Khoảng cách từ điểm chèn nội dung đến đầu trang và phía bên trái được gọi là
các Margin (canh lề). Văn bản khi gõ sẽ được lấp đầy từ trái qua phải và từ trên
xuống dưới; hết dòng con trỏ tj chuyển xuống dòng.
Để bắt đầu một đoạn mới ấn Enter.
Trường hợp muốn gõ văn bản thấp hơn thay vì ở đầu trang ta gõ phím Enter.
Nếu muốn thụt đầu dòng nhấn phím TAB.
85 trang |
Chia sẻ: Mr Hưng | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bản
2.2. Tạo khung
2.3. Đánh dấu đầu đoạn (danh sách dạng số, dạng kí hiệu)
2.4. Tạo chữ cái lơn đầu đoạn
2.5. Chia cột báo
1. Định dạng kí tự
Cho phép chỉnh sửa các kí tự đã được nhập: Font, cỡ, kiểu chữ, màu, gạch chân, các
hiệu ứng khác.
Thao tác:
- Bôi đen phần kí tự chỉnh sửa
- Chọn biểu tượng trên thẻ Home
Biểu tượng Chức năng Phím tắt
Chọn lại mẫu chữ khác CTRL + SHIFT + F
Chọn lại cỡ chữ khác
Tăng 2pt so với cỡ chữ hiện hành CTRL + ]
Giảm 2pt so với cỡ chữ hiện hành CTRL + [
Chữ đậm CTRL + B
Chữ nghiêng CTRL + I
Chữ gạch chân
Chọn kiểu gạch chân khác nhấn
vào mũi tên bên phải
CTRL + U
Kẻ ngang chữ
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
5
Tạo chỉ số dưới H2O CTRL + =
Tạo chỉ số trên ax
2 CTRL + SHIFT + +
Đánh dấu chữ
Chọn màu chữ
Sao chép định dạng CRTL + SHIFT + C
2. Trình bày tài liệu
2.1. Canh chỉnh đoạn văn bản
Là cách trình bày đoạn văn bản so với lề trang in
1: Đoạn văn bản canh thẳng lề trái
2: Đoạn văn bản canh thẳng lề phải
3: Đoạn văn bản canh đều giữa
4: Đoạn văn bản canh thẳng 2 bên lề
Thao tác: sử dụng biểu tượng lệnh trên thẻ Home
Biểu tượng Chức năng Phím tắt
Canh thẳng lề trái CTRL + L
Canh đều giữa CTRL + E
Canh thẳng lề phải CTRL + R
Canh thẳng 2 bên lề CTRL + J
Thụt lề đoạn văn bản
1
2
3 4
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
6
- 1: Khoảng cách dòng (line spacing)
- 2: Khoảng cách đoạn
- 3: Thụt lề trái
Thao tác như sau:
- Thụt lề đoạn: (1 đoạn con trỏ đặt
vào đoạn đó, nhiều đoạn thì bôi
đen)
Nhấn vào biểu tượng thẻ
Home để tăng hoặc giảm thụt lề
trái; một lần nhấn = 1 khoảng cách
tab
Hoặc ta nhấn vào biểu tượng
trong thẻ Home chọn Line
Spacing Options xhht
+ Alignment: Canh lÒ
o Left: Canh lÒ tr¸i (Ctrl_L)
o Right: Canh lÒ ph¶i (Ctrl_R)
o Centered: Canh gi÷a trang (Ctrl_E)
o Justified: Canh ®Òu 2 bªn (Ctrl_J)
+ Indentation: Kho¶ng c¸ch so víi lÒ
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
7
o Left: LÒ tr¸i (cm)
o Right: LÒ ph¶i (cm)
+ Special: Kho¶ng c¸ch ®Æc biÖt
o First line: Hµng ®Çu tiªn cña ®o¹n thôt vµo (cm)
o Hanging: Dßng ®Çu tiªn cña ®o¹n thß ra (cm).
+ Spacing: Kho¶ng c¸ch so víi c¸c ®o¹n
o Before: Kho¶ng c¸ch ®o¹n so víi ®o¹n trªn (pt).
o After: Kho¶ng c¸ch ®o¹n so víi ®o¹n d-íi (pt).
o Line Spacing: Kho¶ng c¸ch c¸c dßng trong ®o¹n. (single: 1 dßng; 1.5 line: 1 dßng
r-ìi ; double : 2 dßng)
Chó ý. §Ó thôt lÒ tr¸i ta cã thÓ sö dông phÝm Tab
2.2. Tạo khung đoạn văn bản
Thao tác
Chọn đoạn văn bản cần viền khung
Thẻ Home chọn biểu tượng Border
Đoạn văn bản sẽ được viền bốn xung quanh bằng nét đơn. Để tạo nét viền khác
hoặc viền một phần ta chọn Border and Shading xhht
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
8
Style: kiểu đường viền
Color: màu đường viền
Width: độ rộng đường viền
Preview: Xem văn bản trước khi chấp nhận tùy chỉnh
Apply to: đối tượng áp dụng tùy chỉnh (paragraph: đoạn văn bản)
2.3. Danh sách dạng số và kí hiệu (Bullet, Numbering)
a. Khái niệm danh sách
Dùng để tóm tắt, liệt kê thông tin giúp người đọc dễ hiểu. Có 2 dạng danh sách là
dạng đánh số (Numbering) và dạng kí hiệu (Bullet). Nếu thông tin có phân biệt mức
độ ta nên chọn dạng số; còn nếu chỉ cần liệt kê thì nên dùng kí hiệu.
Ví dụ:
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
9
b. Tạo danh sách bằng cách gõ các kí tự thích hợp
- Tạo danh sách dạng kí hiệu (Bullet) ta gõ dấu sao (*) đầu câu tiếp theo là một
khoảng trắng. Dấu * sẽ hiển thị tành chấm đen. Sau khi nhập nội dung mục đầu
tiên gõ Enter một chấm đen khác sẽ xuất hiện
- Nếu muốn tạo danh sách dạng số tự động gõ số 1 và dấu chấm (1.) tiếp theo là
một khoảng trắng.
- Danh sách dạng chữ (a,b, c, ...) gõ chữ a dấu chấm (a.) và một khoảng trắng
c. Kết thúc một danh sách
Sau khi gõ xong mục cuối cùng trong danh sách nhấn phím Enter hai lần liên
tiếp.
Trường hợp muốn chèn dòng mới ở giữa
danh sách ta ấn phím BackSpace.
d. Thay đổi kí hiệu cho danh sách
- Nhấn vài biểu tượng Bullet trên thẻ
Home
- Chọn các mẫu sẵn có trong Bullet
Library.
- Nhấn Define New Bullet để tạo các kí
hiệu khác
e. Định dang danh sách
- Chọn các số trên danh sách
- Định dạng lại
- Danh sách với kiểu định dạng mới
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
10
2.4. Tạo chữ cái lớn đầu đoạn (Drop cap)
Thao tác: Sau khi soạn thảo xong đoạn văn bản.
- Đặt con trỏ thuộc đoạn văn bản
- Vào thẻ Insert chọn biểu tượng
Để tùy chỉnh chữ Drop cap thả xuống mấy dòng ta chọn
Drop Cap Option
2.5. Chia cột báo (Column)
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
11
Thao tác: Soạn thảo xong văn bản (gõ Enter để kết thúc đoạn)
- Bôi den phần văn bản cần chia cột
- Vào thẻ Page LayOut chọn
Hiển thị danh sách chọn số cột cần chia: Two (2 cột), Three (3
cột),...Trường hợp chia nhiều hơn, có đường kẻ phân cách,.. ta chọn
More Columns.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
12
Tuần 3: Bảng biểu
1. Tạo bảng
2. Các thao tác trên bảng
1. Tạo bảng
Để tạo một bảng mới ta làm như sau:
Trên thanh Ribbon chọn thẻ Insert, nút Table.
- Có thể chọn nhanh số dòng và số cột của bảng tại Insert Table nếu bảng cần tạo
có kích thước nhỏ hơn 10x8(10 cột, 8 dòng)
- Nếu ta chọn mục Insert Tableword sẽ xuất hiện hộp thoại Insert Table:
+ Number of columns:Nhập số cột của bảng
+ Number of rows: Nhập số hàng của bảng
- Cũng có thể tạo bảng bảng cách chọn Draw Table.
- Tại mục Quick Tables ta có thể tạo nhanh một số bảng mà Word2007 hỗ trợ
sẵn.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
13
2. Các thao tác trên bảng
Để thao tác trên bảng ta click chuột vào bảng cần thao tác, trên thanh Ribbon xuất
hiện thẻ Design và Layout.
- Thẻ Design dùng để thiết kế các kiểu bảng khác nhau (tại Table Style), tạo màu
nền cho bảng (tại nút Shading), và kiểu đường của bảng (tại nút Borders).
- Thẻ Layout:
Select: lựa chọn dòng, cột, ô, hay bảng
Nút Properties: thay đổi kích thước của dòng, cột,ô và vị trí của
bảng(tương tự như nút cell Size)
Nút Delete: xóa dòng, cột ,ô hay bảng
Nút Insert Above:chèn thêm dòng trước dòng đặt con trỏ
Nút Insert Below:chèn thêm dòng sau dòng đặt con trỏ
Nút Insert Left:chèn thêm cột vào bên trái cột đặt con trỏ
Nút Insert Right:chèn thêm cột vào bên phải cột đặt con trỏ
Nút Merge: trộn ô, chia ô và tách bảng
Để trộn ô ta bôi đen các ô cần trộn và chọn Merge Cells.
Để chia ô ta bôi đen các ô cần chia và chọn Split Cells.
Để tách bảng ta đặt con trỏ tại vị trí cần tách và chọn Split Table
Nút Aligment: canh biên, định hướng văn bản trong ô(Text Direction)
Nút Data:tính toán và sắp xếp trong bảng
Nút Sort: sắp sếp dữ liệu trong bảng. Khi click nút Sort, xhht:
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
14
Nút Formula: tính toán trong bảng. Đặt con trỏ tại ô cần tính, click chuột xhht:
Kết thúc nhấn nút OK
Tên cột sắp xếp
Phần sắp xếp có chứa hoặc
không chứa dòng tiêu đề
Chỉ tiêu sắp xếp phụ thứ 2
nếu bị trùng chỉ tiêu đầu
Cách thức
sắp xếp:
tăng
dần/giảm
dần
Kiểu dữ liệu
sắp xếp
Hộp ghi công
thức tính
Định dạng số
Các hàm tính
toán
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
15
Chú ý: Cập nhật các giá trị thay đổi trong bảng
Biểu thức trong bảng của MS Word không có chức năng tự động cập nhật, do đó nếu
có thay đổi giá trị trong các ô tính thì ta phải tự cập nhật cho ô hiển thị kết quả bằng
cách:
- Nhấn nút phải chuột vào giá trị của kết quả tính toán và chọn Update Field.
- Nhấn phím tắt F9 để cập nhật kết quả tính toán
- Nhấn tổ hợp phím Shift + F9 để hiển thị công thức hay kết quả trong ô đặt phép
tính.
Ví dụ
1 2 3 =sum(left)
3
4
5
=sum(above)
=sum(left) => tính từ trái sang phải
= sum(above) => tính từ trên xuống dưới
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
16
Tuần 4: Chèn đối tượng vào văn bản
Nội dung:
1. Các ký tự đặc biệt
2. Tranh ảnh
3. Công thức toán học
4. Đồ thị_Biểu đồ
1. Chèn các ký tự đặc biệt
Chọn thẻ Insert\Symbol\More symbolsxuất hiện hộp thoại:
- Chọn các ký tự cần chèn nhấn nút Insert sau đó nhấn close.
- Nếu không thấy ký tự cần chèn chọn font khác trong danh sách sổ xuống
của font.
- Nếu chèn một ký tự nhiều lần có thể bổ sung ký tự đó vào mục có thể
tạo phím tắt tại Shortcut Key.
Thông thường Font Symbol chứa các kí hiệu toán học, Font Wingding chứa
các kí hiệu trang trí.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
17
2. Chèn tranh ảnh
Để chèn tranh ảnh vào văn bản ta làm như sau:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
- Nếu chọn Insert\Picture, xuất hiện hộp thoại:
- Nếu chọn Insert\Clip Art: xuất hiện hộp thoại clip art bên phải vùng làm
việc, chọn Organize clips
Chän
tranh
theo chñ
®Ò
G¾p
tranh
®-îc
chän
vµo v¨n
b¶n
Chọn ổ đĩa, thư
mục chứa hình ảnh
Chọn hình ảnh
Kết thúc quá trình
chèn ảnh
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
18
3. Chèn công thức toán học:
Để nhập công thức toán học trong word ta làm như sau:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn
- Chọn thẻ MathType trên thanh Ribbon
- Chọn nút Inline, xuất hiện hộp thoại:
- Sử dụng các mẫu để thiết lập công thức.
- Sau khi thiết lập song công thức thoát và lưu công thức vào văn bản.
4. Chèn đồ thị, biểu đồ:
Sử dụng hình ảnh, đồ thị sẽ giúp người xem có cái nhìn tổng quan hơn về
thông tin của một đối tượng. Để bổ xung đồ thị vào tài liệu ta làm như sau:
- Đặt con trỏ tại vị trí cần chèn đồ thị.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
19
- Chọn thẻ Insert, chọn nút Chart.
Khi đó màn hình soạn thảo xuất
hiện hình bên:
- Thay đổi, bổ xung, gỡ bỏ các
nhãn, các số trong bản dữ liệu
mẫu để nhập dữ liệu đồ thị cần
vẽ.
- Sử dụng thanh công cụ để chỉnh
sửa hình ảnh.
- Để chỉnh sửa từng đối tượng của đồ thị ta nhấn đúp vào đối tượng đó.
Chú ý: ta nên xây dựng trước bảng dữ liệu vẽ đồ thị trong word sau đó bôi đen
toàn bộ bảng dữ liệu rồi chọn Insert\Chart.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
20
Tuần 5: Trình bày tài liệu
Nội dung:
1. Thiết lập trang văn bản
2. Đánh số trang văn bản, tạo tiêu đề trang
3. Tạo viền trang văn bản
4. Tạo chỉ mục
1. Thiết lập trang văn bản
Để thiết lập trang văn bản ta làm như sau:
- Chọn thẻ Page Layout trên thanh Ribbon:
- Bạn có thể thao tác nhanh trên các nút hiển thị trên thẻ như Margins,
Orientation, Size, Columns,hoặc cũng có thể kích chuột vào biểu
tượng hình mũi tên ở góc phải bên dưới của hình vẽ. Khi đó sẽ xhht như
sau:
Trên thẻ Margins:
Xác định lại biên lề
Chọn hướng
giấy
Áp dụng cho
toàn văn bản hay
chỉ một trang
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
21
Trên thẻ Paper:
2. Đánh số trang văn bản, tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
Trên thanh Ribbon, chọn thẻ Insert và thao tác trên khung Header & Footer:
Trong đó:
Nút Page Number: tạo số trang văn bản
Lựa chọn kích
thước trang giấy
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
22
Khi click vào Format page numbers xhht sau:
Nút Header, Footer: tạo tiêu đề trên, tiêu đề dưới cho mỗi trang văn bản. Ta chỉ tạo
một lần và word sẽ tự động tạo hết các trang văn bản.
Cách thực hiện đối với Header (tưng tự như với Footer)như sau:
- Click chuột vào nút Header, xhht:
- Ta chọn một mẫu có sẵn trong khung
Built-In để chỉnh sửa hoặc click vào nút
Edit Header để tạo Header riêng.
- Khi tạo Header thanh Ribbon sẽ xuất
hiện thêm thẻ Design hỗ trợ một số thao tác
nhanh như chèn thêm ngày giờ(date &
time), tranh ảnh(picture, clipart),...
Một số mẫu do Word07 định sẵn
Người dùng tự tạo số trang văn bản
Số trang bắt đầu
Dạng thức đánh số
Số trang đầu tiên
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
23
- Để chỉnh sửa văn bản trong Header, Footer bạn sử dụng thẻ Home trên
Ribbon.
- Kết thúc quá trình tạo Header bạn click chuột vào nút close Header and
Footer bên góc phải màn hình.
3. Tạo viền trang văn bản
Để bổ xung đường viền vào trang văn bản ta làm như sau:
Tại thẻ Page Layout trên thanh Ribbon, click vào nút Page Borders, xhht:
Kết thúc quá trình tạo viền trang văn bản click nút ok
Chọn kiểu đường viền
Khung nhìn
Chọn mầu
Độ rộng Chọn kiểu khung viền
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
24
4. Tạo chỉ mục
Với một tài liệu dài ta cần phải tạo mục lục cho tài liệu. Word giúp ta tạo
mục lục tự động. Sau này nếu có sửa đổi làm xê dịch lại số trang, thay đổi các
tiêu đề thì ta chỉ việc cập nhật chứ không phải tạo lại.
Cách dễ nhất để thiết lập tài liệu nhằm mục đích tạo mục lục là sử dụng các
Style có tên cho các đề mục.
Áp dụng Style cho các tiêu đề (tên chương, tên mục) muốn xuất hiện trong
mục lục.
Cách thực hiện:
- Đặt con trỏ tại vị trí bảng mục lục xuất hiện
- Chọn thẻ References, nhấn nút Table of Contents
- Chọn các kiểu mục lục trong Built-In, click insert table of contents
xuất hiện hộp thoại Table of contents
Chọn Show page number: chỉ số trang của từng chương, mục
Chọn Right align page number: chỉ số trang nằm bên phải
Show levels: số cấp mục lục hiện
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
25
Tuần 6: Một số kỹ thuật giúp soạn thảo nhanh. Trộn và in ấn văn
bản
Nội dung:
1. Di chuyển nhanh đến một trang văn bản
2. Tìm kiếm và thay thế văn bản
3. Autocorrect /Autotext
4. Style
5. Trộn văn bản
6. Xem văn bản trước khi in
7. In văn bản
1. Di chuyển nhanh đến một trang văn bản
Để di chuyển nhanh tới một trang văn bản bất kỳ trong word bạn làm như sau:
- Trên thẻ Home click chuột vào nút Find chọn Gogo hoặc click Replace
chọn thẻ Goto, xhht sau:
- Khung Go to what: chọn dạng đối tượng chuyển trỏ đến
- Nhập số trang cần di chuyển đến tại hộp text Enter page number.
2. Tìm kiếm và thay thế văn bản
Tìm kiếm văn bản: giúp bạn định vị chuỗi ký tự trong một đoạn văn bản dài.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
26
- Trên thẻ Home click chuột vào nút Find chọn Find hoặc click chuột vào
nút Replace chọn Find, xhht:
- Gõ từ hay cụm từ cần tìm kiếm vào hộp Find what sau đó nhấn nút Find
Next. Word định vị trường hợp đầu tiên của text tìm, từ đó bật sáng.
Tìm và thay thế văn bản:
- Trên thẻ Home click chuột vào nút Replace chọn Replace, xhht:
- Nhập từ, cụm từ cần tìm vào hộp text Find what
- Nhập từ, cụm từ cần thay thế vào hộp text Replace with
- Nếu thay thế tất cả các trường hợp ta nhấn nút Replace All, sau khi thay
thế song word sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo số từ đã thay thế.
- Nếu chỉ thay thế một hay vài trường hợp nhấn nút Find Next, word sẽ
tìm từng từ, trường hợp sửa ta nhấn nút lệnh Replace, trường hợp bỏ qua
ta nhấn nút lệnh Find Next
- Nhấn nút Cancel nếu thực hiện xong công việc.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
27
- Nếu muốn xóa tất cả các từ hay cụm từ tìm được hãy để trống hộp
Replace with và nhấn nút lệnh Replace All.
3. Autocorrect /Autotext
Autocorrect
Chức năng này giúp word hiệu chỉnh lại sự gõ sai thành gõ đúng hoặc tạo ra
các hiệu ứng viết tắt.
Để sử dụng được tính năng này, trước hết bạn cần bật AutoCorrect lên:
- Nhấn Microsoft Office Button, sau đó chọn Word Options.
- Trong hộp thoại Word Options, chọn Proofing ở khung bên trái.
- Nhấn nút AutoCorrect Options. Trong hộp thoại xuất hiện, chọn thẻ
AutoCorrect.
- Đánh dấu chọn mục Replace text as you type.
- Nhấn OK hai lần để đóng các hộp thoại lại.
Tạo mục AutoCorrect của riêng bạn
- Trong thẻ Insert, nhóm Symbols, nhấn nút Symbol, chọn More Symbols.
- Ở hộp thoại Symbol xuất hiện, bạn nhấn vào thẻ Symbols hay Special
Characters tùy ý.
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
28
Chọn một biểu tượng hay ký tự đặc biệt mà bạn muốn đưa vào mục
AutoCorrect.
- Nhấn nút AutoCorrect. Biểu tượng bạn chọn sẽ xuất hiện trong hộp With.
- Trong mục Replace, bạn gõ các ký tự mà Word sẽ tự động chuyển sang biểu
tượng hay ký tự đặc biệt mà bạn chọn ở trên.
- Nhấn nút Add.
- Nhấn OK.
- Nhấn Close để đóng hộp thoại Symbol lại.
Autotext
Trong Word 2007 nút AutoText theo chế độ ngầm định chưa có sẵn trên thanh
công cụ vì vậy mà phải lôi nó ra trước.
Bấm nút Office Button, chọn Word
Options > Customize.
Trong phần Choose commands from :
tìm Commands Not in the Ribbon.
Kéo thanh cuộn xuống dưới , theo thứ tự
chữ cái tìm tới và chọn AutoText >
bấm Add
Khi quay lại màn hình Word bạn sẽ thấy biểu tượng của AutoText
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
29
Bôi đen đoạn văn bản bạn muốn đưa để dùng trong AutoText , có thể vài từ ,
cả đoạn văn bản, bảng biểu hoặc bất kì thứ gì
Bấm vào nút AutoText , chọn dòng cuối cùng là Save Selection to AutoText
Gallery hoặc bấmAlt-F3 cửa sổ Create New Building Block mở ra .
Bạn cần gõ tên của đoạn AutoText trên ở mục Name và các mục phải dưới tùy
biến rồi bấm OK để hoàn tất.
Để chèn đoạn văn bản mà bạn đã đưa vào AutoText ở trên thì bạn chỉ cần bấm
tên của AutoText này. Hoặc bấm nút AutoText rồi chọn đoạn văn bản bạn cần.
Bạn cũng có thể đưa thêm nội dung hoặc xóa đi bằng cách bấm nút AutoText
rồi bấm chuột phải vào đoạn văn bản đã lưu và chọn các thuộc tính bên trong .
4. Style
Trong quá trình định dạng văn bản, để tiết kiệm thời gian và công sức bạn có
thể tạo kiểu định dạng (Style) cho một đoạn bất kỳ, sau đó chép kiểu định dạng
này đến các đoạn khác.
Đây là hình thức giúp cho văn bản của bạn có sự thống nhất về kiểu chữ, kích
cỡ chữ, cách thức định dạng
Cách tạo Style:
Đặt điểm chèn con trỏ chuột tại vị trí đoạn cần định dạng
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
30
Chọn thẻ Home, khung Style
Khi bạn đang áp dụng bất kỳ kiểu định dạng nào, muốn quay trở lại kiểu mặc
định bạn đầu thì nhấn nứt
Nếu bạn muốn tạo một kiểu định dạng cho riêng mình click vào biểu tượng
more xhht, chọn save selection as a new quick style.
Để chỉnh sửa một kiểu style bạn click phải chuột vào kiểu định dạng đó, chọn
Modify, xhht:
Danh sách các mẫu định dạng
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
31
- Name: khung đặt đên cho kiểu định dạng.
- Style type: chọn cách thức định dạng là cho đoạn hay cho ký tự
- Style based on: hộp chọn kiểu định dạng mẫu
- Style for following paragraph: lựa chọn kiểu định dạng cho đoạn tiếp
theo
- Formatting: lựa chọn font chữ, kiểu, kích cỡ
- Kết thúc quá trình click nút OK
- Để loại bỏ kiểu định dạng chọn Clear Formatting.
5. Trộn văn bản
Là sự kết hợp 2 tệp văn bản để sản sinh ra một loạt tài liệu khác nhau.
Các bước thực hiện:
- B1: tạo tệp tin Main chính trong word
- B2: tạo tệp tin nguồn dữ liệu Excel với các cột có tên tương ứng (chú ý
là tên cột không nên viết dấu tiếng việt, và phải bắt đầu dữ liệu ngay tại
cell A1)
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
32
Tệp dữ liệu này bạn có thể tạo bằng Word, tuy nhiên nếu thể hiện trong
excel bạn sẽ có lợi hơn nếu bảng dữ liệu đó có hỗ trợ nhiều phép tính và hàm
phức tạp.
- B3: mở tệp tin main chính: chọn Maillings\Start Mail Merge\Step by
Step Mail Merge Wizard
- B4: bấm chọn Step by Step Mail Merge Wizard sẽ hiện ô Mail Merge
chọn option Letters, bấm Next: Starting document
- B5: đánh dấu tích tại ô Use the current document, bấm Next: Select
recipients
- B6: đánh dấu tích tại mục Use an existing list
Chọn Browse..
Tìm chọn file dữ liệu exel ngồn\ chọn Open
Chọn sheef chứa dữ liệu tạo\ok
Chọn ok rồi click Next: Write your letter
- B7: đặt con trỏ vào vị trí cần chèn, click More items chọn trường
tương ứng rồi chọn insert/close
Tiếp tục chèn hết các trường vào văn bản rồi bấm chọn Next: Preview
letters
Tiếp tục chọn Next: Complete the merge
Hoàn tất quá trình trộn văn bản
6. Xem tài liệu trước khi in
Để xem trước trang văn bản của mình trước khi in ra giấy đã được trình bày
phù hợp chưa, word cung cấp cho ta chức năng Print Preview để nhìn toàn bộ
trang văn bản trước khi in
Thao tác như hình vẽ:
Trên thanh Ribbon xuất hiện thẻ Print Preview:
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
33
Kết thúc quá trình xem click nút Close Print Preview
7. In văn bản
Quá trình in văn bản được thực hiện như sau:
Xuất hiện hộp thoại:
In văn bản Thiết lập
trang in
Chế độ
xem
Xem trang
tiếp sau
trang đang
xem
Xem trang
trước
trang đang
xem
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
34
Kết thúc quá trình click OK
8. Thao tác với Tab
Loại máy in sử
dụng
In toàn bộ tài liệu
In trang hiệ hành
In số trang nhập hộp
text
Chọn in những gì
Nhập
số
lượng
bản in
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
35
Tuần 7: Các tùy biến trong MS Word
Nội dung:
Menu_Options
Để điều chỉnh các tùy biến trong word ta làm như sau:
Nhấn nút office chọn word option, xhht
Trên thẻ Popular
Trên thẻ Display
Yêu cầu word hiển
thị hướng dẫn đối
với những tính năng
mới
Nếu thường xuyên
viết macro, bạn
đánh dấu tại đây để
hiển thị menu
Developer tên
Ribbon
Nếu chọn, mỗi khi mở tài
liệu word đính kèm theo e-
mail, của sổ word sẽ tự
động phóng to tối đa mà
bạn không phải mất công
click nút Maximize
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
36
Trên thẻ Proofing:
Trong quá trình
đọc tài liệu bạn đã
tô sáng một số
dòng, nhưng nếu
không muốn
người khác thấy
dòng này khi in
ra. Bạn bỏ chọn
mục này
Hiển thị hay
không những dấu
định dạng để dánh
dấu những phần
trong tài liệu như
dấu xuống dòng,
dấu tab
Chọn phần cần in
ra tài liệu
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
37
Nếu bỏ dấu
word sẽ cho
phép bạn thêm
vào hoặc tạo ra
các bộ từ điểm
để bổ xung
Nhấn nút để
thêm vào bộ từ
điển khác phù
hợp với ngôn
ngữ bạn sử dụng
Xuất hiện
hoặc không
các dòng gạch
đỏ ở các từ
khi bạn chưa
đánh xong các
từ đó
Word sẽ
kiểm tra
hoặc
không
kiểm tra từ
vực
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
38
Trên thẻ Save
Bạn đánh dấu kiểm ở dòng “Save AutoRecover” và xác định thời gian (tính
bằng phút) Word sẽ tự động lưu văn bản. Điều này cần thiết khi hệ thống xảy ra sự cố
và word bị đóng lại bất ngờ, ở lần sau được mở, word sẽ tự động hiển thị file đã lưu
dự phòng.
Trên thẻ Advanced
Khoa Công nghệ thông tin Bài giảng Tin Văn Phòng
39
Trong thẻ Advanced có rất nhiều tùy chọn được chia làm nhiều nhóm chức
năng rất rõ ràng. Dưới đây là một số tùy chọn cần quan tâm:
- Trong phần Display, bạn tăng số lượng ở dòng “Show this number” để xác định
số lượng file đã mở sẽ hiển thị trong menu Home.
- Trong phần Cut copy and paste, bạn xác định cách sắp xếp hình so với chữ bạn
thường áp dụng cho việc chèn hình ở dòng “Insert/paste picture as”.
- Trong phần word, bấm phím Insert sẽ bật/tắt chế độ ghi đè (overwrite). Chế độ ghi
đè thường ít được sử dụng nên nếu bạn thấy không cần thiết sử dụng chức năng
này, bạn có thể tận dụng phím Insert để dán nội dung từ clipboard. Bạn chỉ cần
đánh dấu kiểm ở dòng “Use the insert key for paste” trong phần Cut, copy, and
paste.
- Trước khi sửa đổi tài liệu, bạn nên backup file word để sau này có thể sử dụng lại
nếu cần. Để word tự động làm điều này, bạn đánh dấu kiểm ở dòng “Always
create backup copy” trong phần Save.
- Cũng trong phần Save, bạn đánh dấu kểm ở dòng “copy remotely stored files”.
Điều này có ý nghĩa khi bạn làm việc với một file lưu trữ trên mạng thì file này
cũng được chép vào đĩa, và khi bạn lưu lại những gì thay đổi, nội dung file trên
mạng cũng được cập nhật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bia_tin_hoc_van_phong_0693.pdf