- HS đọc yêu cầu – hình thành nhóm thảo luận.
- HS trình bày ý kiến – nhận xét – bổ sung.
* Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định
2 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Từ ngữ về thành thị, nông thôn - Dấu phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy tuần 16
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
- DẤU PHẨY
I – Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn
. Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.
. Kể tên 1 số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nônt thôn.
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
II – Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ có đoạn văn ở bài tập 3.
- Bản đồ Việt Nam.
III – Các hoạt động dạy học
Ổn định: (1’) hát
2) Bài cũ: (5’) Ôn từ chỉ đặc điểm – Câu: Ai thế nào?
T nêu tên bài cũ và các yêu cầu khi kiểm tra.
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3.
- T cho HS tự tìm từ và đặt câu.
T nhận xèt.
3) Bài mới: (25’)
- T giới thiệu bài – ghi tựa bài.
- Hướng dẫn làm bài tập.
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức trong tiết học và vận dụng làm bài tập tốt.
* Cách tiến hành:
Bài 1: T cho 1 HS đọc đề bài – thảo luận nhóm.
- T cho HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các thành phố mà nhóm tìm được vào bảng.
- T cho HS các nhóm dán giấy lên bảng sau khi đã hết thời gian. Sau đó cho HS cả lớp đọc lên các thành phố, vùng quê mà HS tìm được.
- T giới thiệu thêm và chỉ trên bảng đồ.
- T cho HS làm bài vào vở bài tập.
Bài 2: T cho HS đọc yêu cầu
- T cho HS sửa bài bằng cách viết tiếp sức.
Bài 3:
- T yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- T treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn HS cách đánh dấu phẩy đúng.
- T cho HS sửa bài bằng bảng đ/s, bằng cách trò chơi: “Bão thổi”
- T chấm điểm vào vở - nhận xét.
4) Củng cố – dặn dò: (5’)
- T nhận xét tiết học và cho nêu các nội dung đã học.
- Dặn dò về ôn lạicác bài tập và chuẩn bị tiết 17.
- HS lặp lại tựa cá nhân.
- HS đọc yêu cầu – hình thành nhóm thảo luận.
- HS trình bày ý kiến – nhận xét – bổ sung.
* Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt Trì, Thái Nguyên, Nam Định …
* Các thành phố ở miền Trung: Thanh Hoá, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột …
* Các thành phố ở miền Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Qui Nhơn …
- HS đọc cá nhân.
- HS làm bài vào vở.
- HS sửa bài theo đội tiếp sức nhau.
Đáp án:
* Thành phố: đường phố, nhà cao từng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe cộ, bền xe, đèn cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim …
Công việc: buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phầm.
* Nông thôn: đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, lũy tre, giếng nước, nhà văn hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày …
Công việc: trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, gặt hái, vở đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu, chăn nuôi, chăn vịt, chăn bò …
- HS đọc cá nhân yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn và đọc kĩ các câu có dấu phẩy.
- HS sửa bài bằng bảng đ/s.
* Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của chủ tịch Hồ Chí Minh: đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.
Bảng gỗ
Bảng đ/s
Bảng đ/s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luyen tu va cau.doc