v Kết luận :
Tôm, cua đựơc dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà ) và làm hàng xuất khẩu.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4)
- Yêu cầu một số HS : nối tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
4 trang |
Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1491 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng Tôm, cua, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 51 : TÔM, CUA
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
Nêu ích lợi của tôm và cua.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 98, 99 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến tôm cua.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động (1’)
Kiểm tra bài cũ (4’)
Yêu cầu HS kể tên và nêu ích lợi hoặc tác hại của 1 loài côn trùng xung quanh.
GV nhậïn xét, cho điểm HS.
Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Mục tiêu :
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
Cách tiếùn hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
+ Bạn có nhận xét gì về kích thước của các con vật?
+ Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ ? Cơ thể của chúng bên trong có xương sống không ?
+ Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của tôm , cua.
Kết luận:
Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớpù vỏ cứng, có nhiều chân và phân thành các đốt.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 98, 99 tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- 1 đến 2 đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
Mục tiêu :
Nêu ích lợi của tôm và cua.
Cách tiếùn hành :
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi : Con người sử dụng tôm cua để làm gì và ghi vào giấy. Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến tôm, cua mà em biết.
- Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
Kết luận :
Tôm, cua đựơc dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật (cho cá, gà…) và làm hàng xuất khẩu.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Yêu cầu một số HS : nốâi tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi , đắnh, bắt, chế biến tôm, cua.
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận liệt kê các ích lợi của tôm, cua vào giấy.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhậïn xét, bổ sng các kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua, các HS nối tiếp nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tiết 52 : CÁ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các cá được quan sát.
Nêu ích lợi của cá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình trang 101, 102 SGK.
Sưu tầm các tranh ảnh về nuôi đánh bắt và chế biến cá.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức (2’)
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Người thợ lặn tài ba”
2. Bài mới(33’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : QUAN SÁT VÀ THẢO LUẬN
Mục tiêu :
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
Cách tiếùn hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
+ Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+ Bên ngoài cơ thể của những con cá này thường có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
+ Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ sung.
- Sau khi các nhóm trình bày xong, GV yêu cầu cả lơpù bổ sung và rút ra đặc điểm chung của cá.
Kết luận:
Cá là động vật có xương sống, sống dươí nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
- HS quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
- Đại diện các nhóm lên trình bày Các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN CẢ LỚP
Mục tiêu :
Nêu ích lợi của cá.
Cách tiếùn hành :
- Yêu cầu HS ø ghi vào giấy các ích lợi của cá mà em biết và lấy ví dụ. Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết.
- Sau 3 phút, yêu cầu các nhóm báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
Kết luận :
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
Hoạt động cuối : Củng cố dặn dò (4’)
- Yêu cầu một số HS : nốâi tiếp nhau nhắc lại từng đặc điểm của tôm, cua trước lớp.
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thôn gtin về các hoạt động nuôi , đắnh, bắt, chế biến tôm, cua.
- GV nhận xét tiết học.
- HS suy nghĩ , viết vào giấy các ích lợi của ca và tên loài cá đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các HS khác nhâïn xét, bổ sung các kết quả.
- Mỗi HS nêu đặc điểm của tôm, cua, các HS nối tiếp nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- T26.Doc