I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh nắm vững được :
-Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
-Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ.
-Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ
-Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và
mệnh đề kéo theo.
4 trang |
Chia sẻ: lelinhqn | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0
Nội dung tài liệu Bài giảng toán học -Luyện tập mệnh đề, mệnh đề chứa biến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gi¸o ¸n tù chän 10 Hehe – THPT §Çm Hµ
Tiết 1 :
LUYỆN TẬP MỆNH ĐỀ, MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp học sinh nắm vững được :
- Khái niệm mệnh đề. Phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề.
- Mệnh đề phủ định là gì ? Lấy ví dụ.
- Mệnh đề kéo theo là gi ? Lấy ví dụ
- Mệnh đề tương đương là gì ? Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và
mệnh đề kéo theo.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Nhắc lại những kiến thức học sinh đã học ở lớp dưới, vận dụngđưa ra ví
dụ.
HS : Nhớ các định lý các dấu hiệu đã học.
III. NỘI DUNG.
Hoạt động 1: Thực hiện trong 9 phút.
Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò
Gi¸o ¸n tù chän 10 Hehe – THPT §Çm Hµ
Câu hỏi 1: Cho biết các mệnh đề sau
đây đúng hay sai ?
a) “ x Z, không (x 1 và x 4)”
b) “ x Z, không (x 3 hay x 5)”
c) “ x Z, không (x 1 và x = 1)”
Gợi ý trả lời :
a) Ta có :
“ x Z, không (x 1 và x 4”
= “ x Z, (x = 1 hay x = 4)” đúng
b) Ta có :
“ x Z, không (x = 3 hay x = 5)” sai.
c) Ta có
“ x Z, không (x 1 và x = 1)” đúng
Hoạt động 2 : Thực hiện trong 12 phút.
Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò
Hãy phủ định các mệnh đề sau :
a) x E, [ A và B ]
b) x E, [ A hay B ]
c) “Hôm nay trong lớp có một học sinh
vắn mặt”.
d) Tất cả học sinh lớp này đều lớn hơn
16 tuổi”.
Gợi ý trả lời :
a) x E, [ A hay B ]
b) x E, [ A và B ]
c) “Hôm nay, mọi học sinh trong lớp
đều có mặt”
d) “Có ít nhất một học sinh của lớp này
nhỏ hơn hay bằng 16tuổi”
Hoạt động 3: Thực hiện trong 9 phút.
Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò
Gi¸o ¸n tù chän 10 Hehe – THPT §Çm Hµ
Câu hỏi 1: Hãy lấy một ví dụ về mệnh
đề kéo theo đúng.
Giáo viên nhấn mạnh :
- Khi P đúng thì P => Q đúng bất luận Q
đúng hay sai. Khi P sai thì P => Q chỉ
đúng khi Q sai.
Câu hỏi 2; Hãy nêu một mệnh đề kéo
theo là mệnh đề sau :
Trả lời : Nếu hai tam tác bằng nhau thì
chúng có diện tích bằng nhau.
Hoạt động 4: Thực hiện trong 10 phút.
Hoạt động giáo viên Hoạt động của trò
Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo
theo P => Q
a) Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có
hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) Nếu a Z+, tận cùng bằng chữ số 5
thì a 5
a) Điều kiện đủ để 2 đường chéo của
một tứ giác vuông góc với nhau là tứ
giác ấy là một hình thoi.
b) Điều kiện đủ để số nguyên dương a
chia hết cho 5, thì số nguyên dương a
tận cùng bằng chữ số 5.
Hoạt động 5 : Luyện tại lớp.
1. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : x ℤ : n + 1 > n
Xét tính đúng sai của mệnh đề trên.
2. Phát biểu thành lời mệnh đề sau : x ℤ : x2 = x.
Mệnh đề này đúng hay sai.
Gi¸o ¸n tù chän 10 Hehe – THPT §Çm Hµ
Hoạt động 6 : Thực hiện trong 5 phút ( hướng dẫn về nhà)
a) x > 2 x2 > 4
b) 0 < x < 2 x2 < 4
c) a - 2 < 0 12 < 4
d) a - 2 > 0 12 > 4
e) x2 = a2 x = a
f) a 4 a 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giaoan_tuchon_toan10_ki1_nang_cao_1424.pdf