Bài giảng Toán (26): luyện tập

Nhận biết biểu thức có chứa 2 chữ , giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ

- Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ

II Đồ dùng dạy học :

-Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ

-Gv vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống ở các cột )

 

doc18 trang | Chia sẻ: NamTDH | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Toán (26): luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng . - Yêu cầu hs thử lại phép cộng trên. Bài 2 : -Gv viết lên bảng phép tính 6839 – 482 , yêu cầu hs đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn đúng hay sai - GV nêu cách thử lại:Muốn kiểm tra một phép tính trừ đúng hay sai, ta tiến hành thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính đúng. - Yêu cầu HS thử lại phép trừ trên - Yêu cầu HS làm phần b Bài 3 - Gọi một HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Hướng dẫn HS chấm chữa, yêu cầu HS giải thích cách tính x + 262 = 4848 x – 707 = 3535 x = 4848-262 x = 3535+707 x = 4586 x = 4242 - GV nhận xét cho điểm Bài 4 : - Yêu cầu đọc đề -Yêu cầu hs trả lời Bài 5 : - Yêu cầu hs đọc đề , tính nhẩm , không cần đặt tính 3. Củng cố - dặn dò: Tổng kết giờ học , dăn hs về nhà ôn tập -Học sinh trả lời - 1 hs làm bảng, lớp làm trên bảng con - 2Hs nhận xét bài của bạn. -Hs trả lời - Hs nghe gv giới thiệu cách thử lại phép cộng - Hs thử lại . - 3em lên bảng làm bài , mỗi hs thực hiệnvà thử lại 1 phép tính , hs cả lớp làm vào vở. - 1 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp - Hs nhận xét . - HS nghe -HS thực hiện phép tính 6357+482 rồi thử lại - 3 HS, mỗi em một bài, cả lớp làm vào vở -Tìm x - 2 HS làm bài, cả lớp làm vở -Núi Phan –xi –păng cao 3143 m, núi Tây Côn Lĩnh cao 2428 m. Hỏi núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu ? Giải : Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m) - Hs : Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999, số bé nhất có 5 chữ số 10000, hiệu của 2 số này là 89999 TOÁN ( 32): BIỂU THỨC CÓ CHỨA 2 CHỮ I Mục tiêu: -Nhận biết biểu thức có chứa 2 chữ , giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ II Đồ dùng dạy học : -Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ -Gv vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống ở các cột ) III Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ Gọi 2 hs nêu cách thử lại phép cộng và cách thử lại phép trừ 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài :Giờ toán hôm nay , chúng ta sẽ được làm quen với biểu thức có chứa 2 chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. 2.2 Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ a. Biểu thức có chứa 2 chữ : - Yêu cầu hs đọc ví dụ -Gv hỏi : Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào ? - Gv treo bảng số và hỏi : Nếu anh câu được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - Gv viết 3 vào cột Số cá của anh và viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của 2 anh em - Thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại - Gv nêu vấn đề : nếu anh câu được a con cá , em câu được b con cá thì số cá hai anh câu được là bao nhiêu con? -Gv giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ . -Lưu ý hs : Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ, có thể có hoặc không có phần số. b.Giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ - Gv hỏi và viết bảng ;Nếu a = 3 và b = 2 thì a+b bằng bao nhiêu ? -Gv nêu : Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b - Gv làm tương tự với các giá trị khác của a và b -Gv hỏi : Khi biết giá trị cụ thể của avà b ,muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào? 2.3 Luyện tập Bài 1 - Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu hs đọc biểu thức trong bài , sau đó làm bài - Sau khi chữa bài xong, gv hỏi lại:Nếu c = 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu? Tương tự với các trường hợp khác -GV nhận xét và cho điểm Bài 2 -Yêu cầu hs đọc bài sau đó tự làm bài - Hướng dẫn hs chấm chữa -Gv hỏi : Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì? Bài 3 - Gv treo bảng số như phần bài tập sgk - Yêu cầu hs nôi dung các dòng trong bảng - Gv : Khi thay giá trị a và b vào biểu thức , ta chú ý thay 2 giá trị a, b ở cùng 1 cột -Yêu cầu hs làm bài -GV yêu cầu hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng Bài 4 -Gv tiến hành như bài 3 - Yêu cầu đổi chéo vở chấm 3. Củng cố , dặn dò - Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Yêu cầu hs tìm ví dụ về giá trị của biểu thức - Nhận xét các ví dụ của hs - Tổng kết tiết học - 2 hs trả lời -Hs đọc đề :Hai anh em câu cá , anh câu được ……. con cá , em câu được ……….con cá.Cả hai anh em câu được ……….con cá? +lấy số cá của anh cộng với số cá của em + Hai anh em câu được 3 + 2 con cá -Hs nêu số con cá của 2 anh em trong từng trường hợp. -Hai anh em câu được a + b con cá - Hs trả lời : a + b = 5 - Hs tìm từng giá trị của biểu thức trong từng trường hợp -Hs : Ta thay các số vào chữ a,b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức . Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a +b Tính giá trị của biểu thức Biểu thức c + d a.Nếu c= 10 và d= 25 thì giá trị của biểu thức c +d là : c + d =10 +25 = 35 -Hs: Nếu c= 10, d= 25 thì giá trị của biểu thức c + d là 35 3hs làm bảng , cả lớp làm vở Ta tính được một giá trị của biểu thức a- b -Hs đọc đề bài -1Hs trả lời - Hs nghe giảng - 1Hs làm bảng , cả lớp làm vở -Hs đọc đề bài , sau đó một em làm bảng, cả lớp làm bảng TOÁN (33) TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép cộng - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng đểthử phép cộng và giải các bài toán có liên quan II Đồ dùng dạy học Bảng phụ có kẻ bảng số có nội dung như sau : a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b b +a III Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Kiểm tra bài cũ Yêu cầu hs cho ví dụ về biểu thức chứa 2 chữ và cho 1ví dụ về giá trị của biểu thức 2 Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu của giờ học 2.2 Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng - Gv treo bảng số - Gv : Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b và biểu thức b+ a khi a = 20 và b= 30 - Tương tự cho 2 trường hợp còn lại -Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b + a ? - Gv : Ta có thể viết : a + b = b + a - GV : Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a - Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b ta được gì ? -Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không? - Yêu cầu hs đọc lại kết luận trong sgk 2.3 Luyện tập; Bài 1 Yêu cầu hs đọc đề , sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài - Vì sao em lại khẳng định 379 + 468 = 874 Bài 2 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gv viết bảng :48 + 12 = 12+ ….. - Gv : Em viết gì vào chỗ chấm ?Vì sao - Yêu cầu hs tiếp tục làm bài Bài 3 : Yêu cầu hs tự làm bài Gv chữa bài và hỏi : Vì sao không cần thực hiện phép cộng mà có thể điền dấu bằng (=)vào chỗ chấm ? - Vì sao không thực hiện phép tính mà có thể điền dấubé hơn vào chỗ chấm ? - Gv hỏi với trường hợp khác 3 Củng cố , dặn dò : Yêu cầu hs nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng -Tổng kết giờ học - Hs đọc bảng số -3 hs lên bảng thực hiện,mỗi em làm một cột - Hs : Cả hai biểu thức đều có giá trị là 50 a +b luôn bằng b + a - Hs đọc : a + b = b +a - Mỗi tổng đều có 2 số hạng a , b nhưng vị trí các số hạng khác nhau - Ta được tổng b + a - Không thay đổi - Hs đọc thành tiếng - Mỗi hs nêu kết quả 1 bài - Vì ta đã biết 468 + 379 = 847 Tương tự cho các trường hợp còn lại - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm - Viết 48 để có 48 + 12 = 12 + 48. vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 được 12 + 48 thì tổng không thay đổi - ! hs làm bảng , cả lớp làm vở 1 hs làm bảng , cả lớp làm vở - Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi . - Vì 2 tổng 2975 + 4017 và 4017+ 3000 có Chung một số hạng 4017 , nhưng số hạng kia là 2975< 3000 nên ta có 2975 + 4017 < 4017 + 3000 - Hs giải thích - Hai hs nhắc lại trước lớp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTo n6.doc
Tài liệu liên quan