a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
21 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1469 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng tổng hợp hai dao động điều hoà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 5 Ngày soạn:14 /9/2011
TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1. Hai dao động có cùng phương, cùng tần số f = 50Hz, có biên độ A1 = 2a, A2 = a. Các pha ban đầu .
1. Viết phương trình của hai dao động đó.
2. Tìm biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
Phương trình dao động là: ; .
Ta có:
.
Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
.
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2. Cho hai dao động có phương trình:
Hãy xác định phương trình và vẽ giản đồ véc tơ của dao động tổng hợp trong các trường hợp sau:
1. Hai dao động cùng pha.
2. Hai dao động ngược pha.
3. Hai dao động lệch pha một góc ( xác định pha ban đầu của dao động tổng hợp phụ thuộc vào ).
Nội dung bài
Hướng dẫn
1. Hai dao động cùng pha
Biên độ sao động tổng hợp A = 3 + 5 = 8 cm
Pha dao động tổng hợp là
Phương trình dao động tổng hợp cm
2. Hai dao động ngược pha
3. Hai dao động vuông pha
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3 Hai dao động cơ điều hoà, cùng phương, cùng tần số góc , có biên độ lần lượt là 6cm và 8cm, dao động thứ hai trễ pha hơn dao động thứ nhất là . Xác định biên độ của dao động tổng hợp. Từ đó suy ra dao động tổng hợp.
Nội dung bài
Học sinh vận dụng giải bài
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:6 Ngày soạn:21 /9/2011
BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1 Một vật dao động điều hoà có biên độ bằng 4 (cm) và chu kỳ bằng 0,1 (s).
Viết phương trình dao động của vật khi chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Tính khoảng thời gian ngắn nhất đẻ vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí x2 = 4 (cm).
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
a) Phương trình dao động : Phương trình có dạng :
Trong đó: A = 4cm, .
Chọn t = 0 là lúc vật qua VTCB theo chiều dương, ta có :
x0 = A.sin = 0, v0 = A..cos > 0 . Vậy (cm)
b) Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí
x2 = 4 (cm).
+ Cách 1: - ( vì v > 0 )
- ( vì v > 0 )
Kết luận : Khoảng thời gian ngắn nhất đẻ vật đi từ vị trí có li độ x1 = 2 (cm) đến vị trí x2 = 4 (cm) là : t = t2 – t1 = .
+ Cách 2: Chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí có li độ x0 = x1 = 2cm theo chiều dương, ta có : (rad) ( vì v > 0 )
(cm).
Thời gian để vật đi từ vị trí x0 đến vị trí x = 4cm được xác định bởi phương trình: ( vì v > 0 )
+ Cách 3 : Dựa vào mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà: Dựa vào hình vẽ ta có : cosỏ = (rad).
Vậy t = .
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3 Treo một vật nặng có khối lượng m = 100g vào đầu một lò xo có độ cứng k = 20 (N/m). Đầu trên của lò xo được giữ cố định. Lấy g = 10(m/s2).
Tìm độ dãn của lò xo khi vật ởVTCB.
Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của lực phục hồi và lưc đàn hồi của lò xo.
Nội dung bài
Học sinh hoạt động giải bài
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:7 Ngày soạn:28 /9/2011
SÓNG CƠ
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1. Một người quan sát một chiếc phao nổi trên mặt nước biển thấy nó nhô lên 6 lần trong 15 giây. Coi sóng biể là sóng ngang.
Tính chu kì của sóng biển.
Vận tốc truyền sóng là 3m/s. Tìm bước sóng.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
a. Theo bài cứ 2 lần nhô lên là thời gian một chu kì. Vậy 6 lần nhô lên trong 15 s ta có 5 chu kì sóng.
s
b. Bước sóng là m
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2. Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian 10 giây và đo được khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 5m. Coi sóng biển là sóng ngang.
Tìm chu kì của sóng biển.
Tìm vận tốc của sóng biển.
Nội dung bài
Hướng dẫn
a. Theo bài cứ 2 ngọn sóng biển liên tiếp đi qua là thời gian 1 chu kì. Vậy 5 ngọn sóng biển liên tiếp đi qua trong 10 s có 4 chu kì.
Chu kì sóng là s
b. Khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là 1 bước sóng, do đó bước sóng là m
tốc độ của sóng biển là m/s
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3 Một sóng cơ có tần số 50Hz truyền trong môi trường với vận tốc 160m/s. ở cùng một thời điểm, hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng có dao động cùng pha, cách nhau là bao nhiêu.
Nội dung bài
Học sinh vận dụng giải bài
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:8 Ngày soạn:5 /10/2011
GIAO THOA SÓNG
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1: Tại t = 0 đầu A của một sợi dây dao động điều hòa với phương trình u = 5cos() cm. Dao động truyền trên dây với biên độ không đổi và tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/s.
Tính bước sóng.
Viết phương trình dao động tại điểm M cách A một khoảng 24 cm.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
a. Tần số:
b. Sóng truyền từ A đến M nên dao động tại M chậm pha hơn dao động tại A khi đó: (cm). Thời gian sóng truyền từ A đến M là: . Vậy phương trình dao động tại M là: với t ≥ 0,3 (s).
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2: Tại hai điểm trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với các phương trình lần lượt là và . Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là . Khi đó trên mặt chất lỏng xuất hiện các gợn lồi và gợn lõm hình hypebol xen kẽ nhau. Một điểm M trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là . Chọn đáp án đúng:
A. Đường trung trực của thuộc gợn lồi
B. Đường trung trực của thuộc gợn lõm
C. Để M là một điểm nằm trên vân cực đại (gợn lồi) thì
D. Để M là một điểm nằm trên vân cực tiểu thì
Nội dung bài
Hướng dẫn
+ Bước sóng:
+ Dao động tại M do nguồn gửi tới:
+ Dao động tại M do nguồn gửi tới:
+ Độ lệch pha của hai dao động đó là:
a) Khi điểm M nằm trên đường trung trực của thì do đó, độ lệch pha bằng: nên đường trung trực của không thuộc gợn lồi hay gợn lõm.
b) Để M là một điểm nằm trên vân cực đại (gợn lồi) thì
(1)
c) Để M là một điểm nằm trên vân cực tiểu (gợn lõm) thì
(2)
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:9 Ngày soạn: 12/10/2011
SÓNG DỪNG
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài : Một sợi dây AB dài ℓ = 120cm, đầu A được mắc vào một nhánh âm thoa dao động với tần số f = 40 Hz, đầu B cố định. Cho âm thoa dao động thì trên đây có sóng dừng với 4 bụng sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
* Đầu A là một nút, B cũng là nút nên ta có điều kiện , với k = 4.
* Thay số ta được: .
* Vậy tốc độ truyền sóng trên dây là v = 24 (m/s)
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2 : Sóng dừng trên dây AB với chiều dài 0,16 m , đầu B cố định, đầu A dao động với tần số 50 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s.
a. Tính số bụng sóng và số nút sóng.
b. Biểu thức xác định vị trí các nút sóng và bụng sóng.
Nội dung bài
Hướng dẫn
a. Bước sóng: .
Hai đầu A, B cố định nên có điều kiện:.
Vậy trên dây có 4 bụng sóng và 5 nút sóng.
b. Chọn B làm gốc tọa độ, do khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là nên vị trí các nút sóng xác định từ biểu thức
Giữa hai nút và bụng liền nhau hơn nhau nên vị trí các bụng sóng xác định từ biểu thức:
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3: Một sợi dây AB dài ℓ = 20cm, đầu B cố định, đầu A dao động với phương trình u = acos40πt (cm). Biết tốc độ truyền sóng là v = 100 cm/s. Tính số bụng và số nút sóng có trên dây.
Nội dung bài
Học sinh áp dụng giải bài tập
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:10 Ngày soạn:19 10//2011
BÀI TẬP TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp cách nhau 20cm, dao động theo các phương trình lần lượt là: . Khi đó trên mặt nước xuất hiện các vân cực đại và vân cực tiểu. Vận tốc truyền sóng của các nguồn trên mặt nước là .
1) Một điểm M trên mặt nước cách các nguồn lần lượt là . Xác định điều kiện để M nằm trên gợn lồi? Gợn lõm? Vẽ sơ lược các đường cực đại và các đường cực tiểu
2) Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là , . Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu? là đường thứ bao nhiêu và về phía nào so với đường trung trực của ?
Nội dung bài
Hướng dẫn
+ Bước sóng:
+ Giả sử M là một điểm trên mặt nước nằm trong hệ vân giao thoa và cách các nguồn là .
+ Phương trình dao động tại M do gửi tới:
+ Phương trình dao động tại M do gửi tới:
+ Độ lệch pha của hai dao động đó là:
+ Dao động tổng hợp tại M:
Dao động tổng hợp đó có biên độ cực đại nếu hai dao động thành phần dao động cùng pha, tứclà:,hay (1) (các đường cong nét liền trên hình vẽ)
Dao động tổng hợp đó có biên độ cực tiểu nếu hai dao động thành phần dao động ngược pha, tức là:
,hay (2) (các đường cong nét đứt trên hình vẽ)
a) Nếu điểm P nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau: : là một số nguyên nên P nằm trên đường cực đại và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn về phía
b) Nếu điểm Q nằm trên vân cực đại thì nó phải thoả mãn điều kiện (1), tức là phải có điều kiện sau: : không phải là một số nguyên nên Q không thể nằm trên đường cực đại.
+ Nếu điểm P nằm trên vân cực tiểu thì nó phải thoả mãn điều kiện (2), tức là phải có điều kiện sau: : là một số nguyên nên Q nằm trên đường cực tiểu và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn về phía
ĐS: P nằm trên đường cực đại và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn về phía ; Q nằm trên đường cực tiểu và là đường thứ hai kể từ trung trực của đoạn về phía
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2 : Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 20 dB. Tỉ số của cường độ âm của chúng là bao nhiêu
Nội dung bài
Hướng dẫn
* Áp dụng công thức tính mức cường độ âm ta có:
* Vậy tỉ số cường độ âm của hai âm đó là 100 lần.
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3: Một người đứng cách nguồn âm một khoảng d thì cường độ âm là I. Khi người đó tiến ra xa nguồn âm một đoạn 40m thì cường độ âm giảm chỉ còn . Tính khoảng cách d.
Nội dung bài
* Hướng dẫn giải:
Ta có:
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:11 Ngày soạn:26/10/2011
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn
Bài 4 SGK trang 66
a) Điện trở của đèn
b)Cường độ hiệu dụng qua đèn
c) Điện năng tiêu thụ trong mạch
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
Bài 5 SGK trang 66
a) Công suất tiêu thụ
b) Dòng điện qua mạch
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn
Bài 6 SGK trang 66
Cường độ dòng hiệu dụng định mức
Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm
Ω
Vậy cần mắc nối tiếp vào một điện trở là 10Ω
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:12 Ngày soạn: 2/11/2011
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐƠN GIẢN
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
Bài 4 SGK trang 79
Ta có tổng trở
tan φ = - 1
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn
Bài 5 SGK trang 79
Ta có
tanφ = 1
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung bài
Hướng dẫn
Bài 6 SGK trang 79
Ta có
Cường độ dòng điện
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Tiết:13 Ngày soạn: 9 /11/2011
MẠCH R L C NỐI TIẾP
I. MỤC TIÊU
a. Về kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán dựa vào đề ra và các hiện tượng vật lý để thành lập mối quan hệ giữa các phương trình đã học.
b. Về kĩ năng
- Vận dụng được các biểu thức làm các bài tập đơn giản và nâng cao về hiện tượng cộng hưởng trong SGK hoặc SBT vật lý 12.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
Học sinh:
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Các hoạt động lên lớp
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 1: Điện áp đặt vào hai đầu một đoạn mạch R, L, C không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 100V, hai đầu cuộn cảm thuần L là 120V, hai bản tụ C là 60V. Điện áp hiệu dụng hai đầu R là bao nhiêu.
Nội dung bài
Hướng dẫn giải:
Giải:Điện áp ở hai đầu R: Ta có: .Biển đổi ta được (=> )
.Tiếp tục biến đổi:
thế số:
Nhập máy:
Điện áp hiệu dụng hai đầu R là: 80V
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 2: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm có độ tự cảm L . Mạch dao động có tần số riêng 100kHz và tụ điện có C= 5.nF. Độ tự cảm L của mạch là bao nhiêu.
Nội dung bài
Hướng dẫn
Công thức tần số riêng:
Biến đổi ta có:
Thế số bấm máy:
=5.066.10-4 (H)
Hoạt động :
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50W, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm và một tụ điện có điện dung mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng .Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện.
Nội dung bài
Hướng dẫn
Bước 1: Cảm kháng:; Dung kháng:
Tổng trở:
Bước 2: Định luật Ôm : Với Uo= IoZ = 5.50 = 250V;
Bước 3: Tính độ lệch pha giữa u hai đầu mạch và i: (rad).
Bước 4: Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện: (V).
Hoạt động : Củng cố, dặn dò
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Ghi nhận công việc ở nhà.
Giao việc cho học sinh.
Nội dung bài
Chuẩn bị lý thuyết cho bài tự chọn tiếp theo.
Hoạt động : Rút kinh nghiệm sau bài dạy
Ngày .........tháng...........năm 2011
Nguyễn Văn Thái
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TaiLieuTongHop.Com---Giao an tu chon 12 CB.14074.doc