I.- Mục tiêu:
1./ Kiến thức cơ bản:
-Định nghĩa được tam giác .
-Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản:
-Biết vẽ tam giác .
-Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
-Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ:
-Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác
7 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Tiết 25: TAM GIÁC, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25: TAM GIÁC
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Định nghĩa được tam giác .
- Hiểu đỉnh , cạnh , góc của tam giác là gì ?
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
- Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác .
3./ Thái độ :
- Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke , compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Thế nào là đường tròn ký hiệu ?
Vẽ đường tròn (O ; 3cm) ?
Thế nào là cung tròn , dây cung , đường kính ?
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
Hoạt động 1 :
Hình thành khái niệm tam
- Học sinh lần lượt trả lời qua gợi
ý của GV .
I.- Tam giác ABC là gì ?
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn AB
giác
- Quan sát hình 53 SGK và
trả lời :
- Tam giác ABC là gì ?
- Có mấy cách đọc tên tam
giác ABC
- Hãy viết các ký hiệu tương
ứng .
- Đọc tên 3 đỉnh của ABC
.
- Đọc tên 3 cạnh của ABC
. Có mấy cách đọc ?
- Đọc tên 3 góc của ABC .
- Học sinh làm bài tập 43 .
a) Hình tạo thành bỡi ba đoạn
MN , MP, NP khi ba điểm M ,
N , P không thẳng hàng được
gọi là tam giác MNP
b) Tam giác TUV là hình gồm ba
đoạn TU , TV , UV khi ba điểm
T , U , V không thẳng hàng .
- Học sinh làm bài tập 44 .
A
, AC , BC khi ba điểm A , B , C không
thẳng hàng .
A
M N
B C
Ký hiệu : ABC
Ta còn gọi tên và ký hiệu tam giác ABC
là :
ACB ; BAC ; BCA ; CAB ; CBA
- Ba điểm A ; B ; C gọi là ba đỉnh của
Có mấy cách đọc ?
Hoạt động 2 :
- Làm bài tập 43 SGK
- Làm bài tập 44 SGK
Hoạt động 3 :
- Nhận biết điểm trong ,
điểm ngoài của tam giác
- Vì sao điểm M được gọi
là điểm nằm bên trong tam
giác ?
- Hãy vẽ thêm điểm P nằm
bên trong tam giác .
B I
C
Tên
tam
giác
Tên
3
đỉnh
Tên
3
góc
Tên
3 cạnh
ABI A ,B
,I
AIC IAC
ACI
CIA
ABC AB,BC,AC
tam giác .
- Ba đoạn thẳng AB ; BC ; CA gọi là ba
cạnh của tam giác .
- Ba góc BAC ; CBA ; ACB gọi là ba
góc của tam giác .
- Điểm M (nằm trong cả ba góc của
tam giác) là điểm nằm bên trong tam
giác .
- Điểm N (không nằm trong tam giác
,không nằm trên cạnh nào của tam
giác) là điểm nằm bên ngoài tam giác .
- Vì sao điểm N được gọi
là điểm nằm bên ngoài của
tam giác ?
- Hãy vẽ thêm điểm Q nằm
bên ngoài ABC .
Hoạt động 4 :
Vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh
- GV hướng dẫn
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
Học sinh hoạt động theo
nhóm tự tìm ra cách vẽ theo
các câu hỏi gợi ý của GV .
II.- Vẽ tam giác :
Ví dụ :
Vẽ một tam giác ABC khi biết ba cạnh BC
= 4cm ; AB = 3 cm ; AC = 2 cm
Cách vẽ : A
- Vẽ điểm A vừa cách B một
khoảng 3cm ,vừa cách C một
khoảng 2cm
- Học sinh lên bảng vẽ và
trình bày cách vẽ .
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B ,bán kính 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C ,bán kính 2 cm
- Hai cung tròn đó giao nhau tại điểm A
- Vẽ đoạn thẳng AC , AB ,ta có ABC .
4 ./ Củng cố :
Bài tập 43 , 44 SGK trang 87
5 ./ Dặn dò :
- Học bài và làm các bài tập 45 , 46 , 47 SGK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tiet_25_0091.pdf