1. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH:
Định nghĩa:
- Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x)
trên D nếu F’(x) = f(x) với mọi x D
- Tập hợp các nguyên hàm của f(x) được gọi là tích phân
bất định của f(x). Ký hiệu:
f (x)dx F(x) C
Trong đó, F(x): Nguyên hàm
C: Hằng số
dx: vi phân của biến x
20 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 1
Nội dung tài liệu Bài giảng Toán kinh tế 1 - Chương 6: Tích phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
146
C6. TÍCH PHÂN
1. TÍCH PHÂN BẤT ĐỊNH:
Định nghĩa:
- Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x)
trên D nếu F’(x) = f(x) với mọi x D
- Tập hợp các nguyên hàm của f(x) được gọi là tích phân
bất định của f(x). Ký hiệu:
CxFdxxf )()(
Trong đó, F(x): Nguyên hàm
C: Hằng số
dx: vi phân của biến x
147
C6. TÍCH PHÂN
Các tính chất cơ bản:
dxxgdxxfdxxgxf )()())()((
dxxfkdxxkf )()(
)(')( xfdxxf
148
C6. TÍCH PHÂN
Một số công thức:
Cxdx
-1)( C
1
x
dxx
1
Cxln
x
dx
C
aln
a
dxa
x
x
Cxcosxdxsin
Cxsinxdxcos
Cgxcot
xsin
dx
2
Ctgx
xcos
dx
2
C
a
x
arccosC
a
x
arcsin
xa
dx
22
Cbxxln
bx
dx 2
2
C
a
x
gcotarc
a
1
C
a
x
arctg
a
1
xa
dx
22
C
xa
xa
ln
a2
1
xa
dx
22
149
C6. TÍCH PHÂN
Một số phương pháp tính tích phân:
1. Phương pháp đổi biến:
Ví dụ: Tính dxxe
x2
2. Phương pháp tích phân từng phần:
vduuvudv
Ví dụ: Tính xdxln
tgxdx
dxxe
x
150
C6. TÍCH PHÂN
Tích phân hàm hữu tỉ: Bậc của tử nhỏ hơn mẫu.
)(
)(
xQ
xP
m
m
m ax
A
ax
A
ax
A
ax
xP
)(
...
)()()(
)(
2
21
n
nn
n cbxx
CxB
cbxx
CxB
cbxx
CxB
cbxx
xP
)(
..
)()()(
)(
222
22
2
11
2
Với b2 – 4c < 0 ; trong đó m, n là số nguyên dương.
Xác định Ai, Bj, Cj được thực hiện bằng đồng nhất thức
Ví dụ: Tính
dx
ax
1
dx
ax m)(
1
)1( 2 xx
xdx
151
C6. TÍCH PHÂN
Tích phân hàm vô tỉ: Sử dụng phương pháp đổi biến
chuyển về hàm hữu tỉ.
3 11 x
dx
Ví dụ: Tính
152
C6. TÍCH PHÂN
2. TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH:
Định nghĩa: Cho y = f(x) xác định, liên tục và không âm
trên [a,b], chia [a,b] thành n đoạn: a = x0 < x1 <xn = b
Gọi k = xk – xk-1, trong mỗi [xk,xk-1] ta lấy ck bất kỳ và
lập tổng:
n
k
kkn cfS
1
)(
Nếu tồn tại hữu hạn
n
k
kk
n
n
n
cfSI
1
)(limlim
Giới hạn này không phụ thuộc vào cách chi [a,b] và cách lấy
điểm ck thì y = f(x) khả tích trên [a,b] và I được gọi là tích phân
xác định của f trên [a,b].
Ký hiệu:
b
a
dxxf )(
153
C6. TÍCH PHÂN
a
b
b
a
dxxfdxxf )()(
bca ,)()()(
b
c
c
a
b
a
dxxfdxxfdxxf
b
a
b
a
b
a
dxxgdxxfdxxgxf )()())()((
Rk ,)()(
b
a
b
a
dxxfkdxxkf
Một số tính chất cơ bản:
154
C6. TÍCH PHÂN
Công thức Newton – Leibnitz:
Cho f liên tục trên [a,b] và F là nguyên hàm của f thì:
)()()()( aFbFxFdxxf ba
b
a
Phương pháp tính tích phân xác định: Sử dụng các
phương pháp tích phân bất định.
Ví dụ: Tính tích phân:
2
0
1 dxx
1
0
2
2
1
2
dx
e
ee
x
xx
e
xdx
1
2ln
155
C6. TÍCH PHÂN
3. TÍCH PHÂN SUY RỘNG:
Tích phân suy rộng loại 1 (có cận vô hạn):
Cho hàm số f(x) xác định trên [a,+) và f khả tích trên [a,t]
với mọi t > a.
Bdxxfdxxf
t
ata
)(lim)(
B được gọi là tích phân suy rộng của f trên [a,+).
Nếu B hữu hạn thì ta nói tích phân hội tụ và ngược lại ta nói
là phân kỳ
156
C6. TÍCH PHÂN
Tương tự có các dạng khác như sau:
b
tt
b
dxxfdxxf )(lim)(
c
c
dxxfdxxfdxxf )()()(
Ví dụ: Xét các tích phân suy rộng sau:
0
dxe x
0
2 1x
xdx
157
C6. TÍCH PHÂN
Tích phân suy rộng của các hàm không âm:
Định lý: Cho f(x) và g(x) là hai hàm không âm trên [a,+) và
f(x) ≤ g(x), khi đó:
a
dxxg )(
a
dxxf )(hội tụ thì hội tụ
a
dxxg )(
a
dxxf )( phân kỳ thì phân kỳ
Ví dụ: Xét tính hội tụ và phân kỳ:
0
2sin xdxe x
158
C6. TÍCH PHÂN
Định lý : Cho f(x), g(x) là hai hàm không âm trên [a,+)
)(0,k ,
)(
)(
lim
k
xg
xf
x
cùng hội tụ hoặc phân kỳ
aa
dxxgdxxf )( ,)(
Ví dụ: Xét tính hội tụ và phân kỳ:
1
3 2
1
dx
x
x
159
C6. TÍCH PHÂN
Tích phân loại 2 (của hàm không bị chặn): Cho hàm số
f(x) liên tục trong khoảng [a,b) và
Bdxxfdxxf
t
abt
b
a
)(lim)(
được gọi là tích phân suy rộng của f trên [a,b]
Nếu B hữu hạn thì ta nói tích phân hội tụ, ngược lại ta nói
phân kỳ.
Tương tự ta có định tích phân suy rộng loại 2 trong trường
hợp f(x) không bị chặn khi gần điểm a và f(x) không bị chặn
đồng thời tại a và b.
)(lim xf
bt
160
C6. TÍCH PHÂN
Ví dụ, Tính tích phân
2
1
2x
dx
I
161
C6. TÍCH PHÂN
Định lý: Cho f(x) và g(x) là hai hàm liên tục không âm trên
[a,b), f(x) ≤ g(x), không bị chặn tại b và
)(lim)(lim xgxf
bxbx
b
a
dxxg )(
b
a
dxxf )(hội tụ thì hội tụ
b
a
dxxg )(
b
a
dxxf )( phân kỳ thì phân kỳ
162
C6. TÍCH PHÂN
Định lý: Cho f(x) và g(x) là hai hàm liên tục không âm trên
[a,b) có:
)(lim)(lim xgxf
bxbx
b
a
dxxg )(
b
a
dxxf )( cùng hội tụ hoặc phân kỳ
)(0,k ,
)(
)(
lim
k
xg
xf
bx
163
C6. TÍCH PHÂN
4. MỘT SỐ ỨNG DỤNG:
Ứng dụng tích phân bất định: Tìm hàm mục tiêu từ hàm
giá trị biên.
Tìm hàm chi phí: Cho biết hàm chi phí biên một sản phẩm
của doanh nghiệp và chi phí cố định là 50.
523 2 xxMC
Tìm hàm doanh thu và hàm cầu: Cho biết hàm doanh thu
biên.
2500 QMR
164
C6. TÍCH PHÂN
Tìm hàm lợi nhuận: Cho biết hàm lợi nhuận biên theo sản
lượng và nếu chỉ bán 50 sản phẩm thì lỗ 13.500$.
5005 QMP
Ứng dụng tích phân xác định:
Phân tích lợi nhuận: Lợi nhuận biên của 1 sản phẩm
2,120005,0 xMP
a) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi lượng bán tăng từ 100
lên 101 đơn vị?
b) Tìm sự thay đổi của lợi nhuận khi lượng bán tăng từ 100
lên 110 đơn vị?
165
C6. TÍCH PHÂN
Chi phí trung bình: Cho hàm chi phí theo thời gian t (tháng)
của doanh nghiệp trong thời gian 3 năm. Tìm chi phí sản
xuất trung một tháng trong kỳ kinh doanh này.
15,1302,0006,0 2 ttTC
Thặng dư tiêu dùng và thặng dư sản xuất:
Một sản phẩm trên thị trường có hàm cung và hàm cầu:
Hàm cầu: P = -0,3x + 10
Hàm cung: P = 0,1x + 2
Hãy tìm thặng của người tiêu dùng và thặng dư của
người sản xuất tại điểm cân bằng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_toan_kinh_te_1_chuong_6_tich_phan.pdf