A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức,
nhân đa thức với đa thức
2.Kĩ năng:Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3.Thái độ:Bước đầu tập tư duy suy luận
B.Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:Bảng phụ, sgk, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
4 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 3 LUYỆN TẬP, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3 LUYỆN TẬP
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về qui tắc nhân đơn thức với đa thức,
nhân đa thức với đa thức
2.Kĩ năng: Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức
3.Thái độ: Bước đầu tập tư duy suy luận
B.Chuẩn bị :
1.Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ, sgk, phấn màu
2.Chuẩn bị của học sinh:sgk, bảng con
C.Tiến trình lên lớp :
1.Ổn định lớp: LT báo cáo sĩ số, tình hình chuẩn bị của lớp
2.Kiểm tra bài cũ: a/Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức Sửa bt
7 sgk b/Kiểm tra vở bt của hs
3.Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng qui tắc nhân đa thức với
đa thức để giải các bt
4.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hđ1: Giải bài tập Hs1 Giải bt 10a 1) (Bài tập 10)
10
-Gv gọi 2 hs lên bảng
thực hiện
-Cả lớp cùng giải vào
vở rồi nhận xét
-Gv nêu những sai sót
hs thường mắc phải
(Dấu của hạng tử cách
rút gọn)
Hđ2: Giải bài tập
11
-Nêu hướng giải bt
-Gv gọi một hs lên
bảng thực hiện
-Cả lớp cùng giải rồi
Đs ½x3-6x2+ 23
2
x-15
Hs1 Giải bt 10b
Đs x3-3x2y+3xy2-y3
-Trước hết phải rút gọn biểu
thức
Nếu biểu thức còn chứa
biến thì phụ thuộc
Nếu biểu thức không còn
chứa biến thì không phụ
thuộc
Một hs lên giải bt
Đs –8
Kết luận
a/(x2-2x+3)( ½x-5)
=½x3-5x2+10x+ 3
2
x-
15
=½x3-6x2+ 23
2
x-15
b/( x2-2xy+y2)(x-y)
=x3-x2y-
2x2y+2xy2+xy2-y3
=x3-3x2y+3xy2-y3
2) (Bài tập 11)
Ta có (x-5)(2x+3)-
2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-15-
2x2+6x+x+7
= -8
Vậy biểu thức trên
không phụ thuộc vào
biến
nhận xét
-Gv nêu những sai sót
hs thường mắc phải
Hđ3: Giải bài tập
14
-Cho hs tìm hiểu bt 30s
-Tổ chức cho hs thực
hiện theo nhóm
-Gọi 2 hs đại diện 2
nhóm lên trình bày
-Lớp nêu nhận xét
-Gv nêu thêm cách gọi
khác
-Hs đọc và tìm hiểu bt
Sau đó làm việc theo nhóm
-Hai hs đại diện 2 nhóm lên
trình bày bài giải của nhóm
mình
Đs 24,26,28
3) (Bài tập 14)
Gọi 3 số chẵn liên
tiếp là 2n, 2n+2,
2n+4 (n N)
Theo đề bài ta có
(2n+2)(2n+4)-
2n(2n+2)=192
4n2+8n+4n+8-4n2-
4n=192
8n+8=192
8n=184
n=24
Vậy 3 số cần tìm là
24,26,28
Củng cố, luyện tập chung
Qua từng bt gv củng cố kiến thức và lưu ý cho hs những sai sót thường gặp
5.Hướng dẫn tự học:
a.Bài vừa học: Xem lại những bt đã giải
-Làm các bt 12,13,15sgk
-Btkhuyến khích 10SBT
-On tập qui tắc đã học
-Gv gọi ý cách giải bt 12 sgk
b.Bài sắp học:Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ
D.Rút kinh nghiệm và bổ sung :
-Đối với lớp giỏi (HSG) Giải thêm bt tương tự bài 9 SBT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_3luyen_tap_6938.pdf