4. Củng cố: (5)
- Trò chơi: Ghép từ.
- GV phát mỗi em 1 thẻ từ, có ghi tên: Thú, chim, tôm, hạt.
- GV đính băng giấy có ghi nội dung – HS đính từ phù hợp.
5. Dặn dò: (1)
- Chuẩn bị bài: Mặt trời.
4 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tự nhiên xã hội thực hành : đi thăm thiên nhiên (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế họach bài dạy tuần 29
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tt)
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối, con vật mà HS quan sát được.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên.
II – Chuẩn bị:
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Tranh vẽ
III – Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: (5’)
- GV cho HS bốc thăm câu hỏi:
+ Cây thường có những bộ phận nào?
+ Hãy mô tả một số đặc điểm của con vật mà em biết?
+ Thú có những đặc điểm gì chung?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (25’)
* Hoạt động 1: Giới thiệu tranh vẽ
. Mục tiêu: HS giới thiệu được tranh vẽ của mình qua việc quan sát thiên nhiên.
. Phương pháp: Quan sát, trình bày.
- GV yêu cầu các HS đưa tranh của mình lên lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Trong mỗi nhóm HS lần lượt giới thiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình.
- Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
- HS đưa tranh của mình ra.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện trình bày.
Tranh
* Hoạt động 2: Bạn biết gì về động vật, thực vật.
. Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của thực vật, động vật.
. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- GV chia HS thành 2 nhóm. Nhóm động vật và thực vật.
- GV phát phiếu thảo luận.
Con
Đặc
điểm
vật
Đầu
Mình
Cơ quan di chuyển
Điểm đặc biệt
Đặc
điểm
Cây
Thân
Rễ
Lá
Hoa
Quả
Điểm đặc biệt
- GV hỏi HS:
+ Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì?
- GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không, …
- HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận.
- Thảo luận, hoàn thành phiếu.
- Đại diện trình bày.
- HS trả lời: Động vật đi được, thực vật không đi được, …
Phiếu thảo luận
4. Củng cố: (5’)
- Trò chơi: Ghép từ.
- GV phát mỗi em 1 thẻ từ, có ghi tên: Thú, chim, tôm, hạt.
- GV đính băng giấy có ghi nội dung – HS đính từ phù hợp.
5. Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Mặt trời.
Kế họach bài dạy tuần 29
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI
I – Mục tiêu: Sau bài học, HS:
- Biết được Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Biết được vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái đất.
- Kể một số ví dụ về việc con ngườisử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
II – Chuẩn bị:
GV: tranh phóng to SGK trang 110. 111.
HS: Sách GK, vở BT
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (5’)
Bài mới: (24’)
* Hoạt động 1: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
. Mục tiêu: HS biết Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
. Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo hai câu hỏi SGK:
1) Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật?
2) Khi đi ra ngòai trời nắng, em thấy như thế nào? Tại sao?
- GV hỏi:
+ Qua kết quả thảo luận, em có những kết luận gì về Mặt trời?
* Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày.
+ … là nhờ ánh sáng Mặt trời.
+ … nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt trời tỏa nhiệt.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Vai trò của Mặt trời đối với cuộc sống.
. Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
. Phương pháp: Thảo luận, trình bày, quan sát.
- GV yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp.
- Thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với con người, động vật, thực vật.
+ Nếu không có Mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?
* GV kết luận: Nhờ có Mặt trời chiếu sáng và tỏa nhiệt, cây cỏ mới xanh tươi, người và động vật mới khỏe mạnh.
- GV lưu ý tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt trời đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng, …
- HS thực hiện.
- Trình bày.
+ Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho con người và cây cối sinh sống.
+ Sẽ không có ánh sáng.
- HS nhắc lại (3 HS).
* Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời.
. Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hằng ngày.
. Phương pháp: Trực quan, đàm thọai.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, 3, 4 SGK trang 11.
+ Kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời.
- GV liên hệ thực tế:
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: (5’)
- Thi đua 2 dãy.
- GV đính tranh.
- HS quan sát.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS trả lời: phơi quần áo, làm nước nóng, …
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS thi đua nêu ích lợi của Mặt trời.
- Nhận xét.
Tranh
Tranh
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Trái đất – Quả địa cầu.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tu nhien xa hoi (4).doc