Bài giảng Tin học văn phòng 1 - Chương 2: Hàm trong bảng tính Excel - Hoàng Thanh Hòa

Nội dung chính

• Tạo lập công thức

• Địa chỉ tương đối, tuyệt đối

• Khái niệm hàm và cách sử dụng

• Các nhóm hàm thông dụng trong Excel

• Định dạng bảng tính

pdf96 trang | Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học văn phòng 1 - Chương 2: Hàm trong bảng tính Excel - Hoàng Thanh Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hhoa48dhv@gmail.com Trang 70 1. Hàm dò tìm theo cột • Ví dụ:  Tìm điểm LT của sinh viên Cúc: =Vlookup(“Cúc”,A1:C5,2,0)  Tìm điểm TH của sinh viên Lan: =Vlookup(“Lan”,A1:C5,3,0) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 71 2. Hàm dò tìm theo hàng • Cú pháp: =HLOOKUP(lookup_value,table_array,row_index_num,optio n_lookup) • Hàm trả về giá trị của ô nằm trên HÀNG nào đó thỏa mãn điều kiện dò tìm • Với:  lookup_value: giá trị dò tìm  Table_array: là bảng chứa giá trị cần để dò tìm  row_index: số thứ tự hàng từ trên xuống trong bảng  Option_lookup: xác định kiểu dò tìm thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 72 2. Hàm dò tìm theo hàng • Ví dụ:  Tìm điểm LT của sinh viên Cúc: =Hlookup(“Điểm LT”,A1:C5,4,0)  Tìm điểm TH của sinh viên Lan: =Hlookup(“Điểm LT”,A1:C5,3,0) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 73 3. Hàm MATCH • Cú pháp: =MATCH(lookup_value,lookup_array,match_type) • Hàm trả về vị trí của giá trị dò tìm trong cột (hàng) • Với:  Lookup_value: là giá trị dùng để dò tìm, có thể là một số, một chuỗi, một giá trị logic hay một tham chiếu.  Lookup_array: là vùng dò tìm, có thể là một cột hoặc một dòng, hoặc một mảng các giá trị. Match_type: là tùy chọn để xác định kiểu dò tìm. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 74 3. Hàm MATCH • Match-type: nhận 3 giá trị tương ứng =0: dò tìm chính xác =1 (hoặc để trống): tìm vị trí của giá trị lớn nhất nhỏ hơn giá trị cần tìm. =-1: Tìm giá trị nhỏ nhất lớn hơn giá trị cần tìm thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 75 4. Hàm INDEX • Cú pháp: =INDEX(array,row_num,col_num) • Hàm trả về giá trị trong một bảng (mảng) • Với: Array: là một dãy ô hay một hằng mảng. Row_num: là số chỉ dòng của giá trị trong mảng cần trả về.  Col_num: là số chỉ cột của giá trị trong mảng cần trả về. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 76 1. Hàm TEXT: • Cú pháp: TEXT(number,format-text) • Hàm chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định • Với:  Number: là số cần chuyển đổi sang dạng text  Format-text: kiểu định dạng số hoạc ngày tháng năm • Một số kiểu định dạng:  Định dạng số: ###,000 ; #,##0.00..  Định dạng ngày tháng: dd/MM/yy; d/m/yyyy; dd/MM/yyyy hh:mm:ss. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 77 1. Hàm TEXT:  TEXT(123,“$#,##0.00”)  $123.00  TEXT(1234,“#,##0.00”)  1,234.00  TEXT(12345,“###,000”)  12,345  TEXT(23/02/1988,“mm/dd/yy”)  02/23/88  TEXT(23/02/1988,“dd/mm/yy hh:mm:ss”)  23/02/88 00:00 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 78 2. Hàm VALUE: • Cú pháp: VALUE(text) • Hàm chuyển một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số • Text: phải là dạng số hoặc ngày tháng • VD: =VALUE(“$123.00”) 123 =VALUE(“01/15/14”)  41654 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 79 1. Hàm SUMIF: • Cú pháp: SUMIF(range,criteria,sum-range) • Hàm trả về tổng của các ô trong một vùng thỏa mãn điều kiện cho trước • Với:  Range: dãy các ô có chứa điều kiện  Criteria: điều kiện để tính tổng  Sum-range: vùng chứa các ô cần tính tổng thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 80 2. Hàm COUNTIF: • Cú pháp: COUNTIF(range,criteria) • Hàm trả về số lượng các ô trong vùng thỏa mãn điều kiện cho trước • Với:  Range: dãy các ô để đếm  Criteria: điều kiện để đếm thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 81 3. Hàm AVERAGEIF: • Cú pháp: AVERAGEIF(range,criteria,average-range) • Hàm trả về giá trị trung bình của các ô trong một vùng thỏa mãn điều kiện cho trước • Với:  Range: dãy các ô có chứa điều kiện  Criteria: điều kiện để tính giá trị trung bình  Sum-range: vùng chứa các ô cần tính giá trị trung bình thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 82 • Sau khi đánh dấu khối ô bảng tính cần định dạng, ta thực hiện lệnh [Menu] Home/Format/Format Cells (hoặc tổ hợp phím Ctrl -1) để tạo định dạng tổng thể. Excel xuất hiện hộp hội thoại bao gồm các thẻ định dạng riêng biệt: thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 83 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 84 • Định dạng số: Trong hộp Category chọn kiểu dữ liệu cần trình bày và chọn tiếp các thông số tương ứng với kiểu dữ liệu đã chọn: General: định dạng chung. Với kiểu định dạng này, dữ liệu kiểu ký tự gõ vào sẽ được canh hàng bên trái và dữ liệu kiểu số sau khi gõ vào bảng tính sẽ được canh hàng bên phải ô. Number: dùng để định dạng các số thông thường. Chọn tiếp các thông số sau: thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 85 • Định dạng số:  Decimal places: khai báo số chữ số sau dấu chấm thập phân.  Use 1000 Separators(,): click chọn khi muốn dùng dấu phẩy để phân cách hàng nghìn  Negative numbers: chọn cách định dạng số âm. Currency: Chọn cách hiện ký hiệu tiền tệ. Date: Chọn cách hiện giá trị ngày tháng. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 86 • Định dạng số:  Percentage: Chọn cách hiện ký hiệu phần trăm.  Fraction: Chọn cách hiện giá trị phân số.  Scientific: Chọn cách hiện số dưới dạng khoa học.  Text: định dạng số theo kiểu ký tự.  Special: định dạng theo mã vùng và số điện thoại  Custom: tuỳ biến theo khuôn dạng được gõ trong hộp Type thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 87 • Excel cho phép ta hiển thị ngày tháng theo nhiều kiểu định dạng khác nhau. Ta có thể sử dụng những mẫu định dạng đã có sẵn hoặc có thể tự định nghĩa những kiểu định dạng mới theo ý thích.  Sử dụng những mẫu định dạng có sẵn: Ở khung Category chọn mục Date, và chọn kiểu hiển thị bên khung Type. Excel thường hiển thị ngày tháng theo dạng tổng quát m/d/yy (tháng/ngày/năm) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 88  Sử dụng những định dạng tự định nghĩa: Nếu không vừa ý với các dạng có sẵn, ta có thể tạo ra một dạng hiển thị riêng bằng cách sau: Chọn mục Start/Control Panel xuất hiện hộp thoại Control Panel chọn vào biểu tượng xuất hiện hộp thoại sau: thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 89 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 90 • Chọn vào nút Additional settings xuất hiện hộp thoại tiếp theo chọn vào tab Date thì hộp thoại có dạng sau: thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 91 • Trong khung Short date (định nghĩa kiểu thể hiện kiểu ngày rút gọn)  Short date sample: ví dụ về cách thể hiện định dạng ngày đã được định nghĩa.  Short date format: kiểu ngày đang được định nghĩa, ta có thể click chọn vào đây để chọn kiểu định nghĩa mới hoặc có thể gõ trực tiếp vào khung này.  Date separator: Dấu phân cách giữa ngày, tháng và năm (dấu - hoặc /) thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 92 • Trong khung Long date (định nghĩa kiểu thể hiện kiểu ngày chi tiết)  Long date sample: ví dụ về cách thể hiện định dạng ngày đã được định nghĩa.  Long date format: kiểu ngày đang được định nghĩa, ta có thể click chọn vào đây để chọn kiểu định nghĩa mới hoặc có thể gõ trực tiếp vào khung này. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 93 thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 94 • Mục Horizontal: Dùng để canh chỉnh theo chiều ngang  General: Trở về cách sắp xếp ngầm định  Left: Canh trái các ô.  Center: Canh giữa các ô.  Right: Canh phải các ô.  Justify: Canh đều hai bên các ô. • Mục Vertical: Dùng để canh chỉnh theo chiều dọc  Top: Ký tự hiện sát đỉnh ô  Center: Ký tự hiện giữa ô.  Bottom: Ký tự hiện ở đáy ô. thanhhoa48dhv@gmail.com Trang 95 • Mục Text control:Điều kiển dữ liệu trong khối ô được chọn Wrap text: Khi click chọn thì độ rộng cột sẽ cố định, dữ liệu nhập vào tự động xuống hàng.  Shrink to fit: khi click chọn vào mục này thì dữ liệu trọng ô sẽ co lại vừa bằng kích thước của ô. Merge cells: Khi click chọn thì Excel sẽ sát nhập các ô đã chọn lại thành một ô. • Hộp Orientation: Dùng để chỉnh độ nghiêng của dữ liệu Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ: Hoàng Thanh Hòa Email: thanhhoa48dhv@gmail.com Di động: 01696935167

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_van_phong_1_chuong_2_ham_trong_bang_tinh_e.pdf