Lý do công ty giữ tiền mặt
?Tiền mặt (cash)
? Tiền mặt tại quỹ công ty
? Tiền gửi NH
?Mục đích giữ tiền mặt
? Giữ tiền mặt cho mục đích giao dịch
? Giữ tiền mặt cho mục đích đầu cơ
? Giữ tiền mặt cho mục đích dự phòng
20 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1545 | Lượt tải: 2
Nội dung tài liệu Bài giảng tuần 12 quản trị tiền mặt và tồn kho, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 1
Bài giảng tuần 12
QUẢN TRỊ TIỀN MẶT VÀ TỒN KHO
Bài 11: Quản trị tiền mặt và tồn kho
Mục tiêu của bài này
Nội dung trình bày:
Quản trị tiền mặt
Lý do công ty giữ tiền mặt
Quyết định tồn quỹ tiền mặt tối ưu
Quản trị thu chi tiền mặt
Đầu tư tiền mặt tạm thời nhàn rỗi
Quản trị tồn kho
Mô hình quyết định tồn kho
Xác điểm đặt hàng
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 2
Lý do công ty giữ tiền mặt
Tiền mặt (cash)
Tiền mặt tại quỹ công ty
Tiền gửi NH
Mục đích giữ tiền mặt
Giữ tiền mặt cho mục đích giao dịch
Giữ tiền mặt cho mục đích đầu cơ
Giữ tiền mặt cho mục đích dự phòng
Quyết định tồn quỹ tiền mặt
mục tiêu
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (tồn quỹ tiền mặt
tối ưu) – tồn quỹ tiền mặt ở đó tổng chi phí
(= chi phí cơ hội + chi phí giao dịch) ở mức
tối thiểu
Tổng chi phí lưu giữ tiền mặt bao gồm:
Chi phí cơ hội
Chi phí giao dịch
Mô tả bằng hình học
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 3
Tổng chi phí giữ tiền mặt
Chi phí giữ tiền mặt
Số lượng tiền mặt
Chi phí giao dịch
Chi phí cơ hộiTổng chi phí
C*0
Quyết định tồn quỹ tiền mặt
Thảo luận tình hình thực tiễn – Công ty của bạn
quyết định tồn quỹ tiền mặt bằng cách nào?
Theo kinh nghiệm
Có ứng dụng lý thuyết quản trị tiền mặt
Không quyết định gì cả
Ý kiến khác
Bạn có biết về Mô hình Baumol?
Có biết
Không hề biết
Biết nhưng không dùng
Bạn có biết về Mô hình Miller-Orr?
Có biết
Không hề biết
Biết nhưng không dùng
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 4
Mô hình Baumol
Những giả định của mô hình
Công ty áp dụng tỷ lệ bù đắp tiền mặt không đổi
Không có số thặng dư tiền mặt trong kỳ hoạch định
Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
Dòng tiền tệ rời rạc chứ không phải liên tục
Các biến số liên quan
F = chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán
ngắn hạn (đồng)
T = tổng số tiền mặt cần bù đắp cho giao dịch trong năm
K = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
C = tồn quỹ tiền mặt đầu kỳ (đồng)
Quyết định tồn quỹ tiền mặt theo
mô hình Baumol (tt)
Tồn quỹï tiền mặt bình quân = (tồn quỹ tiền
mặt đầu kỳ + tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ)/2 =
(C + 0)/2 = C/2 => chi phí cơ hội = (C/2)K
Số lần công ty bán chứng khoán để bù đắp
tiền mặt đã chi tiêu = T/C => chi phí giao
dịch bằng (T/C)F
Tổng chi phí = chi phí cơ hội + chi phí giao
dịch
TC = (C/2)K + (T/C)F
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 5
Quyết định tồn quỹ tiền mặt tối ưu
Tồn quỹ tiền mặt tối ưu khi TC tối thiểu, tức
là
TC = (C/2)K + (T/C)F
0
2 2
=−=
C
TFK
dC
dTC
*2 C
K
TFC ==
0=
dC
dTC
Ứng dụng mô hình Baumol
Loại hình công ty nào thích hợp?
Công ty chi tiền mặt nhiều hơn là thu tiền mặt
Ví dụ công ty thu mua và chế biến hàng xuất khẩu: xuất
khẩu thủy sản, xuất khẩu nông sản, may xuất khẩu có sử
dụng gia công, nghiên cứu tiếp thị,…
Công ty phải chuẩn bị gì?
Ước lượng tổng số tiền tiền mặt cần bù đắp mỗi năm
Ước lượng chi phí giao dịch khi bán chứng khoán ngắn
hạn
Ước lượng lãi suất ngắn hạn để xác định chi phí cơ hội
Điều kiện thị trường – Phải có thị trường tiền tệ
sẵn sàng cung cấp chứng khoán ngắn hạn và giải
quyết thanh khoản khi cần thiết
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 6
Ví dụ minh hoạ
Công ty chế biến thủy sản xuất khẩu MM&Co. lên kế
hoạch chi tiền mặt theo tuần. Bắt đầu tuần lễ 0 công ty
có tồn quỹ tiền mặt là 600 triệu đồng và số chi dự kiến
bù đắp hàng tuần là 300 triệu đồng. Hết tiền chi tiêu
công ty sẽ bù đắp bằng cách bán tín phiếu kho bạc và
chịu chi phí cố định khoản 1 triệu đồng mỗi lần giao
dịch. Nếu thừa tiền chi tiêu công ty có thể gửi NH với
lãi suất 0,65%/ tháng. Công ty có thể sử dụng mô hình
Baumol để xác định tồn quỹ tiền mặt tối ưu như thế
nào?
Ví dụ minh hoạ (tt)
Aùp dụng công thức xác định tồn quỹ tiền mặt tối
ưu
Với F = 1 triệu đồng
K = 0,65% x 12 = 7,8%/năm = 0,078
T = 300 x 52 = 15.600 triệu đồng
*2 C
K
TFC ==
đồng triệu 632
078,0
1)15600(22* ===
K
TFC
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 7
Mô hình Miller-Orr
Những giả định của mô hình
Thu chi tiền mặt biến động ngẫu nhiên
Luồng tiền mặt ròng biến động theo phân phối chuẩn
Các biến số liên quan
F = chi phí cố định phát sinh khi giao dịch chứng khoán
ngắn hạn (đồng)
K = chi phí cơ hội do giữ tiền mặt (%/năm)
C = tồn quỹ tiền mặt ở thời điểm nào đó
L = tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (giới hạn dưới)
H = tồn quỹ tiền mặt tối đa (giới hạn trên)
Z = tồn quỹ tiền mặt mục tiêu
H*, Z* = số sư tiền mặt tối ưu
Mô tả bằng hình vẽ
Tiền mặt
Cao
(H)
Thấp (L)
Mục tiêu (Z)
X Y Thời gian
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 8
Thiết lập tồn quỹ tiền mặt
Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H) – thiết lập dựa trên cơ
sở sao cho chi phí cơ hội giữ tiền thấp nhất
Tồn quỹ tiền mặt tối thiểu (L) – thiết lập trên cơ
sở giảm thiểu rủi ro thiếu tiền mặt chi tiêu
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z) – tồn quỹ tiền mặt
tối ưu
Khi C = H => mua (H – Z) đồng chứng khoán ngắn
hạn để giảm tồn quỹ tiền mặt về Z
Khi C = L => bán (Z – L) đồng chứng khoán ngắn
hạn để tăng tồn quỹ tiền mặt lên Z
Xác định tồn quỹ tiền mặt theo mô
hình Miller-Orr
Tồn quỹ tiền mặt mục tiêu (Z)
Tồn quỹ tiền mặt tối đa (H)
Tồn quỹ tiền mặt trung bình Caverage
L
K
FZ += 3
2
4
3* σ
LZH 2*3* −=
3
*4
average
LZC −=
σ2: phương sai của dòng tiền mặt
ròng hàng ngày
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 9
Ví dụ minh họa
Chi phí giao dịch chứng khoán ngắn hạn
F=1000$, lãi suất danh nghĩa 10%/năm, độ lệch
chuẩn của dòng tiền tệ là 2.000$
Chi phí cơ hội hiệu dụng hàng ngày (1+K)365 – 1
= 0,1
000261,110,11 365 ==+ K
$225680
)000261,0(4
2000)1000(3
4
3* 3
2
3
2
=+=+= L
K
FZ σ
$704.67)22568(32*3* ==−= LZH
$091.30
3
0)568.22(4
average =
−
=C
000261,0=⇒ K
Những kết luận rút ra từ mô hình
Miller-Orr
Sồ dư tiền mặt tối ưu tỷ lệ thuận với F và tỷ lệ
nghịch với K. Điều này phù hợp với mô hình
Baumol.
Tồn quỹ tiền mặt tối ưu và tồn quỹ tiền mặt
trung bình tỷ lệ thuận với phương sai dòng ngân
lưu => công ty nào có dòng ngân lưu bất ổn nên
duy trì tồn quỹ tiền mặt trung bình lớn
Bên cạnh việc quản lý tiền mặt, các mô hình
kiểm soát tiền mặt rất cần thiết cho việc ra
quyết định.
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 10
Ứng dụng mô hình Miller-Orr
Thiết lập giới hạn dưới của tồn quỹ tiền mặt
Ước lượng độ lệch chuẩn dòng tiền mặt thu chi
hàng ngày
Quyết định lãi suất danh nghĩa để tính chi phí
giao dịch hàng ngày
Ước lượng chi phí giao dịch liên quan đến mua
bán chứng khoán ngắn hạn
Bán chứng khoán hay vay ngân hàng?
Lãi suất vay ngân hàng thường cao hơn chi phí
giao dịch
Sự biến động tiền mặt càng lớn trong khi cơ hội
đầu tư chứng khoán ngắn hạn không nhiều
khiến nhu cầu vay càng tăng
Đối với công ty lớn, chi phí cơ hội giữ tiền mặt
lớn hơn so với chi phí giao dịch chứng khoán
ngắn hạn
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 11
Quản trị thu chi tiền mặt
Tiền đang chuyển (float)
Tiền đang chuyển do chi (disbursement float)
Tiền đang chuyển do thu (collection float)
Đang chuyển ròng (net float)
Mục tiêu của quản trị tiền mặt:
Thu tiền: cắt giảm khoảng thời gian giữa 2 thời điểm
khách hàng phát hành cheque và tờ cheque được ghi
có vào tài khoản
Chi tiền: gia tăng khoảng thời gian giữa 2 thời điểm
tờ cheque được phát hành và tờ cheque được ghi nợ
vào tài khoản
Mô tả quá trình thu tiền mặt
Thời điểm khách
hàng phát hành
cheque
Thời điểm công ty
nhận cheque
Thời điểm công ty
nộp cheque
Thời điểm công ty
nhận được tiền
Thời gian
Trễ do
chuyển
cheque
Trễ do xử
lý cheque
Trễ do
thanh toán
cheque
Tiền đang
chuyển do
chuyển
cheque
Tiền đang
chuyển do
xử lý cheque
Tiền đang
chuyển do
thanh toán
cheque
Tiền đang chuyển
do thu
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 12
Chi phí do tiền đang chuyển
được quyết định bằng cách:
Ước lượng doanh số thu trung bình hàng
ngày
Số ngày chậm trễ trung bình của khoản
thu
Lấy hiện giá số thu trung bình hàng ngày
Ví dụ minh họa
Ví dụ công ty ABC nhận 2 khoản thanh toán
mỗi tháng như sau:
Số tiền Số ngày chậm trễ Tiền đang chuyển
Khoản thứ 1 500.000.000 3 1.500.000.000
Khoản thứ 2 300.000.000 5 1.500.000.000
Tổng cộng 800.000.000 3.000.000.000
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 13
Tính chi phí do tiền đang chuyển
Số thu bình quân hàng ngày = 800.000.000 / 30 = 26.666.667
đồng
Tiền đang chuyển bình quân hàng ngày = 3.000.000.000 / 30
= 100.000.000 đồng
Số ngày chậm trễ bình quân = (5/8)*3 + (3/8)*5 = 3,75 ngày
Giả sử lãi suất vay ngân hàng là 10%/năm, lãi qui ra cho kỳ
hạn 3,75 ngày sẽ là: 0,1(3,75/365) = 0,00103
Hiện giá của số thu bình quân hàng ngày = (26.666.667) / (1
+ 0,00103) = 26.639.229 đồng
Tổn thất ròng do chậm trể thanh toán hàng ngày =
26.639.229 - 26.666.667 = - 27.438 đồng
Tổn thất ròng do chậm trể thanh toán hàng năm = - 27.438
x 365 = - 10.014.870 đồng.
Đầu tư tiền nhàn rỗi tạm thời
Tại sao phải đầu tư?
Đầu tư như thế nào?
Gửi ngân hàng
Mua các công cụ trên thị trường tiền tệ
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 14
Quản trị tồn kho
Mục tiêu của quản trị tồn kho
Nội dung trình bày:
Tác động hai mặt của tồn kho
Phân loại tồn kho
Mô hình quyết định mức tồn kho
Xác định điểm đặt hàng
Tác động hai mặt của tồn kho
Tác động tích cực của tồn kho
Giúp công ty chủ động trong dự trữ và sản xuất
Giúp cho quá trình sản xuất được điều hoà và liên tục
Giúp chủ động trong hoạch định sản xuất, tiếp thị và
tiêu thụ sản phẩm
Tác động tiêu cực
Làm phát sinh chi phí liên quan đến tồn kho như:
Chi phí kho bãi
Chi phí bảo quản
Chi phí cơ hội do vốn kẹt đầu tư vào tồn kho
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 15
Phân loại tồn kho
Phân loại theo giai đoạn của quá trình sản xuất
Tồn kho nguyên vật liệu
Tồn kho sản phẩm dở dang
Tồn kho thành phẩm
Phân loại theo giá trị – Tồn kho ABC
Loại A – loại tồn kho có giá trị cao
Loại B
Loại C – loại tồn kho có giá trị thấp
Phân loại tồn kho ABC
100
70
90
15 45 100
Pha àn tra êm gia ù trị to àn kho
Phần tra êm loại to àn kho
A B C
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 16
Lượng đặt hàng kinh tế
Lượng đặt hàng kinh tế (Economic Order
Quantity – EOQ) – lượng đặt hàng tối ưu, lượng
đặt hàng sao cho tổng chi phí thấp nhất
Tổng chi phí liên quan đến tồn kho bao gồm:
Chi phí đặt hàng (O): bao gồm toàn bộ chi phí liên
quan đến đặt hàng và kiểm nhận hàng hóa. Chi phí
này cố định không phụ thuộc qui mô đặt hàng.
Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C) : bao gồm chi phí
lưu kho, bảo hiểm, bảo quản và chi phí cơ hội do đầu
tư vốn vào tồn kho
Mô hình đặt hàng kinh tế
Mô hình đặt hàng kinh tế – Mô hình xác
định lượng đặt hàng tối ưu (Q*).
Các biến liên quan trong mô hình:
Chi phí mỗi đơn đặt hàng (O) – Chi phí này cố
định không phụ thuộc qui mô đặt hàng
Chi phí duy trì tồn kho đơn vị (C)
Tổng chi phí tồn kho (T)
Số lượng hàng cần dùng (S)
Số lượng hàng đặt (Q)
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 17
Mô tả tình hình tồn kho theo
thời gian
Số lượng tồn kho (đơn vị)
Thời gian
Q/2
Q
Tổng chi phí tồn kho
Chi phí
Số lượng đặt hàng
Chi phí đặt hàng
Chi phí duy trì tồn kho
Tổng chi phí tồn kho
Q*
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 18
Xây dựng mô hình đặt hàng
kinh tế
Mức tồn kho bình quân = (Tồn kho đầu kỳ + tồn
kho cuối kỳ)/2 = (Q + 0)/2 = Q/2
Chi phí duy trì tồn kho = (Chi phí duy trì tồn kho
đơn vị) x (Tồn kho bình quân) = C(Q/2)
Số lần đặt hàng = (Số lượng hàng cần dùng) / (Số
lượng hàng đặt) = S/Q
Chi phí đặt hàng = (Chi phí mỗi lần đặt hàng) x
(Số lần đặt hàng) = O(S/Q)
Tổng chi phí = (Chi phí duy trì tồn kho) + (Chi
phí đặt hàng) = C(Q/2) + O(S/Q)
Xây dựng mô hình đặt hàng
kinh tế (tt)
Tổng chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)
Nhận xét:
Q lớn => chi phí đặt hàng nhỏ nhưng chi phí
duy trì tồn kho lớn
Q nhỏ => chi phí đặt hàng lớn nhưng chi phí
duy trì tồn kho nhỏ
Q tối ưu khi tổng chi phí đạt tối thiểu
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 19
Xây dựng mô hình đặt hàng
kinh tế (tt)
Tổng chi phí = C(Q/2) + O(S/Q)
Tổng chi phí tối thiểu khi
22 Q
OSC
dQ
dT
−=
0
2 2
=−=
Q
OSC
dQ
dT
*2 Q
C
OSQ ==⇒
Ví dụ minh họa
Mức tồn kho cần dùng là 2000 đơn vị trong
thời kỳ hoạch định là 100 ngày. Chi phí đặt
hàng là 10 triệu đồng cho mỗi đơn đặt hàng
và chi phí duy trì tồn kho là 1 triệu đồng
cho mỗi đơn vị hàng tồn kho trong thời kỳ
100 ngày. Số lượng đặt hàng tối ưu:
vị đơn 200
1
)2000)(10(22* ===⇒
C
OSQ
Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, 2004-2005 Phân tích tài chính - Bài giảng tuần 12
Nguyễn Minh Kiều 20
Xác định điểm đặt hàng
Điểm đặt hàng – điểm tồn kho ở đó công ty phải
đặt hàng để đảm bảo kế hoạch sử dụng
Điểm đặt hàng = (Thời gian chờ hàng đặt)
x (Số lượng sử dụng trong ngày) = 5 ngày x 20
đơn vị/ngày = 100 đơn vị
Điểm đặt hàng
Về số lượng, đặt hàng khi trong kho chỉ còn 100 đơn
vị
Về thời gian, đặt hàng cứ sau 5 ngày kể từ ngày nhận
hàng
Xác định điểm đặt hàng
Số lượng tồn kho (đơn vị)
Thời gian
Điểm đặt
hàng=100
200
0 5 10 20
Số lượng đặt hàng
tối ưu Q*
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 4277_quan_tri_tien_mat_va_ton_.pdf