I.- Mục tiêu:
1./ Kiến thức cơ bản:
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
2./ Kỹ năng cơ bản:
- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích
không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .
3./ Thái độ:
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
,biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
6 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1321 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng toan học -Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 15 . PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
Làm thế nào để viết một số dưới dạng
tích các thừa số nguyên tố ?
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Học sinh hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Học sinh biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích
không phức tạp , biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích .
3./ Thái độ :
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố
,biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ : Thế nào là số nguyên tố ? Hợp số ?
3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Hỏi – đáp
- Số 300 có thể viết được
dưới dạng một tích của hai
thừa số lớn hơn 1 hay không ?
- Với mỗi thừa số trên ,có
- Học sinh làm theo câu hỏi
I.- Phân tích một số ra thừa số
nguyên tố là gì ?
Viết số 300 dưới dạng một tích
của nhiều thừa số lớn hơn 1 ,với
viết được dưới dạng một tích
của 2 thừa số lớn hơn 1 hay
không ?
của GV mỗi thừa số làm lại như vậy (nếu
có thể)
- Dùng bảng
con
- Có thể thực hiện như trên
bằng cách khác không ?
- GV giới thiệu thế nào là
phân tích một số ra thừa số
- Học sinh thực hiện
nhiều cách khác nhau
trên bảng con .
300 300
6 50 3 100
2 3 2 25 4
25
5 5 2 2 5
4./ Củng cố :
nguyên tố .
- Nêu hai chú ý trong bài
- GV hướng dẫn học sinh
phân tích số 2100 ra thừa
- Học sinh viết gọn dưới
dạng lũy thừa và nhận
xét kết quả
5
300 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 2
. 2 . 5 . 5
300 = 22 . 3 . 52 300 = 22 .
3 . 52
Dù phân tích bằng nhiều cách khác
nhau ta đều có kết quả như nhau
Phân tích một số tự nhiên lớn
hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết
số đó dưới dạng một tích các
thừa số nguyên tố .
Chú ý :
a) Dạng phân tích ra thừa số
Bài tập 125 a , b
Bài tập 127 a , b
5./ Dặn dò :
Bài tập 125 c ,
d
Bài tập 126
Bài tập 127 c , d
Xem mục “ Có
thể em chưa
biết “ SGK
trang 51
số nguyên tố theo cột dọc
- Lưu ý học sinh nên
Nên lần lượt xét tính chia
hết cho các số nguyên tố từ
nhỏ đến lớn
Trong quá trình xét tính chia
hết ,
nên vận dụng các dấu hiệu
chia hết cho 2 ,cho 3 , cho 5
- Học sinh viết gọn dưới
dạng lũy thừa
- Củng cố : Làm ?
SGK
nguyên tố của mỗi số nguyên tố là
chính nó
b) Mọi hợp số đều phân tích được
ra thừa số nguyên tố .
II.- Cách phân tích một số ra
thừa số nguyên tố :
Phân tích 2100 ra thừa số nguyên tố
2100 2
1050 2
525 3
175 5 2100 = 22 . 3 .
52 . 7
35 5
7 7
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 15_594.pdf