của chủ thể du lịch
2.3. Văn hóa của các thị trƣờng khách du lịch
45 trang |
Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 3734 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Văn hóa du lịch - Chương 2: Văn hóa của chủ thể du lịch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VĂN HÓA CỦA CHỦ THỂ DU LỊCH
DHTM_TMU
CHƢƠNG 2: VĂN HÓA CỦA CHỦ THỂ DU LỊCH
2.1. Khái niệm và phân loại chủ thể du lịch (khách du
lịch)
2.2. Những biểu hiện văn hóa chủ yếu của chủ thể du lịch
2.3. Văn hóa của các thị trƣờng khách du lịch
DHTM_TMU
1
2
Khái niệm Khách du lịch
Cơ sở lí luận
Phân loại Khách du lịch
2.1. Khái niệm và phân loại chủ thể du lịch DHTM_TMU
2.1.1. Khái niệm khách du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam năm 2005: Khách du lịch là
những ngƣời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trƣờng
hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập tại
nơi đến.
DHTM_TMU
2.1.2. Phân loại khách du lịch
Theo Luật Du lịch Việt Nam 2005
Theo mức độ biểu hiện của nhu cầu
Theo thái độ cá nhân đối với người phục vụ
Theo thói quen và khả năng thanh toán
Theo giới tính
DHTM_TMU
2.1.2. Phân loại khách du lịch
Luật Du lịch
Khách du lịch quốc
tế
là người nước ngoài,
người Việt Nam định
cư ở nước ngoài vào
Việt Nam du lịch;
công dân Việt Nam,
người nước ngoài
thường trú tại Việt
Nam ra nước ngoài du
lịch.
Khách
du lịch nội địa
là công dân Việt Nam,
người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam
đi du lịch trong phạm vi
lãnh thổ Việt Nam
DHTM_TMU
2.1.2.2.Theo mức độ biểu hiện của nhu cầu
• Du khách có nhu cầu ở mức độ ý hướng (chưa sẵn sàng tiêu
dùng)
• Du khách có nhu cầu ở mức độ ý muốn (đang trong quá
trình lựa chọn)
• Du khách có nhu cầu ở mức độ khát vọng (sẵn sàng hành
động)
Mức độ khát vọng
Mức độ ý muốn
Mức độ ý hướng
DHTM_TMU
Du khách có nhu cầu ở mức độ ý hướng
(chưa sẵn sàng tiêu dùng)
- Du khách muốn thu thập thêm
thông tin, biểu hiện ở sự thích thú
khi nghe về sản phẩm nhưng chưa
thật sự quyết tâm đưa ra quyết định.
DHTM_TMU
Du khách có nhu cầu ở mức độ ý muốn
(đang trong quá trình lựa chọn)
- Đây là nhóm du khách đã sẵn sàng tiêu
dùng nhưng chưa có đủ thông tin cần
thiết về sản phẩm để ra quyết định.
- Chỉ cần có thêm thông tin để chọn loại
sản phẩm phù hợp với khả năng thanh
toán, mục đích và sở thích là đi đến quyết
định.
DHTM_TMU
Du khách có nhu cầu ở mức độ khát vọng (sẵn
sàng hành động)
- Du khách đã có những thông tin cần thiết về sản phẩm
du lịch, đã có quyết định chắc chắn.
- Du khách có những biểu hiện như: đưa ra các yêu cầu
một cách chi tiết, cụ thể, rõ ràng về sản phẩm và ít thay
đổi quyết định của mình.
DHTM_TMU
2.1.2.3. Theo thái độ cá nhân đối với người phục vụ
Nhóm du khách khó tính gây
nên những khó chịu
Nhóm khách khó tính nhưng
không gây sự bực dọc cho người
phục vụ
DHTM_TMU
Du khách
có khả năng
thanh toán cao
và có thói quen
tiêu tiền dễ
Du khách có
khả năng
thanh toán
thấp và có
thói quen tiêu
tiền khó
Du khách có khả
năng thanh toán
trung bình và có
thói quen tiêu
tiền dễ
2.1.2.4 Theo thói quen và khả năng
thanh toán
DHTM_TMU
2.1.2.4. Theo thói quen và khả năng thanh toán
* Du khách có khả năng thanh toán cao và có thói quen tiêu tiền dễ
. Du khách loại này thường kiếm tiền dễ và biết tiêu tiền, biết
thưởng thức cái đẹp, đồ ngon, vật lạ.
. Họ thường tìm kiếm các dịch vụ hàng hóa có chất lượng cao,
độc đáo.
. Họ chi tiêu nhiều hơn trong ăn uống, tham quan, vui chơi giải
trí.
DHTM_TMU
2.1.2.4. Theo thói quen và khả năng thanh toán
* Du khách có khả năng thanh toán thấp và có thói quen tiêu tiền khó
. Quan tâm nhiều đến giá cả, e dè, ngần ngại trong giao tiếp.
. Có thái độ khiêm nhường, giản dị
* Du khách có khả năng thanh toán trung bình và có thói quen
tiêu tiền dễ
. Nhóm khách này tỏ ra thực tế trong tiêu dùng, không xa hoa,
rất thiết thực nhưng dám mua sắm.
. Họ thường là những người có kinh nghiệm trong tiêu dùng
sản phẩm, dịch vụ.
DHTM_TMU
Khách
du lịch là nữ
- Thường nhạy cảm hơn về một số
vấn đề như giá cả, chất lượng một
số dịch vụ, ăn uống.
- Thường chặt chẽ hơn trong chi
tiêu, không sĩ diện khi phải mặc cả
nhiều lần, thanh toán tiền nhanh và
thạo.
- Trong mua hàng, thường chọn lựa
kỹ, hay đòi hỏi cặn kẽ, hay phàn
nàn, chê bai hơn nam giới.
- Họ thường thận trọng đối với
những sản phẩm mới lạ, thích mua
sắm.
- So với phụ nữ châu Âu, phụ nữ
châu Á e dè hơn.
- Nam giới thường xông xáo và bạo
dạn hơn nữ, thích các trò chơi mạo
hiểm và phiêu lưu.
- Trong giao tiếp, nam giới thường cởi
mở và chủ động hơn.
- Trong tiêu pha, nam giới thường rộng
rãi hơn và thường xấu hổ khi phải mặc
cả nhiều lần.
- Nam giới khi đi du lịch thích khám
phá, giải trí nên trong du lịch thích
những sản phẩm mới lạ, có thể có
những nhu cầu mà đôi khi nơi du lịch
khó đáp ứng.
- Họ thích ăn các món lạ, hiếm, dùng
đồ sang trọng và đôi khi hay thử thách
nhà hàng.
2.1.2.5. Phân loại khách du lịch theo giới tính
Khách
du lịch là nam
DHTM_TMU
1
2
Nhu cầu của chủ thể du lịch
Cơ sở lí luận
Hành vi của chủ thể du lịch
2.2. Những biểu hiện văn hóa chủ yếu của chủ thể du lịch
DHTM_TMU
2.2.1. Nhu cầu của chủ thể du lịch
2.2.1.1. Khái niệm nhu cầu du lịch
2.2.1.2. Đặc điểm nhu cầu du lịch
2.2.1.3. Quá trình hình thành nhu cầu của khách du
lịch
2.2.1.4. Các dịch vụ cơ bản để thỏa mãn nhu cầu của
khách du lịch
2.2.1.5. Các mô hình sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
khách du lịch
DHTM_TMU
18
Lý thuyết nhu cầu của Maslow
Các nhu cầu sinh lý.
Các nhu cầu về an toàn
Các nhu cầu xã hội
Nhu cầu được kính
trọng.
Nhu cầu tự khẳng đinh
mình, thể hiện mình...
A.Maslow
2.2.1.1. Khái niệm nhu cầu du lịch
DHTM_TMU
Nhu cầu du lịch nảy sinh do nhu cầu giải phóng các
năng lượng thừa, thỏa mãn các nhu cầu như nhu cầu
nhận thức, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao lưu
Nhu cầu du lịch xuất phát từ những nhu cầu lành mạnh
chính đáng như thỏa mãn nhu cầu nhận thức, mở rộng
tầm hiểu biết, thưởng thức cái đẹp, giao lưu, nghỉ ngơi.
2.2.1.1. Khái niệm nhu cầu du lịch DHTM_TMU
2.2.1.2. Đặc điểm nhu cầu du lịch
- Nhu cầu du lịch là một trong những nhu cầu đặc biệt của
con người, nó bao gồm hàng loạt các nhu cầu khác như
nhu cầu nhận thức, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao lưu
- Trong khi tiêu dùng du lịch, các nhu cầu khác liên tục
nảy sinh đòi hỏi được thỏa mãn như nhu cầu mua sắm,
tiêu dùng các dịch vụ và hàng hóa
- Nhu cầu du lịch là nhu cầu về đời sống văn hóa tinh
thần, mang tính cá nhân và chịu sự chế ước của xã hội.
DHTM_TMU
2.2.1.3. Quá trình hình thành nhu cầu của khách du lịch
Giai đoạn 1: Hình thành những nhu cầu chung
đối với việc đi du lịch
Giai đoạn 2: Hình thành những nhu cầu cụ thể
DHTM_TMU
Giai đoạn 1: Hình thành những nhu cầu chung
đối với việc đi du lịch
Phải nghỉ
ngơi để phục
hồi sức khỏe
Yêu cầu của
việc tìm
hiểu, nghiên
cứu
Giao lưu
buôn bán
Yêu cầu của
tổ chức xã
hội
Quảng cáo
hấp dẫn
Sự căng
thẳng, mệt
mỏi
DHTM_TMU
Nhu cầu đặc trưng
(đi du lịch)
Nhu cầu được đi đây đi đó để
tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng
Nhu cầu thiết yếu Nhu cầu sống, nhu cầu sinh lý
Nhu cầu khác
(bổ sung)
Những nhu cầu đa dạng,
thỏa mãn nhu cầu cá nhân của
khách đi du lịch xa nhà
Giai đoạn 2: Hình thành những nhu cầu cụ thể
DHTM_TMU
2.2.1.4. Các dịch vụ cơ bản để thỏa mãn
nhu cầu của khách du lịch
Dịch vụ vận chuyển Dịch vụ lưu trú và ăn uống
Dịch vụ tham quan giải trí Các dịch vụ khác
DHTM_TMU
2.2.1.5. Các mô hình sản phẩm đáp ứng nhu cầu của
khách du lịch DHTM_TMU
2.2.1.5. Các mô hình sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của khách du lịch
Mô hình 4S (Mỹ) Mô hình 3H (Mỹ)
Mô hình 6S (Pháp)
DHTM_TMU
Mô hình 4S (Mỹ)
S - Sea: Biển
S - Sun: Nắng
S - Shop: Mua sắm đồ
lưu niệm, hàng hóa
S - Sex: Hấp dẫn.
DHTM_TMU
Mô hình 4S (Mỹ)
Sea: Bãi biển là một trong những tiềm năng
du lịch lớn của nước ta và chưa được khai
thác hết.
Sun: Việt Nam với khí hậu nhiệt đới có ánh
nắng quanh năm cũng là một lợi thế.
Shop: Du khách thường có nhu cầu mua sắm
các đồ lưu niệm để làm quà, để lưu giữ lại kỷ
niệm về nơi đã đi qua.
Sex - Sự hấp dẫn, quyến rũ là một đặc trưng
cần thiết của du lịch. Sự hấp dẫn, quyến rũ có
thể hiểu là sự hấp dẫn của cảnh, của người,
của các nét văn hóa
DHTM_TMU
Mô hình 3H (Mỹ)
• Những di sản truyền thống, những công trình
văn hóa, nghệ thuật, kiến trúc của một vùng,
đất nước là những tài sản quý giá có thể khai
thác trong du lịch. Những di sản này chính là
những nhân tố thu hút du khách
Heritage -
Di sản
• Lòng hiếu khách và các dịch vụ trong nhà
hàng, khách sạn là các điều kiện không thể
thiếu trong dịch vụ du lịch.
Hospitality -
Lòng hiếu
khách, khách
sạn, nhà hàng
• Tính lương thiện, uy tín của doanh nghiệp
kinh doanh du lịch là một trong những
nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc thu hút du
khách và đảm bảo khả năng quay lại của
du khách đối với các doanh nghiệp kinh
doanh du lịch.
Honesty -
Lương thiện, uy tín,
chân thành
DHTM_TMU
Mô hình 6S (Pháp)
Sanitaire -
Vệ sinh
Santé -
Sức khỏe
Securté -
An ninh trật
tự xã hội
Serenité -
Thanh thản
Service -
Dịch vụ
Satisfaction -
Thỏa mãn,
hài lòng
DHTM_TMU
Vệ sinh: Bao gồm vệ
sinh thực phẩm, vệ sinh
ăn uống, vệ sinh nơi
ngủ, nghỉ, vệ sinh môi
trường, vệ sinh các điểm
tham quan.
DHTM_TMU
Sức khỏe: Kết hợp các
yếu tố liên quan đến sức
khỏe trong các sản phẩm
du lịch như các hoạt
động thể thao, chữa
bệnh, nghỉ dưỡng
DHTM_TMU
An ninh trật tự: Bảo đảm
an toàn về tính mạng và
tài sản.
DHTM_TMU
Sự thanh thản: Du khách
đi du lịch là để tìm sự
thanh thản, thư giãn. Các
tài nguyên du lịch tự nhiên
là đối tượng tham quan
thỏa mãn tốt nhất nhu cầu
này của du khách.
DHTM_TMU
Dịch vụ, phong cách phục
vụ: Dịch vụ du lịch rất đa
dạng như dịch vụ khách sạn,
dịch vụ vận chuyển, dịch vụ
bưu điện, ngân hàng
Phong cách phục vụ có thể
làm tăng giá trị của dịch vụ
du lịch.
DHTM_TMU
Sự thỏa mãn: Mức độ
thỏa mãn phụ thuộc
vào chất lượng các
dịch vụ, phong cách
phục vụ.
DHTM_TMU
2.2.2. Hành vi của chủ thể du lịch
Hành vi mua là những hành động mà người tiêu
dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sắm,
sử dụng, đánh giá trong hàng hóa và dịch vụ theo
nhu cầu của họ.
DHTM_TMU
2.2.2. Hành vi của chủ thể du lịch
Hành vi mua của khách du lịch chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố khác nhau như: yếu tố văn hóa, yếu tố
xã hội, yếu tố cá nhân và yếu tố tâm lý.
DHTM_TMU
Mô hình hành vi mua của khách hàng DHTM_TMU
3.1.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hành vi mua
Nhân
tố ảnh
hưởng
hành
vi mua
Các nhân
tố cá
nhân
Các nhân
tố giao
tiếp
Các yếu tố cá nhân
Các yếu tố tâm lý
Các yếu tố văn hoá
Các yếu tố xã hội
DHTM_TMU
Các yếu tố cá nhân
Yếu tố
cá
nhân
Tuổi tác và
chu kỳ sống
Nghề
nghiệp
Hoàn cảnh
kinh tế Lối sống
Nhân cách
và ý niệm
bản thân
DHTM_TMU
DHTM_TMU
Các yếu tố xã hội DHTM_TMU
2.3. Văn hóa của các thị trƣờng khách du lịch
9/27/2017 44
Văn hóa của
khách du lịch
quốc tế
Văn hóa của
khách du lịch
nội địa
DHTM_TMU
2.3. Văn hóa của khách du lịch
- Thời gian lưu trú thường ngắn, điều
này tùy thuộc vào thời gian chuyến đi
của khách với mục đích khác nhau.
- Cầu của khách nội địa thường được
định mức trong giới hạn về những
quy định về tài chính của bản thân.
- Quỹ thời gian rỗi phụ thuộc vào
công việc, tuổi tác, mục đích chuyến
đi
- Khách thường đi theo đoàn với số
lượng khách lớn.
- Khách du lịch quốc tế thường là
những người có khả năng chi trả cao
hơn
- Khách du lịch quốc tế thường tiêu
dùng nhiều sản phẩm dịch vụ hơn, đặc
biệt là các dịch vụ bổ sung, nhất là các
dịch vụ vui chơi giải trí.
- Khách quốc tế thường có thời gian
lưu trú dài hơn
Khách nội địa Khách quốc tế DHTM_TMU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-bai_giang_van_hoa_du_lich_dh_thuong_mai_2_4724.pdf