I. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương
trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn bị
- HS:Chuẩn bị bài tập ở nhà.
- GV:Ghi các phương án giải film trong.
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1331 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 51 luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương
trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. Chuẩn bị
- HS: Chuẩn bị bài tập ở nhà.
- GV: Ghi các phương án giải film trong.
III. Nội dung
Hoạt động của GV Hoạt động của
HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: "Sửa bài tập".
Bài tập 38
- GV: yêu cầu HS phân tích
bài toán khi giải trong đó cần
giải thích:
- Thế nào là điểm trung bình
của tổ 6,6;
- Ý nghĩa tần số (n); N = 10.
Gọi 1 HS trả lời
và giải
+ Điểm trung
bình của tổ là
6,6 nghĩa là
tổng điểm của
10 bạn chia cho
10 bằng 6,6.
+ Tần số (n): số
bạn được nhận
Tiết 51:
LUYỆN TẬP
Bài tập 38
Gọi x là số bạn đạt điểm 9 (x
N, x < 10)
Số bạn đạt điểm 5 là:
10 - (1 + 2 + 3) = 4 – x
Tổng điểm của 10 bạn nhận
được
Hoạt động 2: "Sửa bài tập
39".
a. Điền tiếp các dữ liệu vào ô
trống
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian
(h)
Quãng
đường
(km)
Xe
máy
x
ôtô
b. Trình bày lời giải
Nếu HS lúng túng thì GV: có
thể gợi ý như sau:
1 loại điểm, ví
dụ nhìn vào
bảng thống kê
ta có.
1 bạn nhận
điểm 4,
2 bạn nhận
điểm 7,
3 bạn nhận
điểm 8...
+ N = 10, tổ có
10 bạn.
4.1 + 5(4 – x) + 7.2 + 8.3 + 9.2
ta có phương trình
41 5(4 x) 7.2 8.3 9.2 6,6
10
...
...
x = 1
Vậy có 1 bạn nhận điểm 9, 3 bạn
nhận điểm 5.
Bài tập 39:
Gọi số tiền Lan phải trả cho loại
hàng 1 (không kể VAT) là x (x >
0)
Tổng số tiền là: 120.000 –
10.000 = 110.000đ.
Số tiền Lan phải trả cho loại
hàng 2:
110.000 – x (đ)
Số tiền Lan phải trả cho loại
hàng 2:
- Gọi x (đồng) là số tiền Lan
phải trả khi mua loại hàng (1)
chưa tính VAT.
- Tổng số tiền phải trả chưa
tính thuế VAT là: ...?
- Số tiền Lan phải trả cho loại
hàng (2) là:
- Tiếp tục hãy điền vào ô
trống.
Hoạt động 3: "Làm bài tập
40".
Hoạt động 4: bài tập 45.
- HS làm việc
cá nhân rồi trao
đổi ở nhóm
110.000 – x (đ)
Tiền thuế VAT đối với loại hàng
1: 10%x.
Tiền thuế VAT đối với loại hàng
2: (110.00 – x).8%
Ta có phương trình:
x (110.000 x)8 10.000
10 100
Giải ra ta có:
x = 60.000đ
Bài tập 40
Gọi x là số tuổi của Phương hiện
nay (x N')
Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x
13 năm nữa tuổi của Phương là:
x + 13
ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13)
...
- GV: khuyến khích HS giải
các cách khác nhau.
Cách 1:
Số
thảm
len
Số
ngày
làm
Năng
suất
Theo
hợp
đồng
x 20
Đã
thực
hiện
18
Cách 2:
Số
ngày
Mỗi
ngày
Số
thảm
HS thảo luận
nhóm để phân
tích bài toán rồi
làm việc cá
nhân
Gọi 1 HS lên
bảng sửa.
...
Bài tập 45:
Gọi x (x Z+) là số thảm len mà
xí nghiệp phải dệt theo hợp
đồng.
Số thảm len đã thực hiện được: x
+ 24 (tấm)
Theo hợp đồng mỗi ngày xí
nghiệp dệt được: x
20
(tấm)
Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi
ngày xí nghiệp dệt được:
x 24
18
(tấm)
Ta có phương trình
x 24 120 x.
18 100 20
Giải phương trình ta được: x =
300 tấm.
Cách 2:
làm làm len
làm
được
Theo
hợp
đồng
20 x
Đã
thực
hiện
18
Gọi x (tấm) là số tấm thảm len
mỗi ngày xí nghiệp dệt được
theo dự định (x Z+)
Số tấm thảm len mỗi ngày xí
nghiệp dệt được nhờ tăng năng
suất:
20 120x x x
100 100
20x x 1,2x
100
Số thảm len dệt được theo dự
định 20x (tấm).
Số thảm len dệt được nhờ tăng
năng suất: 12x.18 (tấm).
Ta có phương trình
1,2x.18 – 20x = 24
21,6x – 20x = 24
x = 15
Kết luận: số thảm len dệt theo
dự định
20.15 = 300 (tấm)
Hướng dẫn về nhà:
BT41, 42, 43, 44, 46
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_51luyen_tap_7142.pdf