Bài giảng Tin học đại cương - Trần Quang Diệu - Chương 8: Tổ chức chương trình trong Visual Basic 6.0

Tổ chức chương trình trong VB

Chương trình con

Module

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tieuaka001 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 0download
Nội dung tài liệu Bài giảng Tin học đại cương - Trần Quang Diệu - Chương 8: Tổ chức chương trình trong Visual Basic 6.0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNGChương 8: Tổ chức chương trình trong Visual Basic 6.0Dùng cho nhóm ngành: Công trình + Cơ khíNội dungTổ chức chương trình trong VBChương trình conModuleTin học đại cương - Chương 828.1. Tổ chức chương trình trong VBMột chương trình (ứng dụng) thường cung cấp nhiều chức năng cho người sử dụng (user)  Để dễ quản lý và xây dựng các ứng dụng người ta thường chia thành nhiều đơn vị (module) nhỏ.Có 2 phương pháp chia nhỏ chương trìnhPhương pháp có cấu trúc: Chương trình được chia thành nhiều module chức năng, mỗi module chưa nhiều entry, mỗi entry cung cấp 1 chức năng rõ ràng. Ta gọi mỗi entry này là thủ tục thực hiện chức năng tương ứng Phương pháp hướng đối tượng: Chương trình được chia nhỏ thành nhiều đối tượng (object). Mỗi object chứa nhiều entry tương ứng với những chức năng rõ ràng. Ta gọi mỗi entry của object là thủ tục thực hiện chức năng tương ứng của objectNhư vậy đơn vị chức năng nhỏ nhất mà người dùng có thể gọi (dùng) trong chương trình là thủ tụcTin học đại cương - Chương 838.1. Tổ chức chương trình trong VB (tt)Nếu tổ chức chương trình theo hướng cấu trúc thì một ứng dụng VB là tập các standard module, trong mỗi module có thể định nghĩa nhiều thủ tục khác nhau ở 2 dạng:Thủ tục – Sub: Không có giá trị trả vềHàm – Function: Có giá trị trả vềNếu tổ chức chương trình theo hướng đối tượng thì một ứng dụng VB là tập các form hay các class module, trong mỗi module có thể định nghĩa nhiều thủ tục ở 3 dạng:Thủ tục – Sub: Không có giá trị trả vềThủ tục – Function: Có giá trị trả về kèm theoTruy xuất thuộc tính – Property: Cho phép đọc/ghi thuộc tính tương ứng của đối tượng. Có 3 loại thủ tục loại này là Get, Set và LetTin học đại cương - Chương 848.1. Tổ chức chương trình trong VB (tt)Tầm vực của thủ tục trong standard moduleCục bộ trong module: dùng từ khóa Private trong định nghĩa thủ tụcToàn cục toàn chương trình: dùng từ khóa Public trong định nghĩa thủ tụcTầm vực của thủ tục trong class moduleCục bộ trong module (đối tượng): Dùng từ khóa Private trong định nghĩa thủ tụcCục bộ trong Project: Dùng từ khóa Friend trong định nghĩa thủ tụcCông cộng (ai cũng dùng được): Dùng từ khóa Public trong định nghĩa thủ tụcVề nguyên tắc các thủ tục Get, Set và Let đều phải có tầm vực công cộngTin học đại cương - Chương 858.3. Chương trình conKhái niệm:Là đoạn chương trình (đoạn mã code) thực hiện một nhiệm vụ nào đó tương đối hoàn chỉnh, có thể thực lặp đi lặp lại nhiều lần thông qua các lời gọi ngắn gọnCác loại chương trình conThủ tục – SubHàm – Function Tin học đại cương - Chương 868.3. Chương trình con (tt)Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub[Private | Public | Friend] [Static] Sub name [(arglist)] [statements] [Exit Sub] [statements]End SubDùng từ khóa Public để định nghĩa thủ tục có tầm vực toàn cục (bất kỳ lệnh nào của chương trình cũng đều có thể gọi thủ tục Public)Dùng từ khóa Friend để định nghĩa 1 method của class module nhưng có tầm vực cục bộ trong ProjectTin học đại cương - Chương 878.3. Chương trình con (tt)Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub (tt)Dùng từ khóa Private để định nghĩa thủ tục có tầm vực cục bộ trong module (chỉ có lệnh cùng module mới gọi thủ tục private trong module tương ứng)Dùng từ khóa Static để quy định mọi biến cục bộ trong thủ tục đều là “tĩnh” tức giá trị của chúng vẫn tồn tại qua các lần gọi khác nhau tới thủ tục này[statements] là các lệnh khai báo biến cục bộ và các lệnh thực thi mô tả chính xác chức năng của thủ tục này.[Exit Sub] cho phép thoát ngay khỏi thủ tục này (bỏ các lệnh ở phía sauTin học đại cương - Chương 888.3. Chương trình con (tt)Cú pháp định nghĩa thủ tục Sub (tt)Arglist là danh sách các tham số hình thức truyền cho thủ tục. Nếu có nhiều tham số thì các tham số phân cách nhau bởi dấu ‘,’ và được định nghĩa theo cú pháp sau: [Optional][ByVal | ByRef] [ParamArray] varname [()] [As type] [=default]Dùng từ khóa Optional để khai báo rằng tham số đó là nhiệm ý trong lúc gọi thủ tục (có/không có cũng được) trường hợp này nên dùng thêm thành phần default để xác định giá trị cần truyền nhiệm ýDùng từ khóa ByRef để khai báo việc truyền tham số bằng chế độ tham chiếu; ngược lại dùng từ khóa ByValTin học đại cương - Chương 898.3. Chương trình con (tt)Ví dụ định nghĩa 1 thủ tụcTin học đại cương - Chương 8108.3. Chương trình con (tt)Cú pháp định nghĩa hàm Function[Public | Private | Friend] [Static] Function name [(arglist)] [As type] [statements] [name = expression] [Exit Function] [statements] [name = expression]End FunctionÝ nghĩa của các từ khóa Public, Private, Friend, Static và thành phần arglist giống như đối với định nghĩa thủ tục SubLệnh gán name=expression cho phép gán giá trị trả về cho lệnh gọi hàmLệnh Exit Function cho phép thoát khỏi hàm trở về lệnh gọi hàm (bỏ qua code phía sau)Tin học đại cương - Chương 811Ví dụ định nghĩa 1 hàmTin học đại cương - Chương 8128.3. ModuleMột Project có thể có nhiều module, mỗi module có thể chứa trong đó nhiều thủ tục – Sub hoặc hàm-Function.Bạn có thể thêm module cho project bằng cách click chuột phải vào Project rồi chọn Add  ModuleTin học đại cương - Chương 8138.3. ModuleGọi hàm/thủ tục trong moduleĐể gọi hàm/thủ tục từ một module nào đó ta cần thực hiện theo cú pháp:moduleName.FunctionName([parameter]) hoặcmoduleName.SubName([parameter])Ví dụTin học đại cương - Chương 814Tin học đại cương - Chương 815

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttin_hoc_dai_cuong_vbch8_8111.ppt
Tài liệu liên quan