NỘI DUNG
Giới thiệu.
Các dạng Form.
Thiết kế Form nhập liệu đơn.
Thiết kế Form nhập liệu chính-phụ
Thiết kế các control trong Form
59 trang |
Chia sẻ: phuongt97 | Lượt xem: 429 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh 2 - Chương 5: Biểu mẫu-Form - Nguyễn Minh Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng Viên: ThS. Nguyễn Minh ThànhEmail: thanhnm@itc.edu.vnTel : 0908.348.469TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH 2Chương 5BIỂU MẪU - FORMNỘI DUNGGiới thiệu.Các dạng Form.Thiết kế Form nhập liệu đơn.Thiết kế Form nhập liệu chính-phụThiết kế các control trong Form 231. GIỚI THIỆU1.1.Ý nghĩa của biểu mẫu - Khi một công việc quản lý đã được tin học hoá thì các thông tin dữ liệu của thế giới thực bên ngoài sẽ được lưu trữ vào bên trong máy tính dưới dạng các bảng quá ngắn gọn làm cho người sử dụng khó có thể hiểu hết và đồng thời để cho dữ liệu an toàn thì chúng ta không nên cho phép người sử dụng trực tiếp nhập số liệu vào các bảng. - Từ đó để giúp cho người sử dụng dễ dàng trong việc nhập liệu chúng ta phải tạo các biểu mẫu để cho phép họ nhập liệu trên các bảng. - Ngoài ra biểu mẫu còn được sử dụng như hộp thoại hỏi đáp giữa người sử dụng và hệ thống ứng dụng 41. GIỚI THIỆU1.2.Các thành phần trong một biểu mẫu: 51. GIỚI THIỆU1.3.Các khái niện cơ bản trong biểu mẫu:Tiêu đề (caption): Một chuỗi văn bản xuất hiệntrên thanh tiêu đề (title bar) của cửa sổ biểu mẫu 61. GIỚI THIỆU Các điều khiển(Controls): các đối tượng được tạo ra nằm tại các thành phần của biểu mẫu. Ví dụ: các điều khiển: các hộp văn bản SoPT, Ngay các nút lệnh xóa, thoát. - Các nút di chuyển dữ liệu (Navigation Buttons): di chuyển qua lại các dòng dữ liệu trong bảng. Chúng ta có thể di chuyển đến dòng đầu, trước, sau, cuối. - Mẫu tin nguồn (Record Source): là nơi các bảng (dòng dữ liệu) của bảng hay một truy vấn chọn lựa (select query). Thông qua biểu mẫu có thể thực hiện các hành động: thêm, sửa, xóa 71. GIỚI THIỆU1.4.Các loại biểu mẫu thông dụng Biểu mẫu dữ liệu: thể hiện dữ liệu bêntrong của một hoặc nhiều bảng ra màn hình. b) Biểu mẫu hộp thoại: dùng để hỏi người sử dụng trả lời một số câu hỏi nào đó hoặc cho phép chọn lựa một hành động nào đó. 81. GIỚI THIỆU1.5.Sự khác biệt giữa biểu mẫu và hộp thoại: Biểu mẫu dữ liệu: mẫu tin nguồn (Record Source) bắt buộc phải là một bảng hoặc một truy vấn chọn lựa. - Biểu mẫu hộp thoại: rỗng (không chứa gì cả) dĩ nhiên trên đó không cần xuất hiện dãy nút chuyển dữ liệu (Navigation Buttons). 92. CÁC DẠNG FORM2.1.Biểu mẫu cột (Column) Dạng này tiêu đề và ô nhập dữ liệu cùng ở trong phần Detail. Tại một thời điểm chỉ tồn tại 1 mẩu tin. - Mẫu thiết kế: - Dạng hiển thị:102. CÁC DẠNG FORM2.2. Biểu mẫu danh sách (Tabular) Là dạng gồm nhiều cột và dòng.Tiêu đề được ghi trên các dòng dữ liệu (tiêu đề ở Form Header, còn ô nhập liệu nằm ở Detail). Tạimột thời điểm tồn tại nhiều mẩu tin. - Mẫu thiết kế: - Dạng hiển thị:112. CÁC DẠNG FORM2.3. Biểu mẫu bảng dữ liệu (Datasheet) Là dạng như dạng hiển thị của bảng dữ liệu hay bảng vấn tin. Tại một thời điểm tồn tại nhiều mẩu tin. - Dạng hiển thị:2.4. Biểu mẫu chính – phụ (Main - Sub):Là sự kết hợp 2 biểu mẫu, thường tồn tạimột biểu mẫu dạng column làm biểu mẫu chính và biểu mẫu dạng Datasheet hay Tabular làm biểu mẩu con (xem phần sau). 123. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN3.1. Tạo biểu mẫu bằng AutoForm - Bước 1: Từ cửa sổ Database ở phần Form chọn New Bước 2: chọn dạng cần thiết (Columnar, Tabular hay Datasheet) rồi chỉ định tên bảng dữ liệu hay bảng vấn tin làm cơ sở cho biểu mẫu “choose the table..”rồi OK. Access sẽ tự động tạo ra biểu mẫu cho ta. Lưu ý: Nếu máy đang dùng không cài đặtchức năng tự động thì sẽ thông báo lỗi “this feature is not null”.133. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN3.2. Tạo biểu mẩu bằng FormWizard - Bước 1: Từ cửa sổ Database ở phần Form chọn New Bước 2: Chọn Form Wizard rối Ok.14Bước 3: Chỉ định tên bảng dữ liệu hay bảng vấn tin vào ô Tables/Queries (nếu trong bước 2 ta chưa chỉ định) và chỉ định các trường tham gia làm biểu mẫu từ Available sang Selected Field rồi chọn Next. 3. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN15Bước 4: Chọn loại biểu mẫu bằng cách nhắp vào loại option cần thiết (Columnar, Tabular, Datasheet,) rồi chọn Next 3. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN16Bước 5: Chọn hình nền và cách trình bày biểu mẫu, chọn Next3. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN17Bước 6: Đặt tên cho biểu mẫu vào “what title ” và chọn Finish để kết thúc.3. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN183.3. Tạo biểu mẫu bằng Design View Trong phần trên, ta biết cách tạo biểu mẫu tự động. Tuy nhiên đôi khi ta muốn tự mình tạo một biểu mẫu hay hiệu chỉnh một biểu mẫu đã có. - Từ cửa sổ Database chọn Create Form in Design View - Hay mở một biểu mẫu đã có chỉ định tên biểu mẫu rồi chọn Design 3. THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU ĐƠN194.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤ4.1. Thế nào là biểu mẫu chính phụ Trong thực tế ta phải nhập dữ liệu cho 2 bảng dữ liệu có liên quan nhau, như: hoaDon và ChiTietHD. Biểu mẫu chính và biểu mẫu con có mối quan hệ với nhau để biểu mẫu con chỉ hiển thị những mẩu tin có liên quan với mẩu tin trong biểu mẫu chính. Tiện lợi cho việc thao tác trên 2 bảng dữ liệu có quan hệ một – nhiều (biểu mẫu chính bên một, biểu mẫu con bên nhiều) Cho cơ sở dữ liệu có quan hệ sau: 204.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤTuỳ theo yêu cầu thực tế mà ta phải tạo lập màn hình nhập liệu theo cơ chế này. 214.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤ4.2. Tạo biểu mẫu Main/Sub bằng wizard Ta phải xác định dữ liệu nguồn của biểu mẫu là một dạng quan hệ một –nhiều - Bước 1: Từ cửa sổ Database ở phần Form chọn New 224.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤBước 2: Lần lượt chọn ở Tables/Queriescác bảng chỉ định HoaDon va ChiTietHD234.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤBước 3: chỉ định cách hiển thị dạng nào. 244.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤ4.3. Tạo biểu mẫu dạng Main/Sub bằng Design Trong trường hợp máy không cho phép tạo bằng Wizard thì phảitạo bằng Design. Ví dụ nhập một biểu mẫu HoaDon như sau: Form này lấy từ bảng HoaDon làm Form chính và ChiTietHD làm form con Thao tác thực hiện - Bước 1: Tạo một biểu mẫu dạng subform từ bảng ChiTietHD (ở dạng bảng: Tabular hay Datasheet), giả sử đặt tên là SubChiTiet. - Bước 2: Tạo một biểu mẫu làm MainForm từ bảng HoaDon (ở dạng cột - Columnar). Bước 3: Trong cửa sổ thiết kế biểu mẫu chính chọn công cụ SubForm/subReport rồi rê chuột để tạo thành vùng chứa biểu mẫu con. Bước 4: Trong SubForm/SubReport chọn properties để chỉ định tính chất.254.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤTóm lại màn hình thiết kế có biểu mẫu như sau:264.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤLưu ý: Trên biểu mẫu con không cần hiển thị trường chung nhưng bảng cung cấp dữ liệu phải có trường chung để tạo mối liênkết giữa 2 biểu mẫu Main/Sub. 4.4. Tham chiếu dữ liệu Trong thực tế có thể yêu cầutham chiếu dữ liệu trên biểu mẫu kia, chẳng hạn như ta muốn hiển thị tổng thành tiềncủa hoá đơn trên biểu mẫu chính, mà giá trị này được tính từ các số liệu trong phần chi tiết hoá đơn.Muốn vậy, trong phần nhập biểu mẫu SubChiTietHD (thừơng là trong phần Form Footer) ta chỉ định một ô có tên là TongCong) có công thức = Sum([soluong]*[dongia]) và chỉ định tính chất Visible của ô này là No 274.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤ284.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤ294.THIẾT KẾ FORM NHẬP LIỆU CHÍNH-PHỤTrong Form chính tạo một ô mà ô đó chứa công thức dạng: [tên biểu mẫu con].form![tên ô biểu mẫu con] Một số hàm sử dụng trong Calculated controlDLOOKUP(“tên cột cần lấy”, “bảng ”, “điều kiện”) DCOUNT(“đếm cột nào”, “bảng”)305.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.1. Giới thiệu về công cụ315.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMPhân loại các loại ô theo hình thức hiển thị - Label: là một ô “tĩnh” nghĩa là nó được hiển thị “y chang” như khi thiết kế. Nó thường được dùng làm các tiêu đề. - TextBox: dùng để hiển thị và nhập dữ liệu bằng cách gõ từ bàn phím. - ListBox: cho ta lựa chọn mộtphần tử trong danh sách nêu ra - ComboBox: là sự kết hợp giữa TextBox và ListBox, ta có thểchọn 1 giá trị có sẵn hay gõ vào một giá trị mới. - Command Button: nút lệnh dùng để gọi thi hành một Macro hay 1 một thủ tục xử lý sự kiện (Event Procedure). - Các loại nút dạng đánh dấu (CheckBox, Option Button,Toggle Button): thường dùng để nhập dữ liệu chỉ mang 1 trong 2 giá trị (Yes/No). - Nhóm nhiêm ý (Option Group): là một nhóm các nút đánh dấu vừa nêu trên. 325.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMPhân loại các loại ô theo nguồn dữ liệu - Bound Control: là một ô dữ liệugắn chặt với môi trường của bảng dữ liệu nguồn đã chọn. Sử dụng ô này để hiển thị dữ liệu của một trường. - Unbound control: chứa dữ liệu rời rạc không thuộc một trường của bảng dữ liệu. Thông thường nó được dùng để nhập một số giá trị tạm thời sử dụng cho từng phiên làm việc. - Calcular control: một ô chứa biểu thức tính toán trên các giá trị đã có gọi là calcular control (nó thường là dạng textBox (Bound hay Unbound)) 335.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.2. Các tính chất Các loại ô có nhiều tính chất tương tự nhau.Sau đây giới thiệu tính chất của ô loại TextBox. Phần Format: 345.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM- Format: chỉ định hình thức hiển thị dữ liệu. Chẳnng hạn muốn hiển thị số thập phân 0.0 hay chữ hoa >. - Decimal place: chỉ định có bao nhiêu số thập phân - Visible: chỉ định có hiển thị dữ liệu hay không - Display when: chỉ địng luôn hiển thị (Always), chỉ khi in (Print Only), hay chỉ trên màn hình (Screen Only). - ScollBar: có sử dụng thanh cuốn hay không (Vertical/None) dùng cho những ô dữ liệu dài. - CanGrow: chỉ định tự động dãn chiều cao của ô để đủ in dữ liệu - CanShrink: cho phép cắt bỏ những dòng trống hay không. - Left, Top: tọa độ của ô kể từ trái sang và từ trên xuống. - Width, Height: độ rộng và chiều cao của ô. 355.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM- BackStyle: chỉ định nền bình thường hay trong suốt (Normal/Transparent). - BackColor: chỉ định màu nền. - Special Effect: chỉ định các hiệu ứng đặc biệt (Flat, raised, Sunken) - Border Styte: kiểu đường viền (Solid, Dashes) - Border Width: độ lớn của đường viền - ForeColor: màu chữ - Font Name, Font size: kiểu chữ, cỡ chữ. Font Height: cách thức in đậm Text Align: canh biên dữ liệu (trái, phải, ngầm định). 365.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMPhần dữ liệu: - Control source: tên trường làm dữ liệu nguồn cho ô nhập liệu này - InputMask, Defaulf value, Validation Rule,Validation Text: xem chương 2 - Enable: cho phép đưa con nháy vào ô này không (Yes/No). - Locked: cho phép hiệu chỉnh dữ liệu vào ô này không 375.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMPhần Other - các chỉ định khác:- Name: tên ô (dùng để tham chiếu trong các tính toán công thức). Cần phân biệt giữa name và control source - Status Bar text: chỉ định nội dung hiển thị trên thanh trạng thái khi co nháy đang ở trong ô này - ControlTip Text: chuỗi chú thích hiển thị khi dời con nháy chuột đến ô này. - . -Phần All: chỉ định chung tất cả các tab trên (format, data, Other). 385.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.3. Sự khác nhau giữa Bound control và Unbound control. - Unbound control không có tính chất Control Source. Do đó muốnchuyển 1 ô từ dạng Bound sang dạng Unbound thì xoá tên trường trong tính chất này đi. Và ngược lại muốn chỉ định từ Unbound sang Bound thì ta chỉ định tên trường cung cấp dữ liệu vào tính chất Control Source 395.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.4. Các ví dụ Ví dụ 1: Giả sử có bảng ChiTietHD(MaHD, MaMH, SoLuong, Dongia) được thiết kế như sau: 405.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMVí dụ 2:415.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.5.ListBox và ComboBox Tùy thuộc vào nguồn dữ liệu trong danh sách mà ta có các loại danh sách khác nhau: - Dữ liệu lấy từ bảng dữ liệu hay bảng vấn tin Chính ta gõ các giá trị vào để lập danh sách a) Tạo ListBox và ComboBox bằng Design - Bước 1: tắt công cụ Control wizard trên TooBox nếu nó đang bật - Bước 2: chọn công cụ ComboBox, rồi nhấp chuột vào vị trí cần tạo - Bước 3: Chọn properties để chỉ định tính chất425.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM+ Trường hợp 1: Nếu danh sách lấy từ bảng dữ liệu hay bảng vấn tin thì RowSourceType là Table/Query và RowSource là tên bảng dữ liệu hay bảng vấn tin Ví dụ: tạo ô comboBox để nhập mã khách hàng cho hoá đơn với nguồn dữ liệu là 2 trường đầu được lấy từ HoSoKH 435.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM+ Trường hợp 2: danh sách là các giá trị cố định Ví dụ: Tạo ComboBox ChucVu nhận một trong các giá trị “GD”, “PGD”,”TP”, “PP”, “NV”. Muốn vậy ta phải chỉ định Properties là 445.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMb) Tạo ListBox và ComboBox bằng wizard - Bước 1: bật công cụ Control wizad trên ToolBox nếu chưa được bật - Bước 2: chọn công cụ ComboBox trên ToolBox, rồi nhắp vào vị trí cần thiết, khung sau xuất hiện 455.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMBước 3.1: Nếu chỉ định lấy thông tin từ bảng dữ liệu hay bảng vấn tin chọn Next thì hộp thoại sau xuất hiện465.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM- Bước 4.1: chỉ định lấy tên bảng dữ liệu hay bảng vấn tin rồi chọn Next475.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMBước 5.1: Chỉ định các trường thamgia vào việc lập danh sách vào “Selected Field” rồi chọn Next dữ liệu hay bảng vấn tin rồi chọn NextBước 6.1: Chỉ định các trường tham gia vào ô nhập liệu 485.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMBước 3.2: Chỉ định là thành lập danh sáchbằng các giá trị gõ vào thì ta xác nhận là danh sách bao nhiêu cột 495.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMBước 7: Chỉ định cột để gán giá trị cho ô nhập liệu 505.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM- Bước 8: chỉ định giá trị đã chọn vào biếnBước 9: Đặt lại tên nhãn cho ComboBox Tương tự cho ListBox. 515.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.6. Tạo nút Lệnh (Command Button): - B1: Bật sáng biểu tượng Control Wiward tên thanh ToolBox. Click chọn biểu tượng Command Button. - B2: kéo chuột tại vị trí mong muốn trên các thành phần trong biểu mẫu. - B3: Chọn một loại thao tác mà chúng ta muốn dựa trên 2 yếu tố : Loại (Categories ) và thao tác (Actions) 525.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMCụ thể các loại thao tác này được mô phỏng trong bảng bên dưới như sau: 535.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORMCụ thể các loại thao tác này được mô phỏng trong bảng bên dưới như sau: 545.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM555.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM565.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM575.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM585.THIẾT KẾ CÁC CONTROL TRÊN FORM5.7. Thuộc tính của biểu mẫu a. Format: - Default View: + SingleForm + ContinousForm + DataSheet - Record Selector: có hiển thị thanh chọn mẩu tin hay không - Navigator: có hiển thị nút di chuyển mẩu tin hay không - Auto Resize: có tự động thay đổi kích thứơc form hay không - Auto Center: có tự động canh giữa hay không - Min Max Buttons - Close Buttons b. Data: - RecordSource: chỉ địng bảng dữ liệu hay bảng vấn tin cơ sở của biểu mẫu - Record lock: chỉ định có khoá không. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNGKHOA QUẢN TRỊ KINH DOANHActivities...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_tin_hoc_ung_dung_trong_kinh_doanh_2_chuong_5_bieu.ppt