Nội dung chính
• Giới thiệu về môn học
• Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
• Trình duyệt WEB
• Tìm kiếm thông tin qua internet
120 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng 2 - Chương 1: Tổng quan về MMT và Internet - Hoàng Thanh Hòa (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
85
I love you
1: I l
3: you
2: ove
I love you
2: ove
1: I l
3: you
3: you
2: ove
1: I l
1: I l
2: ove
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove 3: you
2: ove
1: I l
3: you
I love you
I love you
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
3: you
2: ove
1: I l
1: I l 3: you
? 2
? 2
2: ove 2: ove
2: ove
1: I l
3: you
1: I l
2: ove
1: I l
2: ove 3: you
: l
: l
3: you
? 2
? 2
2: ove
2: ove
2: ove
2: ove
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 88
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 89
• Địa chỉ phân lớp
- Mạng Internet chỉ có 1 cấp
- Mạng nhỏ, to đều bình đẳng khi kết nối
- Mỗi host có 1 địa chỉ duy nhất trên to{n cầu
- Địa chỉ trở th{nh t{i nguyên
• Nic: Cung cấp thông tin địa chỉ, tên miền
• ICANN : quản lý ph}n phối địa chỉ số v{ tên miền
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 90
• Chuyển đổi giữa các hệ số:
- Hệ 2 (nhị ph}n): gồm 2 ký số 0, 1
- Hệ 8 (b|t ph}n): gồm 8 ký số 0, 1, , 7
- Hệ 10 (thập ph}n): gồm 10 ký số 0, 1, , 9
- Hệ 16 (thập lục ph}n): gồm c|c ký số 0, 1, , 9 v{ c|c
chữ c|i A, B, C, D, E, F
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 91
• Chuyển đổi từ nhị phân sang thập phân:
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 92
• Chuyển đổi từ thập phân sang nhị phân:
Đổi số 201 sang nhị ph}n:
201 / 2 = 100 dư 1
100 / 2 = 50 dư 0
50 / 2 = 25 dư 0
25 / 2 = 12 dư 1
12 / 2 = 6 dư 0
6 / 2 = 3 dư 0
3 / 2 = 1 dư 1
1 / 2 = 0 dư 1
Khi thương số bằng 0, ghi c|c số dư theo thứ tự ngược với lúc xuất
hiện, kết quả: 201 = 11001001
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 93
• Các phép toán làm việc trên bit:
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 94
• Địa chỉ IP l{ địa chỉ có cấu trúc với một con số có kích
thước 32 bit, chia th{nh 4 phần mỗi phần 8 bit gọi l{
octet hoặc byte.
• Ví dụ:
172.16.30.56
10101100.00010000.00011110.00111000.
AC.10.1E.38
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 95
• C|c địa chỉ IP được chia ra l{m hai phần, một phần để
x|c định mạng (net id) v{ một phần để x|c định host
(host id).
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 96
• Các lớp địa chỉ IP:
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 97
• Lớp A:
D{nh 1 byte cho phần network_id v{ 3 byte cho phần
host_id.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 98
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ bit 0. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 0 (=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ
thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 99
• Lớp A:
Bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ bit 0. Dạng nhị ph}n
của octet n{y l{ 0xxxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng từ 0
(=00000000(2)) đến 127 (=01111111(2)) sẽ thuộc lớp A.
Ví dụ: 50.14.32.8.
Byte đầu tiên n{y cũng chính l{ network_id, trừ đi bit đầu
tiên l{m ID nhận dạng lớp A, còn lại 7 bit để đ|nh thứ tự
c|c mạng, ta được 128 (=27 ) mạng lớp A kh|c nhau.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 100
• Lớp A:
Bỏ đi hai trường hợp đặc biệt l{ 0 v{ 127. Kết quả l{
lớp A chỉ còn 126 địa chỉ mạng, 1.0.0.0 đến 126.0.0.0.
Phần host_id chiếm 24 bit, nghĩa l{ có 2^24 =
16.777.216 host kh|c nhau trong mỗi mạng. Bỏ đi hai
trường hợp đặc biệt (phần host_id chứa to{n c|c bit 0
v{ bit 1). Còn lại: 16.777.214 host.
Ví dụ đối với mạng 10.0.0.0 thì những gi| trị host hợp
lệ l{ 10.0.0.1 đến 10.255.255.254.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 101
• Lớp B:
D{nh 2 byte cho phần network_id v{ 2 byte cho phần
host_id.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 102
• Lớp B:
Hai bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ 10. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 10xxxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 128 (=10000000(2)) đến 191 (=10111111(2)) sẽ
thuộc về lớp B
Ví dụ: 172.29.10.1 .
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 103
• Lớp B:
Phần network_id chiếm 16 bit bỏ đi 2 bit l{m ID cho lớp,
còn lại 14 bit cho phép ta đ|nh thứ tự 16384 (=2^14)
mạng kh|c nhau (128.0.0.0 đến 191.255.0.0).
Phần host_id d{i 16 bit hay có 65536 (=2^16) gi| trị kh|c
nhau. Trừ đi 2 trường hợp đặc biệt còn lại 65534 host
trong một mạng lớp B.
Ví dụ đối với mạng 172.29.0.0 thì c|c địa chỉ host hợp lệ
l{ từ 172.29.0.1 đến 172.29.255.254.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 104
• Lớp C:
D{nh 3 byte cho phần network_id v{ 1 byte cho phần
host_id.
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 105
• Lớp C:
Ba bit đầu tiên của byte đầu tiên phải l{ 110. Dạng nhị
ph}n của octet n{y l{ 110xxxxx
Những địa chỉ IP có byte đầu tiên nằm trong khoảng
từ 192 (=11000000(2)) đến 223 (=11011111(2)) sẽ
thuộc về lớp C.
Ví dụ: 203.162.41.235
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 106
• Dạng nhị phân
• 11000000.00001010.00001010.00000000
• 11000000.00001010.00001010.00000001
• 11000000.00001010.00001010.11111110
• 11000000.00001010.00001010.11111111
• Dải hostID: 192.10.10.1 192.10.10.254
• Địa chỉ Broadcast: 192.10.10.255
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 107
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 108
• IP Add có vùng địa chỉ l{ Private (x}y dựng mạng nội
bộ). Address gồm:
10.0.0.0 - 10.255.255.255
172.16.0.0 - 172.31.255.255
192.168.0.0 - 192.168.255.255
• Do đó trong tất cả t{i liệu hướng dẫn x}y dựng mạng
gia đình, mạng văn phòng đều bắt đầu l{ 192.168.x.y
(trong đó 0< x, y<255)
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 109
• Còn như nếu bạn truy cập v{o internet như thông
thường hiện nay thông qua c|c ISP (Internet Service
Provider - Nh{ cung cấp dịch vụ Internet) thì địa chỉ IP
trên m|y bạn luôn bị thay đổi, do đó dữ liệu trên m|y
của bạn không thể truy cập được từ những m|y kh|c
trên Internet
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 110
• Sử dụng c}u lệnh: Ipconfig/All
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 111
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 112
• Địa chỉ số :không biết ở đ}u, l{m gì?
• Tên miền (Domain name) giải quyết vđ:
Dùng tên gợi nhớ thay địa chỉ số
Biết ở đ}u, l{m gì
• Tên miền l{ chuỗi ký tự dể nhớ. Ví dụ:
204.162.78.4 → card.netnam.vn
210.245.93.36 → 24h.com.vn
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 113
• Có 7 tên miền nguyên thủy, chỉ lĩnh vực hoạt động:
- .edu (education) Gi|o dục
- .com (commerce) Thương mại
- .net (network) Tổ chức Mạng
- .int (international) Tổ chứcQuốc tế
- .org (organization) Tổ chức phi CP
- .gov (government) chính phủ
- .mil (military) Qu}n sự
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 114
• Thể hiện chủ quyền quốc gia, l~nh thổ m{ chính phủ
nước đó quản lý:
- .sg (Singgapore)
- .vn (Việt Nam)
- .cn (China)
- .ru (Nga)
- .kh (Campuchea)
- .us (United State)
- .uk (United Kingdom)
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 115
• C|ch kiểm tra địa chỉ IP của 1 trang Web:
- B1: Chạy RUN
- B2: gõ lệnh: Nslookup
- B3: gõ địa chỉ trang Web
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 116
Hệ thống định vị tài nguyên đồng bộ
• Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một m|y chủ trên
Internet. Chuỗi URL thường bao gồm : tên giao thức, tên
m|y chủ v{ đường dẫn đến tập tin trong m|y chủ đó.
• Ví dụ:
-
keo-sao-tre-hoang-anh-gia-lai-dung-day-sau-bai/
-
- https://www.facebook.com/
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 117
• Mỗi m|y trên mạng có 1 d/c URL duy nhất
• URL có dạng:
• Hệ thống://m|ychủ/đườngdẫn
• Hệ thống:đường dẫn
• Ví dụ:
Giao thức
Dịch vụ www
Tên máy chủ
Tên miền cấp 1
Đường dẫn
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 118
• Cấu trúc địa chỉ E-mail:
UserID@Domain hay UserID@Host
• Ví dụ:
teo@yahoo.com
ty@yahoo.co.uk
hung2k7@hcm.vnn.vn
Có một hộp thư tên hung2k7 tại m|y chủ vnn
thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 119
• Web hosting l{ nơi không gian trên m|y chủ có c{i dịch
vụ Internet như: ftp,www, nơi đó bạn có thể chứa nội
dung trang web hay dữ liệu trên không gian đó.
• Lý do bạn phải thuê Web Hosting để chứa nội dung
trang web, dịch vụ mail, ftp, vì những m|y chủ luôn có
một địa chỉ cố định khi kết nối v{o Internet (đó l{ địa
chỉ IP tĩnh), để mọi người có thể truy cập tới mọi lúc
mọi nơi.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
Ho{ng Thanh Hòa
Email: thanhhoa48dhv@gmail.com
Web: https://sites.google.com/site/thanhhoakhcb
Di động: 01696935167
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_van_phong_2_chuong_1_tong_quan_ve_mmt_va_i.pdf