3) Củng cố: (5)
- Trò chơi “Tìm tên lá”.
+ GV phát thẻ từ - HS tìm tên lá theo yêu cầu.
- Nhận xét.
4) Dặn dò: (1)
- Chuẩn bị bài “Khả năng kỳ diệu của lá cây”.
4 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1506 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tự nhiên xã hội lá cây, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 23
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LÁ CÂY
I – Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- Phân loại các lá cây sưu tầm được.
II – Đồ dùng dạy học:
- GV: Các hình sgk trang 86 - 87.
Sưu tầm các lá cây khác nhau.
- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.
III – Hoạt động dạy và học:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: (5’) Rễ cây (tt).
- GV nêu câu hỏi, mời HS trả lời.
+ Vai trò của rễ cây.
+ Ích lợi của rễ cây đối với đời sống con người.
- GV treo tranh vẽ, HS xác định rễ cây.
- Nhận xét.
Bài mới: (25’)
* HĐ 1: Giới thiệu các bộ phận của lá cây.
- Mục tiêu:
Nêu được đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây.
- GV yêu cầu HS lấy những loại lá mà mình đã chuẩn bị ra để quan sát và hỏi:
+ Lá cây gồm những bộ phận nào?
- GV kết luận:
Mỗi chiếc lá cây thường có cuống lá, phiến lá, trên phiến lá có gân lá.
* HĐ 2: Sự đa dạng của lá cây.
- Mục tiêu:
Biết mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ lá hình 4 / sgk 87.
- Gợi ý định hình:
+ Lá cây có những màu gì?
+ Màu nào là phổ biến?
+ Lá cây có những hình dạng gì?
+ Kích thước của các loại lá cây như thế nào?
- GV kết luận:
Lá cây chủ yếu có màu xanh lục, một số có màu vàng, đỏ. Hình dạng và kích thước lá cây rất đa dạng và phong phú.
* HĐ 3: Phân loại lá cây theo đặc điểm bên ngoài.
- Mục tiêu: Phân loại các lá cây sưu tầm được.
- GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0.
- GV tổng kết, tuyên dương.
- HS quan sát, thảo luận nhóm đôi.
+ HS trình bày.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát nhóm, ghi trả lời vào giấy.
- Đại diện HS báo cáo, cả lớp bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp lá cây và đính vào giấy A0 theo từng nhóm có kích thước và hình dạng tương tự nhau.
Vật thật
Tranh
Giấy A0
Củng cố: (5’)
- Trò chơi “Tìm tên lá”.
+ GV phát thẻ từ - HS tìm tên lá theo yêu cầu.
- Nhận xét.
Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài “Khả năng kỳ diệu của lá cây”.
Kế hoạch bài dạy tuần 23
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I – Mục tiêu:
Giúp HS sau bài học biết:
- Nêu chức năng của lá cây.
- Kể ra những ích lợi của lá cây.
- Có ý thức bảo vệ cây cối.
II – Chuẩn bị:
- GV: Các hình sgk.
- HS: Sgk, vở bài tập.
III – Các hoạt động:
Ổn định: (1’)
Bài cũ: Lá cây
- GV kiểm tra cả lớp Đ/S.
Lá cây thường có màu phổ biến:
o Xanh lục o Màu đỏ
o Màu vàng
- GV treo tranh, HS chỉ cuống lá, phiến lá.
- Nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
ĐDDH
Bài mới: (25’)
* HĐ 1: Chức năng của lá cây.
- Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.
- GV yêu cầu từng cặp HS dựa vào hình 1 trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi với nhau.
+ Quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
- GV kết kuận: có 3 chức năng:
+ Quang hợp.
+ Hô hấp.
+ Thoát hơi nước.
* HĐ 2: Ích lợi của lá cây.
- Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm quan sát hình 2 đến hình 7 sgk và thảo luận để trả lời câu hỏi:
+ Trong hình, lá cây được dùng để làm gì?
+ Yêu cầu HS nêu các ích lợi của lá cây mà em biết.
- GV kết luận:
Lá cây có rất nhiều ích lợi. Trong đó rất nhiều loại lá cây được dùng làm thức ăn ngon cho người và động vật.
Củng cố: (5’)
- Trò chơi “Đi chợ”.
- GV đưa nhiều loại lá cây.
- Nhận xét.
- HS quan sát hình.
+ Hấp thụ khí CO2, thải ra khí O2.
+ Dưới ánh sáng mặt trời.
+ Hấp thụ khí O2, thải ra khí CO2 và hơi nước.
+ Còn nhiệm vụ thoát hơi nước.
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây.
- Làm việc theo nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm trả lời 1 tranh.
H2: Lá cây để gói bánh.
H3: Lá cây để lợp nhà.
H4: Lá cây làm thức ăn cho động vật.
H5: Lá cây làm nón.
H6 - 7: Lá cây là rau ăn cho con người.
- HS xác định tên lá sau đó nêu ích lợi.
Tranh
Tranh
Vật thật
Dặn dò: (1’)
- Làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Hoa.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tu nhien xa hoi.doc