Theo điều174 BLDS năm2005 thìbấtđộng
sảnđ-ợchiểulà“cáctàisảnkhôngdidời
đ-ợc”baogồm:
1. Đấtđai
2. Nhàở, côngtrìnhxâydựnggắn liềnvớiđấtđai, kể
cảcáctàisảngắn liềnvớinhàở, côngtrìnhxây
dựngđó
3. Cáctàisảnkhácgắn liềnvớiđấtđai
4. Cáctàisảnkhácdo phápluậtquyđịnh
34 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tổng quan về thị trường bất động sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng
quan
về
thị
tr−ờng
bất
động
sản
Người thực hiện: TS . Trần
Quang
Huy
Tr−ờng
Đại học
Luật
Hμ
Nội
I. Khái
niệm, đặc
điểm
BĐS vμ
thị
tr−ờng
BĐS
Muốn
hiểu
về
BĐS thì
tr−ớc
hết
cần
phải
biết
thế
nμo lμ
tμi sản?
1.1. Khái
niệm
BĐS
Vật
có
thực
có
thể
hiểu
lμ: Hoa
lợi, lợi
tức; Vật
chính
vμ
vật phụ; vật chia đ−ợc
vμ
vật
không
chia
đ−ợc; Vật
tiêu
hao
vμ
vật không tiêu hao; vật cùng loại vμ
vật
đặc
định; Vật
đồng
bộ. Song, trong
cách
thức
chia
“vật
có
thực”
thμnh
các
loại khác
nhau, bất
động
sản
vμ
động
sản
lμ
những
khái
niệm
phổ
biến
vμ
đ−ợc
pháp
luật
trên
thế
giới
đề cập.
Theo Điều
163 BLDS năm
2005 thì
tμi
sản
gồm: “Vật
có
thực, tiền, giấy
tờ
có
giá
vμ
quyền
tμi sản”. Vậy, vật
có
thực
lμ
gì?
Khái
niệm
Bất
động
sản
Theo điều
174 BLDS năm
2005 thì
bất
động
sản
đ−ợc
hiểu
lμ
“
các
tμi
sản
không
di
dời
đ−ợc”
bao
gồm:
1. Đất
đai
2. Nhμ
ở, công
trình
xây
dựng
gắn liền
với
đất
đai, kể
cả
các
tμi
sản
gắn liền
với
nhμ
ở, công
trình
xây
dựng
đó
3. Các
tμi
sản
khác
gắn liền
với
đất
đai
4. Các
tμi
sản
khác
do pháp
luật
quy
định
Đất
đai
+ Phải
lμ
đất
không
di
dời
đ−ợc
hoặc
di
dời
đ−ợc
nh−ng
không
đáng
kể
( những
ĐĐ
có
thể
di
dời
nh−
đất
trồng
cây
cảnh, đất
lμm
vật
liệu
xây
dựng
không
phải
lμ
BĐS ).
+ Phải
lμ
đất
đai
đã
đ−ợc
xác
định
chủ
quyền;
+ Đất
đai
đó
phải
đ−ợc
đo l−ờng
bằng
giá
trị
( căn
cứ
vμo số l−ợng
vμ
chất
l−ợng
đất
đai
như
dt
và
phõn
hạng
đất)
+ Căn cứ vμo
mục
đích
sử
dụng
chủ
yếu, đất
đai
đ−ợc
phân
loại thμnh
các
nhóm
khác
nhau.
Nhμ
ở, công
trình
xây
dựng
+ Nhμ
ở, công
trình
xây
dựng
không
thể
di
dời
hoặc
di
dời
không
đáng
kể: Chung c−
tại các
khu
đô
thị
mới,
trung
tâm
th−ơng
mại, khách
sạn, văn
phòng
cho
thuê…
+ Các
công
trình
xây
dựng
công
nghiệp, giao
thông;
+ Các
tμi
sản
khác
gắn liền
không
thể
tách
rời
với
nhμ
ở, công
trình
xây
dựng;
+ Các
công
trình
đó
phải
có
khả
năng
đo l−ờng
vμ
l−ợng
hoá
thμnh
giá
trị
theo
các
tiêu
chuẩn
đo l−ờng
nhất
định.
Các
tμi
sản
khác
gắn liền
với
đất
đai
+ V−ờn
cây
lâu
năm
bao
gồm cả
cõy
trồng
và
đất
trồng
cõy;
+ Các
công
trình
nuôi
trồng
thuỷ
sản, cánh
đồng
muối;
+ Các
công
trình
du
lịch, vui
chơi, thể
thao;
+ Các
công
trình
liên
quan
đến
khai
thác
tμi
nguyên
trong
lòng
đất
Các
tμi
sản
khác
do pháp
luật
quy
định
•
Luật
pháp
Việt
Nam vμ
các
n−ớc
trên
thế
giới
đều
ghi
nhận
một
số
tμi
sản
có
thể
di
dời
song vẫn
đ−ợc
coi
lμ
bất
động
sản:
+ Máy
bay
+ Tầu
biển
+ Tầu
hoả
Tại sao
lại nh−
vậy?
Đặc
điểm
của
BĐS
Thứ
nhất, BĐS lμ
hμng
hoá
có
vị
trí
cố
định
về
địa
lý, về
địa
điểm
vμ
không
thể
di
dời
đ−ợc.
+ Các
bất
động
sản
gắn liền
với
ĐĐ, mμ
ĐĐ
cố
định
về
vị
trí, về
không
gian
vμ
diện
tích;
+ Vị trí
của
BĐS vô
cùng
quan
trọng
liên
quan
đến
giá
trị
vμ
giá
cả
BĐS, khả
năng
sinh
lợi
vμ
môi
tr−ờng
đầu
t−
lμm ăn.
Đặc
điểm
của
BĐS
Thứ
hai, BĐS lμ
hμng
hoá
có
tính
bền
vững, lâu
dμi
+ BĐS gắn liền
với
sự
tr−ờng
tồn
của
đất
đai
+ Các
công
trình
xây
dựng, công
trình
kiến
trúc,
công
trình
văn
hoá, các
toμ
nhμ
có
độ
tuổi
rất
cao, hμng
trăm, hoặc
thậm
chí
hμng
ngμn năm
đã
qua.
T h ứ t − , h μ n g h o á b ấ
t đ ộ n g
s ả n m a n g n ặ n g y ế
u t ố t ậ p
q u á n , t h ị h i ế u v μ t â
m l ý
x ã h ộ i
Thứ
ba, hμng
hoá
bất
động
sản
mang
tính
cá
biệt
vμ
khan hiếm
Thứ
năm, hμng
hoá
bất
động
sản
chịu
ảnh
h−ởng
lẫn
nhau
đặc biệt là
quỏ
trỡnh
đụ thị
hoỏ
Thứ
sáu, hμng
hoá
BĐS chịu
sự
chi phối
mạnh
mẽ
của
pháp
luật
vμ
chính
sách
của
NN
z Chính sách vμ pháp
luật về đất đai
z Chính sách vμ pháp
luật về KDBĐS
z Chính sách vμ pháp luật
về Doanh nghiệp, đầu t−.
z Chính sách pháp luật về
nhμ ở, xây dựng
ổn
định
chính
trị
Môi
tr−ờng
đầu
t−
Phát
triển
kinh
tế
vĩ
mô
2.1. KN Thị
tr−ờng BĐS
Khác biệt giữa BĐS
vμ các hμng hoá khác
T
h
ị t
r −
ờ
n
g
b
ấ t
đ
ộ
n
g
s ả
n
Ng−ời
bán
Ng−ời
CN
Ng−ời
CT
Ng−ời
TC
Bên
BL
Ng−ời
mua
Ng−ời
nhận
CN
Ng−ời
thuê
Ng−ời
nhận
TC
Bên
đ−ợc
BL
2. KháI
niệm, đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
2.2. Các
đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
nhất, tính
cách
biệt
giữa
hμng
hoá
với
địa
điểm
giao
dịch:
( nơi
giao
dịch
có
thể
lμ
chợ
địa
ốc, chợ
hμng
hóa
BĐS ảo,
không
có
sự
cố
định…)
Việc
hoμn thμnh
một
giao
dịch
về
BĐS th−ờng diễn ra nhiều
khâu
nh−:
+ Đμm phán
tại nơi
giao
dịch, cung
cấp
thông
tin cho
nhau
+ Kiểm
tra
thực
địa, xác
định
tính
có
thực
vμ
độ
chính
xác
của
thông
tin
+ Đăng
ký
pháp
lý
đối
với
BĐS
+ Quan
hệ
giao
dịch
không
thể
tiến
hμnh
trong
một
thời
gian
ngắn, thậm
chí
có
thể
rất
dμi.
Đặc
điểm
của
Thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
hai, Thị
tr−ờng
BĐS thực
chất
lμ
thị
tr−ờng
giao
dịch
các
quyền
vμ
lợi
ích
chứa
đựng
trong
BĐS
* Đặc
điểm
nμy
do đặc
tính
tự
nhiên
của
đất
đai
quyết
định:
+ Đất
đai
không
mất
đi, không
hao
mòn
+ Ng−ời
tham
gia
giao
dịch
quan
tâm
đến
các
quyền
vμ
lợi
ích
hợp
pháp
từ
bản
thân
BĐS
* Quan
trọng
lμ
khả
năng
sinh
lợi
của
đất
đai
vμ
bất
động
sản
z Thứ ba, thị tr−ờng bất động sản mang tính vùng vμ khu vực
sâu sắc
–
Do đặc
điểm
lμ
không
thể
di
dời, cho
nên
BĐS gắn liền
với
một
khu
vực
cụ
thể
( có
thể
khu
vực
phát
triển
hoặc
kém
phát
triển, sôi
động
hoặc
kém
sôi
động
)
–
Mua
bán
bất
động
sản
còn
phụ
thuộc
vμo
tâm
lý, tập
quán, thị
hiếu
z Thứ t−, thị tr−ờng BĐS lμ thị tr−ờng không hoμn hảo
–
Thông
tin không
đầy
đủ
vμ
chính
xác
nh−
các
loại hμng
hoá
khác;
–
BĐS mang
tính
khu
vực
vμ
vùng
sâu
sắc, nên
không
thể
so sánh
một
cách
phiến
diện
–
Trong
nhiều
tr−ờng
hợp
giá
cả
không
có
tính
cạnh tranh, thể
hiện
sự
độc
quyền
của
ng−ời
bán
khi
nguồn
cung
hạn chế
vμ
khi
thị
tr−ờng
sốt
giá,
giá
BĐS bị
đẩy
cao
( giá
ảo).
–
Khi
thị
tr−ờng
đóng
băng, nhμ
đầu
t−
bán
tháo
hμng
hoá
nhằm
tránh
trả
lãi
ngân
hμng, giá
BĐS trở
về
với
giá
trị
thực
vμ
lμ
cơ
hội
cho
ng−ời
có
nhu
cầu
thực
về
BĐS
Đặc điểm của thị tr−ờng BĐS
Đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
năm, cung
về
BĐS phản
ứng
chậm
hơn
so với
biến
động
về
cầu
vμ
giá cả BĐS
+ Thời
gian
tạo ra
hμng
hoá
th−ờng
lâu
hơn
các
hμng
hoá
khác
( thông
tin về
đất
đai, dự
án đầu
t−, thủ
tục
xin
phép
xây
dựng, thủ
tục
chuyển
nh−ợng, thiết
kế
thi
công
công
trình…
+ Chính sách của Nhμ
n−ớc
có
tác
động
rất
mạnh mẽ
đến sự bình ổn của thị tr−ờng
ví
dụ
Nghị
định
181/NĐ-CP, siết
chặt
cho
vay
BĐS, quy
định
về
huy
động
vốn
theo
khoản
1 Điều
39 Luật
Nhμ
ở.
Đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
sáu, lμ
thị
tr−ờng
khó
thâm
nhập
+ Hμng
hoá
BĐS th−ờng
có
giá
trị
lớn;
+ Ng−ời
mua
vμ
bán
th−ờng ít có kinh nghiệm;
+ Quá
trình
mua
bán
gồm
nhiều
thủ
tục
phức
tạp vμ
không
phải
ai
cũng
nắm vững;
+ Tính
minh
bạch của
thị
tr−ờng
không
cao
dẫn
tới
nhiều
rủi
ro
về
pháp
lý.
+ Ch−a hình
thμnh
những
tổ
chức
môi
giới, t−
vấn
chuyên
nghiệp
trong
kinh
doanh
BĐS.
Đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
bảy, thị
tr−ờng
bất
động
sản
chịu
sự
chi phối
của
pháp
luật
+ Vì
có
giá
trị
lớn, nên
việc
mua
bán, chuyển
nh−ợng
BĐS
phải
nằm
trong
sự
quản
lý, giám
sát
của
Nhμ
n−ớc.
+ Các
hợp
đồng
về
mua
bán, CN, CT, cho
thuê
mua
phải
tuân
thủ
các
thủ
tục
về
đăng
ký
giao
dịch.
+ Nhμ
n−ớc
bảo
hộ
các
quyền
vμ
lơị
ích
hợp
pháp
của
các
bên
thông
qua cấp
các
giấy
tờ
về
sở
hữu, sử
dụng.
+ Kiểm
soát
tốt
thị
tr−ờng
cũng
góp
phần
tăng
thu
cho
ngân
sách
nhμ
n−ớc
từ
thuế
vμ
lệ
phí.
Đặc
điểm
của
thị
tr−ờng
BĐS
Thứ
tám, Thị
tr−ờng
BĐS có
mối
liên
hệ
mật
thiết
với
thị
tr−ờng
vốn.
Thứ
chín, thị
tr−ờng
BĐS lμ
thị
tr−ờng
mμ
việc
tham
gia
hoặc
rút
ra
khỏi
thị
tr−ờng
lμ
vấn
đề khó
khăn
vμ
phức
tạp
II. Phân
loại thị
tr−ờng
BĐS
1. Phân
loại dựa
vμo hμng
hoá
bất
động
sản
trên
thị
tr−ờng
( dựa
vμo
loại hμng
hoá
BĐS ):
+ Thị
tr−ờng
đất
đai
+ Thị
tr−ờng
nhμ
ở
+ Thị
tr−ờng
bất
động
sản
dùng
trong
dịch
vụ
+ Thị
tr−ờng
BĐS dùng
cho
văn
phòng, cho
thuê;
+ Thị
tr−ờng
BĐS công
nghiệp
+ Thị
tr−ờng
BĐS du
lịch.
Phân
loại thị
tr−ờng
BĐS
2. Phân
loại theo
tính
chất
mối
quan
hệ
gồm:
+ Thị
tr−ờng
mua
bán;
+ Thị
tr−ờng
cho
thuê
vμ
cho
thuê
lại;
+ Thị
tr−ờng
thế
chấp
vμ
bảo
hiểm
Phân
loại thị
tr−ờng
BĐS
3. Phân
loại vμo
trình
tự
tham
gia
thị
tr−ờng
+ Thị
tr−ờng
sơ
cấp
( Nhμ
n−ớc
giao
đất, cho
thuê
đất
tạo ra
nguồn
cung
đầu
vμo về đất đai BĐS
cho
doanh
nghiệp, ng−ời
dân
)
+ Thị
tr−ờng
thứ
cấp
( nơi
diễn
ra
các
giao
dịch
của
các
bên
về
mua
bán..)
Phân
loại thị
tr−ờng
BĐS
4. Phân
loại theo
mức
độ
kiểm
soát
của
Nhμ
n−ớc
+ Thị
tr−ờng
chính
quy
có
kiểm
soát
+ Thị
tr−ờng
phi chính
quy
không
đ−ợc
kiểm
soát
Iii. Vai
trò
của
quản
lý
nhμ
n−ớc
Chính
sách, pháp
luật
Môi
tr−ờng
đầu
t−
Cung
cho
thị
tr−ờng
Cầu
cho
thị
tr−ờng
4. Tổ
chức, xây
dựng,
hoμn
thiện
bộ
máy
quản
lý
NN đối
với
thị
tr−ờng
BĐS
3. Thμnh
lập
vμ
kiểm
soát
hệ
thống
giao
dịch
BĐS
1. Ban hμnh
hệ
thống
văn
bản
pháp
luật
lμm
cơ
sở
quản
lý
thị
tr−ờng
BĐS
Thị
tr−ờng
Bất
động
sản 2. Xây
dựng
các
chiến
l−ợc, quy
hoạch, kế
hoạch phát
triển
thị
tr−ờng
Vai
trò
của
Nhμ
n−ớc
đối
với
thị
tr−ờng
BĐS
+ Thị
tr−ờng
BĐS lμ
nơi
gặp
gỡ
giữa
cung
vμ
cầu, lμ
cầu
nối
giữa
sản
xuất
vμ
tiêu
dùng.
+ (i) Lμ
nơi
chuyển
hoá
vốn
từ
hình
thái
hiện
vật
sang giá
trị
vμ
(ii) từ
hình
thái
gía
trị
thμnh
hiện
vật.
+ Khi
thị
tr−ờng
phát
triển
tốt
sẽ
tác
động
tích
cực
đến
sản
xuất, luân
chuyển
nguồn
vốn
vμ
ng−ợc
lại.
Thứ
nhất, phát
triển
thị
tr−ờng
BĐS góp
phần
thúc
đẩy
sản
xuất
phát
triển
+ Khi
sản
xuất
phát
triển
thì
bản
thân
thị
tr−ờng
BĐS
lμ
quá
trình
tăng
vốn
cho
đầu
t−
phát
triển;
+ Thị
tr−ờng
BĐS phát
triển
sẽ
lμm
cho
tốc
độ
chu
chuyển
vốn
nhanh, qua đó
bổ
sung vốn
cho
ĐTPT;
+ Các
giao
dịch
về
thế
chấp, góp
vốn
liên
doanh
bằng
BĐS lμ
những
giao
dịch
lμm tăng vốn cho
ĐTPT.
Thứ
hai, phát
triển
thị
tr−ờng
BĐS góp
phần
huy
động
vốn
cho
đầu
t−
phát
triển
+ Thu thuế
từ
BĐS ( thuế
thu
nhập, thuế
sử
dụng
đất
NN, thuế
nhμ
đất, thuế
chuyển
quyền
sử
dụng
đất);
+ Thu phí
vμ
lệ
phí
từ
giao
dịch
BĐS
+ Các
khoản
thu
từ
giao
đất, thuê
đất, bán
nhμ
thuộc
sở
hữu
nhμ
n−ớc
cho
ng−ời
đang
thuê.
Thứ
ba, phát
triển
thị
tr−ờng
BĐS góp
phần
tăng
thu
cho
ngân
sách
nhμ
n−ớc
* Thị
tr−ờng
trong
n−ớc
trong
mối
quan
hệ
tác
động
lẫn
nhau
giữa
thị
tr−ờng
vốn, thị
tr−ờng
lao
động, thị
tr−ờng
hμng
hoá, thị
tr−ờng
BĐS.
* Hội
nhập
quốc
tế
( môi
tr−ờng
đầu
t−
hấp
dẫn
sẽ
thu
hút
nguồn
vốn
FDI vμo
nhiều
lĩnh
vực, trong
đó
đặc
biệt
về
BĐS, các
chính
sách
đối
với
Việt
Kiều, ng−ời
n−ớc
ngoμi về
mua
nhμ
ở
tại Việt
Nam ).
Thứ
t−, phát
triển
thị
tr−ờng
BĐS góp
phần
mở
rộng
các
thị
tr−ờng
trong
vμ
ngoμi n−ớc
Thứ
năm, thị
tr−ờng
BĐS góp
phần
vμo
sự
ổn
định
xã
hội
+ Các
chính
sách
hiện
tại về
đất
đai
có
ảnh
h−ởng
rất
lớn
đến
sinh
hoạt,
đời
sống
của
ng−ời
dân
đặc
biệt
lμ
giải
quyết
vấn
đề nông
nghiệp, nông
thôn
vμ
nông
dân; tham
nhũng
về
đất
đai, tranh
chấp
khiếu
kiện
về
nhμ
ở, ĐĐ
lμ
những
vấn
đề lớn
cần
phải
giải
quyết
để
ổn
định
xã
hội.
+ Nạn đầu
cơ, lũng
loạn thị
tr−ờng
BĐS khiến
cho
thị
tr−ờng
phát
triển
lệch
lạc méo
mó, tình
trạng nóng
lạnh của
thị
tr−ờng
lμm
bất
ổn
trong
phát
triển
kinh
tế
vμ
nguy
cơ
ng−ời
thu
nhập
thấp
không
thể
mua
đ−ợc
BĐS để
sử
dụng.
+ Tăng
c−ờng
can thiệp
của
Nhμ
n−ớc
để
ổn
định
thị
tr−ờng, tạo điều
kiện
cho
doanh
nghiệp, ng−ời
dân
tiếp
cận
đất
đai, nhμ
ở để sản xuất vμ
tiêu
dùng, góp
phần
an tâm
vμo các chính sách của Nhμ
n−ớc.
IV. Phõn tớch, nhận định xu hướng thị trường BĐS
theo tỏc động của cỏc yếu tố
phỏp lý hiện hành
Các yếu tố
pháp lý hiện hμnh tác động vμo sự
phát triển
của thị tr−ờng BĐS theo 2 xu h−ớng :
4.1. Xu h−ớng tích cực
1. Việc ra đời các đạo Luật đất đai 2003, Luật XD năm 2003, Luật về
nhμ
ở
năm 2005, BLDS năm 2005, Luật kinh doanh BĐS năm 2006 …
đã
tạo cơ
sở
pháp lý để
thị tr−ờng BĐS hoạt động có tổ
chức;
2. Thủ
tục hμnh chính về chuyển quyền SDĐ
đã
đ−ợc PL quy định rõ
tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ
thể
tham gia các giao dịch về BĐS;
3. Các giấy tờ xác lập quyền sở
hữu hoặc sử
dụng BĐS hợp pháp đã
đ−ợc PL quy định vμ
từng b−ớc hoμn thiện.
4. PL đã
xác lập nguyên tắc công khai, minh bạch trong hoạt động
kinh doanh BĐS;
IV. Phõn tớch, nhận định xu hướng thị trường BĐS
theo tỏc động của cỏc yếu tố
phỏp lý hiện hành
4.1. Xu
h−ớng
tích
cực
5. PL đã
xoá
bỏ
sự
phân
biệt
đối
xử
giữa
các
chủ
thể
tham
gia
kinh
doanh
BĐS ( tuy
nhiên, điều
đó
không
có
nghĩa
lμ
sự
cμo
bằng
giữa
các
chủ
thể
khác
nhau
về
nghĩa
vụ
vμ
quyền
lợi
)
6. Quyền
vμ
nghĩa
vụ
của
các
chủ
thể
kinh
doanh
BĐS đ−ợc
PL bảo
hộ;
7. Xác
lập
các
quy
định
về
thμnh
lập
các
tổ
chức
trung
gian
môi
giới, hỗ
trợ, thúc
đẩy
sự
phát
triển
của
thị
tr−ờng
BĐS;
z 8. Các quy định về giá đất, chính sách tμi chính liên quan
đến hoạt động kinh doanh BĐS từng b−ớc đ−ợc sửa đổi, bổ
sung vμ hoμn thiện
IV. Phõn tớch, nhận định xu hướng thị trường BĐS
theo tỏc động của cỏc yếu tố
phỏp lý hiện hành
4.2. Xu
h−ớng
phát
triển
không
thuận
lợi
1 . Sự
không
nhất
quán
giữa
các
đạo luật
liên
quan
đến
hoạt động
kinh
doanh
BĐS trong
việc
cấp
giấy
chứng
nhận
sở
hữu
hoặc
sử
dụng
BĐS;
2. Quy
định
về
giá
đất
vμ
các
chính
sách
tμi
chính
về
đất
đai
còn
ch−a
phù
hợp;
3. Còn
thiếu
các
đạo luật
chống
đầu
cơ
về
BĐS một
cách
không
hợp
lý;
4. Các
thông
tin về
BĐS trên
thực
tế
khó
tiếp
cận;
5. Các
thủ
tục
hμnh
chính
liên
quan
đến
hoạt động
kinh
doanh
BĐS còn
phức
tạp, r−ờm
rμ, gây
phiền
phức
cho
nhμ
đầu
t−;
6. Ch−a xác
lập
đ−ợc
cơ
chế
thích
hợp
để
xử
lý
tình
trạng nhũng
nhiễu,
tiêu
cực
từ
phía
cơ
quan
công
quyền
trong
việc
giải
quyết
các
thủ
tục
liên
quan
đến
kinh
doanh
BĐS;
7 . Tiến
độ
cấp
GCNQSDĐ
rất
chậm
IV. Phõn tớch, nhận định xu hướng thị trường BĐS
theo tỏc động của cỏc yếu tố
phỏp lý hiện hành
4.2. Xu
h−ớng
phát
triển
không
thuận
lợi
của
thị
tr−ờng
BĐS
8. Ch−a có
các
quy
định
về
phòng
ngừa
rủi
ro
trong
hoạt động
kinh
doanh
BĐS;
9. Điều
kiện
thực
thi
các
phán
quyết
của
Toμ
án trong
giải
quyết
tranh
chấp
kinh
doanh
BĐS rất
thấp;
10. Môi
tr−ờng
kinh
doanh
BĐS còn
tiềm
ẩn
nhiều
rủi
ro,
nguy
cơ
cho
các
chủ
thể
kinh
doanh
BĐS;
11. Nhμ
n−ớc
chậm
có
các
chính
sách
điều
tiết
linh
hoạt sự
phát
triển
của
thị
tr−ờng
BĐS;
12. Mức
độ
hội
nhập
của
thị
tr−ờng
BĐS Việt
Nam còn
thấp;
Xin
trân
trọng
cám
ơn!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tong_quan_ve_thi_truong_bat_dong_san.bak.pdf