Khái niệm
n Là CSLT được xâydựng trong các khu
dulịch nghỉ biển, núi, khu điềudưỡng;
làng dulịch hoặc bãicắm trại; được
thiếtkế và xâydựng phùhợp vớicảnh
quan môi trường
n Theo thôngtư : là nhà được xâydựng
kiêncố, có buồng ngủ, phòng khách,
bếp,gara ô tô, sânvườnphụcvụ KDL
104 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3208 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tổng quan ngành Lưu trú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làng du lịch
n Theo thông tư…: là nhà một tầng, được xây dựng
đơn chiếc hoặc thành dãy, thành cụm, chủ yếu
bằng các loại vật liệu nhẹsin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối tượng khách thu hút
n Khách của làng du lịch, camping
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ake
no
Đặc trưng
n Vị trí
n Kiến trúc
n Sản phẩm; dịch vụ
n Mức chất lượng
phục vụ
n Giá cả
Bungalow tại làng du lịch
sinh thái Kontum
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.1.3. Biệt thự du lịch (Tourist Villa)
n Khái niệm
n Đối tượng khách thu
hút
n Đặc trưng
Biệt thự du lịch tại làng du
lịch Diên Hồng
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Khái niệm
n Là CSLT được xây dựng trong các khu
du lịch nghỉ biển, núi, khu điều dưỡng;
làng du lịch hoặc bãi cắm trại; được
thiết kế và xây dựng phù hợp với cảnh
quan môi trường
n Theo thông tư…: là nhà được xây dựng
kiên cố, có buồng ngủ, phòng khách,
bếp, gara ô tô, sân vườn phục vụ KDL
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối tượng khách thu hút
n Thuộc các CSLT khác
n Độc lập: thường khách đi theo gia đình
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đặc trưng
n Vị trí
n Kiến trúc
n Sản phẩm; dịch vụ
n Mức chất lượng
phục vụ
n Giá cả
Biệt thự du lịch tại làng du lịch
Diên Hồng
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.1.4. Căn hộ kinh doanh du lịch (Tourist
Apartment)
n Khái niệm
n Đối tượng khách thu
hút
n Đặc trưng
Căn hộ du lịch ở Áo
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Khái niệm
n Là nhà ở có đủ tiện nghi cần thiết phục vụ KDL
n Theo thông tư…: là diện tích được xây dựng khép
kín trong một ngôi nhà, gồm buồng ngủ; phòng
khách; bếp; phòng vệ sinh, chủ yếu phục vụ cho
KDL đi du lịch theo gia đình
n Có thể là một căn hộ đơn lẻ nằm trong một ngôi
nhà hoặc nhiều căn hộ được xây dựng độc lập
thành khối phục vụ KDLsin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối tượng khách thu hút
n Khách du lịch đi theo gia đình
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đặc trưng
n Vị trí
n Kiến trúc
n Sản phẩm; dịch vụ
n Mức chất lượng phục vụ
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.1.5. Camping
n Khái niệm
n Đối tượng khách
thu hút
n Đặc trưng
Camping- Le- Clos Auroy- France
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Khái niệm
n Là khu đất được quy họach sẵn, có trang
bị, phục vụ khách đến cắm trại hoặc khách
có phương tiện vận chuyển (ô tô; xe
máy…) đến nghỉ
n Theo thông tư…: là khu vực được quy
họach, xây dựng gắn với cảnh quan thiên
nhiên, có kết cấu hạ tầng và dịch vụ cần
thiết phục vụ KDL
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối tượng khách thu hút
n Khách thích tìm về với thiên nhiên
n Thường đi theo gia đình hay theo nhóm
(trẻ tuổi)
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đặc trưng
n Vị trí
n Kiến trúc
n Sản phẩm; dịch vụ
n Mức chất lượng
phục vụ
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.1.6. Nhà nghỉ kinh doanh du lịch
(Tourist guest house)
n Khái niệm
n Đối tượng khách thu
hút
n Đặc trưng
Nhà nghỉ kinh doanh du
lịch ở Kuala Lumpur
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Khái niệm
n Theo thông tư…: Là công trình kiến trúc
được xây dựng độc lập, có quy mô từ 9
buồng ngủ trở xuống, bảo đảm chất
lượng về CSVC, trang thiết bị cần thiết
phục vụ KDL
n Nhà trọ?
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối tượng thu hút
n Khách có khả năng
thanh toán trung
bình và thấp
Nhà nghỉ kinh doanh du lịch
Jesmine- Cambodia
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đặc trưng
n Vị trí
n Kiến trúc
n Sản phẩm; dịch vụ
n Mức chất lượng phục vụ
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.1.7. Nhà ở có phòng cho KDL thuê
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.2. Vấn đề xếp hạng CSLT
2.2.1. Sự cần thiết
2.2.2. Các căn cứ (tiêu chuẩn) xếp hạng cơ
sở lưu trú
2.2.3. Giới thiệu tiêu chuẩn xếp hạng khách
sạn tại Việt nam
sin
hvi
end
ul c
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.2.1. Sự cần thiết
n Đối với DN
n Đối với người tiêu dùng (KDL)
n Đối với nhà cung ứng
n Đối với đơn vị quản lý nhà nước ngành
kinh doanh lưu trú
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối với DNLT
n Là cơ sở giúp DN hình tượng hoá sản
phẩm của mình trong tâm trí của du
khách
n Là cơ sở để xây dựng các tiêu chuẩn
định mức cụ thể khác
n Là cơ sở để xác định giá dịch vụ
n Là cơ sở thực hiện mục tiêu nâng cao
CLPV và trình độ quản lý của DNLT sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối với người tiêu dùng (KDL)
n Là cơ sở bảo vệ quyền lợi của người
tiêu dùng
n Giúp cho du khách lựa chọn cơ sở lưu
trú theo thị hiếu và phù hợp khả năng
thanh toán của mình
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối với nhà cung ứng
n Giúp cho chủ đầu tư có cơ sở để xem
xét cơ hội đầu tư
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Đối với đơn vị quản lý nhà nước ngành
kinh doanh lưu trú
n Là cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát chất
lượng các loại dịch vụ và giá cả trong
khách sạn
n Cơ sở cho việc hoạch định các chính sách
phát triển ngành
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ake
no
2.2.2. Các căn cứ (tiêu chuẩn) xếp hạng
cơ sở lưu trú
n Chưa có hệ thống tiêu chuẩn áp dụng chung trên toàn
thế giới do khác nhau về truyền thống, tập quán và
đặc điểm hoạt động của ngành
n Hệ thống đánh giá bằng số sao là phổ biến nhất
n Nhìn chung, các nước dựa vào 4 căn cứ (tiêu chuẩn)
n Yêu cầu về kiến trúc
n Yêu cầu về trang thiết bị
n Yêu cầu về đội ngũ cán bộ, nhân viên phục vụ
n Yêu cầu về dịch vụ và các mặt hàng phục vụ
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
2.2.3. Giới thiệu tiêu chuẩn xếp hạng
khách sạn tại Việt nam
n Bối cảnh kinh doanh của ngành
n Các hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn
n Yêu cầu đối với tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn
n Cơ sở xây dựng
n Căn cứ (tiêu chuẩn) xếp hạng khách sạn Việc
nam
n Giới thiệu Quyết định số 02/2001/QĐ- TCDL về
việc bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn xếp hạng khách
sạn
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Bối cảnh kinh doanh của ngành
n Ra đời từ năm 1960
n Sau năm 1975
n Sau năm 1990 đến nay
sin
hvi
end
ulic
h.i
fo
- ta
ma
ken
o
Các hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng khách
sạn
n Quyết định số 107/TCDL ngày 22-06-94
của Tổng cục du lịch về việc ban hành
tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch
n Quyết định số 02/2001/QĐ- TCDL về
việc bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn xếp
hạng khách sạn
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Yêu cầu
n Đảm bảo tương xứng với tiêu chuẩn
quốc tế
n Mang tính thực tiễn, phù hợp với thực
tại kinh doanh của ngành
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Cơ sở xây dựng tiêu chuẩn
n Tiêu chuẩn tối thiểu của Đề án xếp
hạng khách sạn tại phân vùng Châu Á-
Thái Bình Dương (PATA) của Tổ chức
du lịch thế giới (WTO)
n Quy định, thể lệ, tiêu chuẩn xếp hạng
khách sạn của một số nước
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Căn cứ (tiêu chuẩn) xếp hạng khách sạn
Việc nam
n Vị trí, kiến trúc
n Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ
n Dịch vụ và mức độ phục vụ
n Nhân viên phục vụ
n Vệ sinh
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Giới thiệu Quyết định số 02/2001/QĐ-
TCDL về việc bổ sung, sửa đổi tiêu chuẩn
xếp hạng khách sạn
A. Yêu cầu chung
B. Yêu cầu đối với từng hạng khách sạn
Trên cơ sở những yêu cầu về từng tiêu
chuẩn, Tổng cục du lịch quy định điểm
chuẩn cho từng mức khác nhau.
Từ thực tế, đối chiếu tiêu chuẩn, cơ quan có
thẩm quyền quyết định mức điểm, tổng
mức điểm làm cơ sở cho việc công nhận
hạng khách sạn
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Phân loại khách sạn (01/2001/TT-TCDL)
n Loại đạt tiêu chuẩn tối thiểu: đảm bảo các
điều kiện kinh doanh cơ sở lưu trú
n Loại đạt tiêu chuẩn xếp hạng 1 sao, 2
sao,…,5 sao
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Công nhận hạng khách sạn
n 1 sao: 230 điểm trong đó điểm trang thiết bị tối
thiểu 100
n 2 sao: 300 điểm trong đó điểm trang thiết bị tối
thiểu 140
n 3 sao: 450 điểm trong đó điểm dịch vụ tối thiểu là
50
n 4 sao: 630 điểm trong đó điểm dịch vụ tối thiểu là
110
n 5sao: 700 điểm trong đó điểm dịch vụ tối thiểu là
140
Ngoài ra, cần phải đảm bảo một số chỉ tiêu???
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định và
công nhận hạng khách sạn
n Khách sạn1,2 sao: Sở du lịch hoặc Sở
Thương mai- Du lịch địa phương
n Khách sạn 3,4, 5 sao: Tổng cụ du lịch
n Thẩm định lại hạng KS
n Định kỳ 2 năm một lần
n Theo yêu cầu của khách sạn
sin
hvi
end
ulic
h.in
fo
- ta
ma
ken
o
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tongquanluutru.pdf